Trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 10 - Chương 2: Động lực học chất điểm

pdf 7 trang Hùng Thuận 23/05/2022 2410
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 10 - Chương 2: Động lực học chất điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftrac_nghiem_mon_vat_li_lop_10_chuong_2_dong_luc_hoc_chat_die.pdf

Nội dung text: Trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 10 - Chương 2: Động lực học chất điểm

  1. CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm    Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hợp lực F của hai lực F1 và F2 A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2 D. Ta luôn có hệ thức FFFFF1 2 1 2 . Câu 2: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 10 N? A. 900. B. 1200. C. 600. D. 00. Câu 3: Cho hai lực đồng qui có độ lớn 5 N và 12 N. Giá trị nào sau đây có thể là hợp lực của chúng? A. 6 N. B. 18 N. C. 8 N. D. Không tính được vì thiếu dữ kiện. Câu 4 : Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây ? Cho biết góc giữa cặp lực đó. A. 3 N, 15 N, 1200. C. 3 N, 6 N, 600. B. 3 N, 13 N, 1800. D. 3 N, 5 N, 00. Câu 5: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu? A. 9 N. C. 1 N. B. 6 N. D. Không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại. Tự luận Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn FNFN1 32 , 2 27 . a) Hỏi hợp lực của chúng có thể có độ lớn 60 N hoặc 4 N được không? Tại sao?   b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 40 N, tìm góc giữa hai lực FF1, 2 ? ĐS: a) không; b) 950. Bài 2: Hãy tìm hợp lực và lực cân bằng của hệ ba lực đồng quy và đồng phẳng 3N, 4N, 4N lần lượt hợp với trục Ox các góc 00 ,30 0 ,150 0 . ĐS: 5N. Bài 3: Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy như hình vẽ. Biết độ lớn của các lực là: F1 = 8 N, F2 = 6 N, F3 = 10 N, F4 = 4 N. ĐS: 2√2 . Bài 10. Ba định luật Newton Câu 6 (TH): Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì A. vật dừng lại ngay lập tức. B. vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. C. vật chuyển động chậm dần trong một thời gian rồi sau đó sẽ chuyển động thẳng đều. D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Câu 7 (TH): Câu nào sau đây đúng? A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được. C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
  2. Câu 8: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào? A. Lớn hơn. B. Không thay đổi. C.Nhỏ hơn. D. Bằng 0. Câu 9: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A. 15 N. B. 10 N. C. 1 N. D. 5 N. Câu 10: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ A. 0,01 m/s. B. 0,1 m/s. C. 2,5 m/s. D. 10 m/s. Câu 11: Có hai vật có khối lượng bằng nhau, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của hai lực và . Hỏi tỉ số quãng đường mà hai vật đi được trong cùng một khoảng thời gian thỏa mãn biểu thức nào sau đây? s FF s F s F F s F A. 1 1 2 B. 1 2 C. 1 1 2 D. 1 1 s2 F 1 F 2 s2 F 1 s2 FF1 2 s2 F 2 Câu 12 (TH): Phát biểu nào sau đây là sai? Lực tác dụng và phản lực A. luôn xuất hiện và mất đi đồng thời. C. luôn cùng loại. B. luôn cùng hướng với nhau. D. luôn cùng độ lớn. Câu 13: Trong một tai nạn giao thông khi ôtô tải đâm vào ôtô con đang chạy ngược chiều thì A. lực mà ôtô tải tác dụng lên ôtô con lớn hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải. B. lực mà ộtô tải tác dụng lên ôtô con nhỏ hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải. C. ôtô tải nhận được gia tốc lớn hơn ôtô con. D. ôtô con nhận được gia tốc lớn hơn ôtô tải. Câu 14: Quả bóng có khối lượng 500 g bay với tốc độ 72 km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với tốc độ 54 km/h. Thời gian va chạm là 0,05 s. Lực do bóng tác dụng lên tường có độ lớn và hướng A. 500 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng. B. 500 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng. C. 350 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng. D. 350 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng. Tự luận Bài 1: Một máy bay phản lực có khối lượng 48 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,6 m/s2. Tính lực hãm. ĐS: 28800 N. Bài 2: Một ô tô không chở hàng có khối lượng M = 2 tấn, chuyển động với gia tốc 0,3m/s2. Nếu ô tô chở thêm hàng khối lượng m thì nó sẽ chuyển động với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp là như nhau. Tính khối lượng hàng hóa trên xe. ĐS: 1 tấn. Bài 3: Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tính: a) Lực kéo của động cơ xe. b) Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s. c) Muốn xe sau khi khởi hành 10m đạt tốc độ 10m/s thì lực kéo của động cơ phải có giá trị như thế nào? ĐS: a) 6000N; b) 20 m/s; 200m; c) 26000N. Bài 4: Quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 90km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực do tường tác dụng lên bóng. ĐS: 160N
  3. Bài 5: Vật A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến va chạm với vật B đang đứng yên. Sau va chạm vật A dội ngược trở lại với vận tốc 0,1 m/s, còn vật B chạy theo hướng cũ của vật A với vận tốc 0,55 m/s. Cho mB = 200g. Tìm mA? ĐS: 100g. Bài 6: Vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên. Vật bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 4 N 0 và F2 = 3 N. Góc giữa hai lực là 30 . Tính quãng đường vật đi được sau 1,2 s. ĐS: 2,4 m. Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn Câu 15 (TH): Chọn câu đúng nhất khi nói về lực hấp dẫn? A. Mọi vật đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn. B. Lực hấp dẫn liên quan đến khối lượng của các vật. C. Lực hấp dẫn tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn. D. A, B, C đều đúng. Câu 16 (TH): Chỉ ra câu sai. A. Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực Bắc trở về xích đạo. B. Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó. C. Trên Mặt Trăng thì nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì khi đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành vũ trụ giảm. D. Trọng lực có chiều hướng về phía tâm Trái Đất. Câu 17: Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2.104 kg, ở cach1xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mỗi xe? Lấy g = 9,8 m/s2. A. 34.10-10P. B. 34.10-8P. C. 85.10-12P. D. 85.10-8P. Câu 18: Một con tàu vũ trụ có khối lượng m = 1000 kg đang bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất. Tính lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó. Cho biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 9,8 m/s2. A. 4900 N. B. 3270 N. C. 2450 N. D. 1089 N. Câu 19: Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 1 N. B. 2,5 N. C. 5 N. D. 10 N. Câu 20: Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi vật ở độ cao h là 5 N. Cho bán kính Trái Đất là R. Chọn giá trị đúng của h. A. 3R. B. 2R. C. 9R. D. R/3. Tự luận Bài 1: Hai quả cầu bằng đồng có cùng khối lượng và được đặt sát vào nhau. Tính lực hấp dẫn giữa chúng nếu bán kính của mỗi quả cầu r = 40 cm và khối lượng riêng của đồng là 8,9.103kg / m 3 . ĐS: F = 5,9.10-5 N. Bài 2: Trái Đất có khối lượng M 6.1024 kg , Mặt Trăng có khối lượng m 7,2.1022 kg . Bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng quanh trái đất là R 3,84.108 m . Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, vật đặt tại đó sẽ bị hút về phía Trái Đất và về phía Mặt Trăng với những lực bằng nhau? ĐS: x = 3,46.108 m. Bài 3: Gia tốc rơi tự do của một vật ở cách mặt đất một khoảng h là g = 5m/s2, gia tốc rơi tự do tại mặt đất là 2 g0 = 10m/s . Tính h. Biết bán kính Trái Đất R = 6400km. ĐS: h = 2651 km. Bài 4: Biết gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g 9,8 m / s2 , khối lượng Trái Đất gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng, bán kính Trái Đất gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng. Tìm gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng. ĐS: 1,66 m/s2. Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Hooke
  4. Câu 21: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 10 cm? A. 1000 N. B. 100 N. C. 10 N. D. 1 N. Câu 22: Một lò xo chiều dài tự nhiên bằng 12 cm (khối lượng không đáng kể) được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo treo một trọng vật 6 N. Khi cân bằng lò xo có chiều dài 16 cm. Độ cứng lò xo bằng A. 1,5 N/m. B. 25 N/m. C. 150 N/m. D. 50 N/m. Câu 23: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0 N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của nó là bao nhiêu? (Coi lò xo là lí tưởng, khối lượng không đáng kể). A. 2,5 cm. B. 9,75 cm. C. 12,5 cm. D. 7,5 cm. Câu 24: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25 cm. Khi treo vào đầu dưới của nó một vật có trọng lượng P1 = 10 N thì lò xo dài 30 cm. Khi treo thêm một vật khác có trọng lượng P2 chưa biết thì lò xo dài 35 cm. Độ cứng của lò xo và trọng lượng P2 là? A. 20 N/m; 10 N. C. 20 N/m; 20 N. B. 200 N/m; 10 N. D. 200 N/m; 20 N. Tự luận Bài 1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 80 N/m để lò xo dãn ra được 12 cm? Lấy g 10 m / s2 . ĐS: 0,96 kg. Bài 2: Khi người ta treo quả cân 300 g vào đầu dưới của lò xo (đầu trên cố định) thì đo được chiều dài của lò xo là 31 cm. Khi treo thêm quả cân 200 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò 2 xo. Lấy g 10 m / s . ĐS: l0 = 28 cm; k = 100 N/m. Bài 13 :Lực ma sát Câu 25: Khi nói về hệ số ma sát trượt, kết luận nào sau đây là sai? A. Hệ số ma sát trượt có thể nhỏ hơn 1. B. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào áp lực của vật lên mặt phẳng giá đỡ. C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc. D. Hệ số ma sát trượt không có đơn vị. Câu 26: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên? A. Tăng lên. C. Không thay đổi. B. Giảm đi. D. Không biết được. Câu 27: Một vật trượt có ma sát trên mặt phẳng nằm ngang, nếu tăng vận tốc của vật lên hai lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ A. tăng hai lần. C. tăng 4 lần. B. giảm hai lần. D. không đổi. Câu 28: Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 20 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,4. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 9,8 m/s2. A. 39 m. B. 45 m. C. 51 m. D. 57 m. Câu 29: Một vật có khối lượng m trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng tạo với phương nằm ngang một góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc trọng trường là g. Gia tốc a của vật được xác định bằng công thức: A. a = g(sinα – μcosα) B. a = μg(sinα + cosα).
  5. C. a = – μgcosα D. a = g(sinα – cosα). Tự luận Bài 1: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2. Bài 2: Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có 2 độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μt = 0,3. Lấy g = 10 m/s . Tính: a. Vận tốc và quãng đường đi được của vật sau 3 giây. b. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm. ĐS: a. 6 m/s; 9 m; b. 9 m Bài 3: Một xe có khối lượng m = 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F có o phương hợp với hướng chuyển động một góc α = 30 . Hệ số ma sát giữa vật và sàn là μt = 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn của F để: a.Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng 1,25 m/s2. b. Vật chuyển động thẳng đều. ĐS: a. 15,1 N; b.10,7 N Bài 4: Một vật có khối lượng m = 5,6 kg đang nằm yên trên sàn nhà nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc α = 45o và có độ lớn là F = 19 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μt = 0,25. a.Tính gia tốc của chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. b. Sau 3 s thì lực kéo ngừng tác dụng. Tính thời gian vật còn đi thêm trước khi dừng hẳn. ĐS: a. 0,5 m/s2; b. 0,6 s Bài 5: Vật khối lượng m = 2 kg được kéo chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang bởi lực kéo F theo phương nằm ngang. Vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, sau khi đi được 10 s vật đạt tốc độ 5 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là  = 0,2. Cho g = 10m/s2. a) Tính độ lớn của lực kéo F .  b) Sau đó, ngừng tác dụng lực kéo F . Vật lúc này được kéo bởi lực F1 và chuyển động đều lên một mặt o  phẳng nghiêng, góc hợp giữa mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang là = 30 . Biết F1 có giá song song với mặt phẳng nghiêng và hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng vẫn là  = 0,2. Tính độ lớn  của lực kéo F1 . ĐS: a) F = 5 N; b) F1 ≈ 13,5 N. Bài 6: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc 300 so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2. a) Tính gia tốc và vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng b) Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát  = 0,1. tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn. ĐS: a) a = 5 m/s2; v = 20 m/s; b) s = 200 m. Bài 7: Một vật có khối lượng 10kg trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng nhẵn, nghiêng 0 góc 30 so với mặt sàn nằm ngang. Sau khi đi hết đoạn đường s1 = 3m trên mặt nghiêng, vật trượt tiếp trên 2 mặt sàn ngang một đoạn s2 = 5m thì dừng hẳn. Lấy g = 10m/s . Hãy xác định: a) Vận tốc của vật ở cuối chân mặt phẳng nghiêng. b) Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang. ĐS: a) 5,48 m/s; b) 0,3.
  6. Bài 8*: Vật đang chuyển động với vận tốc v0 = 20m / s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 25 m, cao 7 m, hệ số ma sát trượt giữa vật và dốc là  0,2 . Cho g 10 m / s2 . a) Tìm gia tốc của vật khi lên dốc. b) Vật có lên hết dốc không? Nếu có, tìm vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc. ĐS: a) -4,72 m/s2; b) v = 12,81 m/s; t = 1,5s. Bài 14. Lực hướng tâm Câu 30: Một vật có khối lượng m, chuyển động tròn đều với tốc độ dài v, tốc độ góc  và quỹ đạo chuyển động có bán kính r. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm là m2 mv A. F mv2 r . B. F . C. F . D. F m 2 r . ht ht r ht r ht Câu 31: Một chất điểm chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm có A. độ lớn luôn thay đổi. C. độ lớn bằng không. B. hướng không thay đổi. D. độ lớn không thay đổi. Câu 32: Chọn câu đúng nhất. Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là A. một trong các lực tác dụng lên vật. B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật. C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo. D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc. Câu 33: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc không đổi v = 10 m/s khi đi qua cây cầu có bán kính cong r = 50 m. Hỏi lực nén của xe tại đỉnh cầu là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. A. 10000 N. B. 12000 N. C. 8000 N. D. 20000 N. Câu 34: Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh I là v1. Hỏi tốc độ v2 của vệ tinh II là bao nhiêu? v1 v1 A. 2v1. B. v1. C. . D. . 2 2 Câu 35: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay sao cho cả dây và vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Khối lượng của hòn đá bằng A. 22,5 kg. B. 13,3 kg. C. 7,5 kg. D. 0,13 kg. Câu 36: Một vật có khối lượng 100 g được gắn vào một đầu của lò xo dài 20 cm, độ cứng k = 20 N/m. Đầu kia của lò xo được gắn vào một trục thẳng đứng với mặt phẳng nằm ngang . Cho trục quay đều với tần số 60 vòng/phút. Hỏi độ giãn của lò xo là bao nhiêu? Coi ma sát giữa vật với mặt phẳng nằm ngang không đáng kể. Cho π2 = 10. A. 3 cm. B. 4 cm. C. 6 cm. D. 5 cm. Tự luận Bài 1: Một vệ tinh khối lượng bằng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kỳ của vệ tinh là 5,3.103 s. a) Tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh. b) Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. ĐS: a) 920 N; b) 153 km. Bài 2: Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của một sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và dây treo hợp góc 300 so với phương thẳng đứng. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định tốc độ dài của quả cầu. ĐS: 1,2 m/s. Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang (TH CẢ BÀI)
  7. Câu 37: Chọn câu sai khi nói về chuyển động ném ngang của một vật. Bỏ qua lực cản của không khí. A. Quỹ đạo chuyển động của vật có dạng là một nhánh của parabol. B. Theo phương thẳng đứng vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. C. Thời gian rơi của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu của vật. D. Tầm ném xa là khoảng cách từ vị trí ném vật đến điểm vật rơi chạm đất tính theo phương ngang. Câu 38: Hai vật A và B giống nhau, cùng khối lượng đang ở cùng một độ cao. Cùng một lúc, vật A được ném ngang, còn vật B được thả rơi tự do. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì A. vật A chạm đất trước. C. hai vật chạm đất cùng lúc. B. vật B chạm đất trước. D. chưa thể rút ra kết luận. Câu 39: Một hòn bi lăn dọc theo cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của hòn bi là A. 0,25 s. B. 0,125 s. C. 0,35 s. D. 0,5 s. Câu 40: Một vật được ném ngang từ độ cao h, sau khi chuyển động được 3 s, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450. Vận tốc ban đầu của vật có giá trị là A. 10m/s. B. 20 m/s. C. 30 m/s. D. 40 m/s. Tự luận Bài 1: Từ đỉnh của một tòa nhà cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 2  20m/s. Lấy g = 10m/s . Chọn hệ trục Oxy với gốc tọa độ O tại vị trí ném, trục Ox cùng hướng với v0 , trục Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống. a) Viết phương trình chuyển động trên trục Ox, Oy của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s. b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu, quỹ đạo này là đường gì? c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc chạm đất là bao nhiêu? ĐS: a) x = 40m; y = 20m; b) y = 1/80.x2; c) x = 80m; v = 44,7 m/s. Bài 2: Từ đỉnh của một tòa nhà cao 45 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 2  20m/s. Lấy g = 10m/s . Chọn hệ trục Oxy với gốc tọa độ O tại vị trí ném vật, trục Ox cùng hướng với v0 , trục Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống. Hãy xác định: a) Phương trình chuyển động trên trục Ox, Oy và phương trình quỹ đạo của quả cầu. b) Thời gian quả cầu bay trong không khí. c) Tầm xa của quả cầu (khoảng cách từ hình chiếu của điểm ném trên mặt đất đến điểm rơi) d) Vận tốc chạm đất và góc rơi của quả cầu là bao nhiêu? ĐS: a) y 45 5 t 2 ;b) t = 3s; c) L = 60m; d) v = 36 m/s. Bài 3: Một máy bay đang bay với vận tốc không đổi v0 theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một kiện hàng. Bỏ qua ảnh hưởng của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Chọn hệ trục Oxy với gốc tọa độ  O tại vị trí thả vật, trục Ox cùng hướng với v0 , trục Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống. a) Nếu h = 2,5 km; v0 = 120 m/s, hãy: + Lập phương trình quỹ đạo của vật. + Xác định thời gian từ lúc thả vật đến lúc vật chạm đất. Tính tầm xa của vật. b) Khi h = 1000 m, hãy tính v0 để tầm xa của vật có giá trị là l = 1500 m. 4,9 ĐS: a) y x2 ; t 22,6 s ; l 2712 m ; b )105m/ s. 1202