Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vạn Thái

doc 1 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vạn Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Vạn Thái

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THÁI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I Môn: Khoa học - Lớp 5 (Thời gian: 40 phút) Năm học: 2021-2022 Họ và tên học sinh: Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? A. Cơ quan tuần hoàn. B. Cơ quan tiêu hóa. C. Cơ quan sinh dục. D. Cơ quan hô hấp. Câu 2: (0,5 điểm) HIV không lây qua đường nào? A. Đường tình dục. B. Đường máu. C. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. D. Tiếp xúc thông thường. Câu 3: (0,5 điểm) Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy? A. Tơ sợi B. Cao su C. Chất dẻo D. Chất nhựa Câu 4: (0,5 điểm) Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu? A. Sốt xuất huyết B. Sốt rét C. Viêm não D. HIV/AIDS Câu 5: (0,5 điểm) Xi măng được làm ra từ những vật liệu gì? A. Đất sét B. Đá vôi C. Đất sét, đá vôi và một số chất khác D. Đất sét và đá vôi Câu 6: (0,5 điểm) Em làm gì để phòng bệnh viêm gan A? A. Phải ngủ màn cả ban ngày và vệ sinh nhà cửa, xung quanh sạch sẽ. B. Ăn nhiều thịt cá và hoa quả. C. Ăn chín, uống nước đun sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7: (1 điểm) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: (trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh) - Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa của mẹ và của bố. - Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình - Trứng được thụ tinh gọi là Câu 8: (2 điểm) Em hãy kể các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì? Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? Câu 9: (1 điểm) Em và gia đình làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết? Câu 10: (2 điểm) Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không?