Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường Thcs - Thpt Nguyễn Khuyến

docx 3 trang hoaithuong97 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường Thcs - Thpt Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_10_truong_thcs_thpt_ngu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 10 - Trường Thcs - Thpt Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2019 - 2020) TRƯỜNG THCS - THPT NGUYỄN KHUYẾN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 10 Đề chính thức Thời gian làm bài: 45 phút; Ngày 17/12/2019 I. GIÁO KHOA (5,0 điểm): Câu 1 (1,75 điểm): Thế nào là sự rơi tự do? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, viết công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của vật sau thời gian t. (Không cần chú thích các đại lượng trong công thức) Câu 2 (1,0 điểm): Định nghĩa chu kì, tần số và viết công thức liên hệ giữa chu kì và tần số của một chất điểm chuyển động tròn đều. Đơn vị của tần số là gì? Câu 3 (1,0 điểm): Lực hấp dẫn là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn. (Không cần chú thích các đại lượng trong công thức) Câu 4 (1,25 điểm): Nêu 3 đặc điểm của lực và phản lực. Người ta dùng các ổ bi là để thay ma sát trượt thành ma sát nào? Vì sao? II. BÀI TẬP (5,0 điểm): Bài 1 (1,5 điểm): Một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu trên treo vào điểm cố định. Treo vào đầu dưới của lò xo quả nặng có khối lượng 0,15 kg thì lò xo dãn 2 cm. Lấy g = 10 m/s2. a) Tính độ cứng của lò xo. (1,0đ) b) Để lò xo dãn 3 cm thì phải treo thêm vào lò xo một vật có khối lượng bao nhiêu? (0,5đ) Bài 2 (2,5 điểm): Một vật khối lượng 1 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Dùng một lực cóF phương nằm ngang và có độ lớn 10 N để kéo vật. Sau 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được 9 m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ. Lấy g = 10 m/s2. a) Vẽ các lực tác dụng lên vật. (1,0đ) b) Tính giá trị của µ. (1,5đ) Bài 3 (1,0 điểm): Trên một mặt phẳng nghiêng góc α với mặt phẳng ngang có đặt hai vật 1 và 2 tiếp xúc nhau (hình minh họa). Khối lượng của các vật 2 1 m1 = m2 = 0,5 kg. Hệ số ma sát của vật 1 và 2 với mặt phẳng nghiêng lần lượt 2 là µ1 = 0,6 và µ2 = 0,4. Lấy g = 10 m/s . Tìm giá trị nhỏ nhất của α để có thể α xảy ra sự trượt trên mặt phẳng nghiêng. Hết
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2019 – 2020) MÔN: VẬT LÍ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút; Ngày 17/12/2019 I/ LÝ THUYẾT (5 điểm) Câu Đáp án Tổng Câu 1 * Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. (0,25đ) 1,75 * Đặc điểm: + Là một chuyển động nhanh dần đều (0,25đ), theo phương thẳng đứng (0,25đ), hướng từ trên xuống dưới (0,25đ) + Ở một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật rơi tự do với cùng gia tốc. (0,25đ) {Nếu học sinh chỉ nêu các vật rơi tự do với cùng gia tốc thì không cho điểm ý này (bắt buộc phải có ở một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất)} 1 * v = gt (0,25đ); s = gt2 (0,25đ) 2 Câu 2 + Chu kì T là khoảng thời gian chất điểm đi được 1 vòng trên đường tròn. 1,0 (0,25đ) + Tần số f là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây. (0,25đ) 1 1 + Công thức: T = hoặc f = (0,25đ) f T + Đơn vị của tần số là Hz (hoặc vòng/s; 1/s) (0,25đ) Câu 3 + Lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật bất kì trong tự nhiên. (0,25đ) 1,0 + Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng (0,25đ) và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. (0,25đ) Gm m + Công thức: F = 1 2 (0,25đ) r 2 Câu 4 * Đặc điểm của lực và phản lực: 1,25 + Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời. (0,25đ) + Bao giờ cũng cùng loại. (0,25đ) + Không thể cân bằng nhau vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau. (0,25đ) * Thay ma sát trượt thành ma sát lăn (0,25đ) * Vì lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt {hoặc hệ số ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt}. (0,25đ)
  3. II. BÀI TOÁN (5 điểm) Bài Đáp án Tổng Bài 1 a) 1,0 +Fđh = P (0,25đ) mg = k.Δl (0,25đ) {Nếu học sinh nêu trực tiếp mg = kΔl cho đủ 0,5đ} mg k = (0,25đ) {Nếu học sinh không suy ra công thức tính k trừ 0,25đ} Δl k = 75 N/m (0,25đ) mg {Nếu học sinh ghi trực tiếp công thức k = và tính đúng vẫn cho đủ 1,0đ} Δl b) 0,5 + m'g = k.Δl' m’ = 0,225 kg (0,25đ) Δm = m' - m = 0,075 kg (0,25đ) {Học sinh có thể giải theo cách Δmg = kΔl và giải đúng vẫn cho đủ 0,5đ} Bài 2 a) 1,0 + Vẽ đúng phương chiều các lực (N, P, F, Fms ) (0,5đ) {Thiếu một trong bốn lực trừ 0,25đ; thiếu từ 2 lực trở lên không cho điểm} + Vẽ đúng độ lớn N bằng độ lớn P (0,25đ) + Vẽ đúng độ lớn F > độ lớn Fms (0,25đ) {Fms có thể đặt vào tâm hoặc đặt vào mặt tiếp xúc đều được} b) 1,5 2 2s 2 +s = 0,5at a = (0,25đ) a = 2 m/s (0,25đ) {chỉ cho điểm CT suy ra} t2 + F Fms ma (0,25đ) Fms = 8 N (0,25đ) + Fms = μmg (0,25đ) µ = 0,8 (0,25đ) Bài 3 + Gọi F21 là lực do vật 2 tác dụng lên vật 1 1,0 + Điều kiện xảy ra sự trượt: m1gsinα + F21 µ1m1gcosα (0,25đ) + F21 = m2gsinα – µ2m2gcosα (0,25đ) μ m + μ m tanα 1 1 2 2 (0,25đ) m1 + m2 0 αmin 26,6 (0,25đ) {Nếu học sinh có vẽ hình thể hiện đúng các lực tác dụng lên vật m và m 1 2 (N ; N ; P ; P ; F ; F ) thì cho 0,5đ} 1 2 1 2 ms1 ms2 CHÚ Ý: 1. Cho điểm thành phần là để giúp cho các HS làm không trọn vẹn cả câu. Nếu HS làm đúng cả câu hoặc làm cách khác thì GV căn cứ vào cách giải của HS để chấm, không cần chấm điểm thành phần. 2. Học sinh có thể ghi đơn vị các đại lượng tùy ý miễn là đúng (nếu đề bài không yêu cầu cụ thể). 3. Học sinh không ghi hoặc ghi sai đơn vị ở đáp số cuối cùng (đề bài hỏi) thì trừ 0,25 điểm/1 lần, nhưng trừ tối đa 0,5 điểm cho cả bài thi.