Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường Th, Thcs, Thpt Albert Einstein
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường Th, Thcs, Thpt Albert Einstein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_10_truong_th_thcs_thpt.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường Th, Thcs, Thpt Albert Einstein
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG TiH, THCS, THPT ALBERT EINSTEIN MÔN: VẬT LÍ LỚP 10 Ngày thi: 13/12/2019 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1. (1 điểm) Nêu 1 điểm giống nhau và 1 điểm khác nhau giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. Câu 2. (1 điểm) Trình bày khái niệm sự rơi tự do và các đặc điểm của chuyển động rơi tự do. Câu 3. (2 điểm) Một đoàn tàu bắt đầu tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 54 km/h. a. Tính gia tốc của đoàn tàu. b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó. Câu 4. (1 điểm) Trình bày khái niệm chuyển động tròn đều và nêu 2 ví dụ minh họa cho chuyển động tròn đều. Câu 5. (1 điểm) Dựa vào hình ảnh và thông tin bên dưới, hãy trả lời các câu hỏi sau: Mặt trăng và Trái đất có khối lượng lần lượt là 7,3.1022 kg và 6,0.1024 kg, ở cách nhau 384000 km. a. Giữa Mặt trăng và Trái đất tồn tại lực tương tác gì? b. Hãy tính độ lớn lực tương tác giữa Mặt Trăng và Trái Đất. Hình 1 Câu 6. (1 điểm) Dựa vào kiến thức Vật Lí đã học và hình ảnh bên cạnh, hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Giải thích nguyên lí hoạt động của lực kế. b. Sử dụng lực kế trên để treo thẳng đứng vật có khối lượng bằng 60 g thì lò xo dãn ra đoạn 3 cm. Tính độ cứng của lò xo dùng để làm lực kế. Lấy g = 10 m/s2. Hình 2. Hình ảnh của lực kế sử dụng lò xo Câu 7. (3 điểm) Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang, sau khi đi được 400 m đạt vận tốc 20 m/s. Hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. a. Tìm độ lớn lực kéo của động cơ ô tô. b. Sau đó, ô tô chuyển động thẳng đều. Tính lực kéo của ô tô lúc này. c. Hình 3 mô tả quá trình phát triển của bánh xe. Em hãy giải thích vì sao bánh xe được cải tiến liên tục và sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày. Hình 3. Quá trình phát triển của bánh xe (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) HẾT