Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Hưng (Có đáp án)

docx 8 trang Hùng Thuận 25/05/2022 3970
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đại Hưng (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học Đại Hưng Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp 5 Năm học 2021-2022 Môn: TOÁN –Khối 5 ( Thời gian 40 phút) Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm ( chữ ký,họ và tên ) ( chữ ký, họ và tên ) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Bài 1( 1 điểm)(M2): Viết phân số 9 thành số thập phân là: 5 A. 1,5 C.2,6 B. 4,5D.1,8 Bài 2(1 điểm)(M1): Viết số thập phân gồm có: Ba mươi hai đơn vị, sáu phần mười, hai phần trăm và tám phần nghìn là: A. 3,268 B. 32,682 C. 32,628 D. 32,286 Bài 3(1 điểm)(M2): Chữ số 3 trong số thập phân 9,368 có giá trị là: A. 3 C. 3 10 100 B. 3 D. 3 1000 10000 Bài 4(1 điểm)(M3): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65 m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là: 5 A. 690 m2 C. 1900 m2 B. 1690 m2 D. 960 m2 Bài 5(1 điểm)(M1): 0,6 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 0,6 % C. 6 % B. 60 % D. 600 % Bài 6(1 điểm)(M1): 4,5 × 10 được kết quả là:
  2. A. 45 C. 450 B. 4,5 D. 0,45 II: TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 7 (2 điểm)(M3): Đặt tính rồi tính: a, 12,35 + 15,24 b, 45,836 – 32,125 c, 2,48 × 1,5 d, 22,5 : 5 Bài 8 (1 điểm)(M3): Một lớp học có 38 học sinh, trong đó có 19 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp? Bài 9 (1 điểm)(M4): Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6 ) × ( 1,25 – 0,25 × 5 )
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CHKI LỚP 5 NĂM HỌC 2021-2022 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm): BÀI 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN D C A B B A ĐIỂM 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ II.PHẦN TỰ LUẬN( 4 điểm) Bài 7 (2 điểm): Đặt tính đúng và tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm a, 27,59 b, 13,711 c, 3,720 d, 4,5 Bài 8 (1 điểm): Bài giải Số học sinh nữ chiếm số phần trăm số học sinh của cả lớp là: Hoặc: Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: 19 : 38 = 0,5 =50 % Đáp số: 50 % Bài 9 (1 điểm): ( 1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6 ) × ( 1,25 – 0,25 × 5 ) = ( 1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6 ) × ( 1,25 – 1,25 ) 0,25 đ = ( 1,1 × 1,2 × 1,3 × 1,4 × 1,5 × 1,6 ) × 0 0,25 đ = 0 0,5 đ
  4. Trường Tiểu học Đại Hưng Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp 5 Năm học 2021-2022 Môn: TIẾNG VIỆT –Khối 5 Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm ( chữ ký,họ và tên ) ( chữ ký, họ và tên ) Phần A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (3điểm) : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc đã học ở học kì I. II. Đọc hiểu (7 đ) (35 phút) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi : SAU TRẬN MƯA RÀO Một giờ sau cơn giông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp Khóm cây luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá. ( Vích – to Huy – gô) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1( 0,5 điểm) ( M1): Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì? A. Đôi mắt của em bé. C. Mái tóc của em bé. B. Đôi má của em bé. D. Bàn tay của em bé. Câu 2( 0,5 điểm) ( M2): Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào? A.Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá.
  5. B. Tiếng chim gù, tiếng ong vo. C. Tiếng gió hồi hộp dưới lá. D. Tiếng chim gù. Câu 3( 0,5 điểm) ( M2): Trong bức tranh thiên nhiên ( sau trận mưa rào) này em thấy cái đẹp nổi bật nhất? A. Bầu trời. C. Chim chóc. B. Cây lá. D. Mặt đất. Câu 4( 0,5 điểm) ( M3): Trong bài có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh. C. Ba hình ảnh. B. Hai hình ảnh. D. Bốn hình ảnh. Câu 5( 1 điểm) ( M3): Dòng nào nêu đúng nội dung bài văn? A. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào. B. Tả bầu trời và mặt đất sau trận mưa rào. C. Tả khu vườn sau trận mưa rào. D. Tả những cánh hoa sau trận mưa rào. Câu 6( 0,5 điểm) ( M1): Từ trái nghĩa với “ vắng lặng” là: A. hiu hắt. B. nhộn nhịp. C. buồn tẻ. D. lạnh lẽo. Câu 7( 0,5 điểm) ( M1): Từ đồng nghĩa với “ giàu sang” là ? A. khốn khổ. B. nghèo túng. C. giàu có . D. thiếu thốn. Câu 8( 1 điểm) ( M2): Trong câu “Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng.” có mấy quan hệ từ ? : A.Có một quan hệ từ (Đó là từ: ) B.Có hai quan hệ từ ( Đó là từ: và từ : ) C. Có ba quan hệ từ (Đó là từ: ; và từ : ) Câu 9( 1 điểm) ( M2): Các từ in đậm được dùng trong câu “ Vì trời mưa rào nên cây cối được hả hê tắm mát.” Biểu thị qua hệ gì? A.Tương phản. B. Nguyên nhân – kết quả. C.Tăng tiến. D. Giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả. Câu 10(1 điểm) ( M4): Đặt câu có cặp từ trái nghĩa khô héo/ tươi mát nói về cây cối trước và sau cơn mưa.
  6. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (2 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài " Cô Chấm. " (Tiếng Việt 5 tập 1, trang 156) đoạn từ : “ Đôi mắt bao giờ.” II. TẬP LÀM VĂN (8 điểm) (35 phút) Trong cuộc sống của em thì luôn có những người mà em yêu quý. Hãy tả một người mà em yêu quý.
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CHKI LỚP 5 NĂM HỌC 2021-2022 Phần A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (3điểm) : + Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu: 2 đ. + Trả lời đúng câu hỏi: 1đ. II. Đọc hiểu (7điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B A B C A B C A B ( và) Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0.5đ 0,5đ 1đ 1 đ Câu 10 (1 điểm): Đặt được câu đúng về nghĩa, ngữ pháp và có cặp từ trái nghĩa khô héo/ tươi mát được 1 điểm. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (2 điểm) (15 phút) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (2 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,2 điểm ( các lỗi sai giống nhau tính là 1 lỗi ) * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài . II. Tập làm văn: (8 điểm) Nội dung: (7 điểm) - Mở bài: Giới thiệu được người mình định tả. Là ai? Quan hệ với mình như thế nào? ( 1,5điểm) - Thân bài: + Tả bao quát về hình dáng, các bộ phận cơ thể phù hợp với người mình tả, có sử dụng biện pháp nghệ so sánh, từ láy, cho hay, sinh động (2điểm) + Tả được những việc làm của người được tả - qua đó thể hiện được tính cách và các phẩm chất của người được tả. ( 2điểm ) - Kết luận: Nêu được tình cảm, suy nghĩ của em( tác giả) với người được tả. ( 1,5 điểm) Hình thức: (1 điểm) - Bài viết đủ 3 phần, chữ viết rõ ràng, cả bài không sai quá 4 lỗi chính tả. (1điểm) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 8 -7,5 –7– 6,5 – 6– 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1.
  8. Chính tả Nghe – viết: Cô Chấm Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.