Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2018.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)
- Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5/2 Năm học: 2018- 2019 Họ và tên: . Môn thi: Tiếng Việt - Lớp 5/2 Thời gian: 40 phút Ngày thi: 26/ 12/2018 Điểm thi Nhận xét của giáo viên - Bài kiểm tra đọc: - Bài kiểm tra viết: A. Kiểm tra đọc: (10điểm) 1. kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Bài 1: Mùa thảo quả (TV 5 tập 1, trang 113 - 114). Bài 2: Người gác rừng tí hon (TV5 tập 1, trang 124 - 125). Bài 3: Trồng rừng ngập mặn (TV5 tập 1, trang 128 - 129). Bài 4: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (TV 5 tập 1, trang 144 - 145). Bài 5: Thầy thuốc như mẹ hiền (TV 5 tập 1, trang 153 - 154). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Người gác rừng tí hon Ba em làm nghề gác rừng. Tình yêu rừng của ba đã sớm truyền sang em. Sáng hôm ấy, ba về thăm bà nội ốm. Chiều đến, em đi loanh quanh theo lối ba vẫn đi tuần rừng. Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất, em thắc mắc: “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?”. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Khoảng hơn chục cây to cộ đã bị chặt từng khúc dài. Gần đó có tiếng bàn bạc: - Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa? Qua khe lá, em thấy hai kẻ trộm. Lừa khi hai gã mải cột các khúc gỗ, em lén chạy. Em chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại. Một giọng nói rắn rỏi vang lên ở đầu dây bên kia: - A lô! Công an huyện đây! Sau khi nghe em báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các chú để bắt bọn trộm, thu lại gỗ. Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiếng bành bạch của xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gần tới gần, mắc vào sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Bọn trộm đang loay hoay lượm gỗ thì xe công an lao tới. Ba gã trộm đứng khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là người gác rừng dũng cảm! Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và làm các bài tập sau: Câu 1: (M1) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? a. Phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất. b. Phát hiện một bọn người đang chặt cây. c. Phát hiện một bọn người đang chuyển cây. d. Phát hiện một bọn người dang bàn nhau để chở gỗ. Câu 2: (M1) Lần theo dấu chân , bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì? a. Đoàn khách tham quan đến. b. Hơn chục cây to cộ bị chặt thành từng khúc dài. c. Xe đã chuẩn bị sẵn để chở gỗ. d. Các khúc gỗ được di chuyển trên xe. Câu 3. (M2) Những việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người thông minh? a. Khi thấy dấu chân người lớn, lần theo dấu chân để giải đáp thắc mắc, khi phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo tắt gọi điện thoại báo công an. b. Khi thấy dấu chân người lớn nghi chỉ là dấu hiệu bình thường. c. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ không gọi điện thoại để báo công an. d. Khi thấy dấu chân người lớn hằn trên đất cho là đoàn khách tham quan đến. Câu 4: ( M2) Những việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm? a. Sợ bọn trộm gỗ. b. Phát hiện thấy bọn trộm gỗ nhưng làm ngơ. c. Để bọn trộm chở hết gỗ rồi mới đi báo công an. d. Gọi điện thoại báo công an về hành động của kể xấu và phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ. Câu 5: (M3) Em nghĩ gì về hành động của bạn nhỏ trong câu chuyện trên? a. . b. . Câu 6: (M3) Nội dung của bài văn này nói lên điều gì? . Câu 7: (M3) Trong câu “ Làng quê em đã yên giấc ngủ.”, đại từ em dùng để làm gì? a. Thay thế danh từ. b. Thay thế động từ. c. Thay thế tính từ. d. Để xưng hô. Câu 8: (M2) Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ? a. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. b. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. c. Trăng ôm ấp mái tóc của các cụ già.
- d. Con đường này có nhiều người qua lại. Câu 9: (M3) Thêm cặp quan hệ từ phù hợp vào câu sau. Viết vào chỗ trống: Không có người lao động, không có lúa gạo, vàng bạc. Câu 10: (M4) Đặt câu theo yêu cầu: a. Câu có cặp quan hệ từ: Vì nên b. Câu có cặp quan hệ từ: Tuy nhưng . B.Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) (Khoảng 20 phút) 2. Tập làm văn: (8điểm) (Khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em. Bài làm:
- B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả (nghe – viết) (2đ) (khoảng 20 phút) Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH B.II. Viết đoạn, bài (8đ) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em.
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 A. Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (3điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu 1: a (0,5 điểm) Câu 2: b (0,5 điểm) Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 4: d (0,5 điểm) Câu 5: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ a. Bạn nhỏ rất thông minh khi đối phó với bọn xấu. b. Bạn nhỏ rất dũng cảm không sợ nguy hiểm, khó khăn. Câu 6: HS nêu dung bài đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Câu 7: d (0,5 điểm) Câu 8: c (0,5 điểm) Câu 9: HS viết thêm cặp quan hệ từ phù hợp vào câu văn đúng đạt 1 diểm. Nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc. Câu 10: HS đặt đúng mỗi câu đạt 0,5đ a. Vì trời mưa nên đường trơn. b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng luôn học giỏi. Hoặc câu khác đúng. B. Bài kiểm tra viết: 1. Chính Tả : (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Viết sai 6 lỗi trừ 0,5đ. - Viết sai 7 lỗi trừ 1đ. IV Tập làm văn : (8 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: 1.Mở bài: (1đ) - Giới thiệu người thân của em định tả. 2.Thân bài : (4đ) a/ Tả hình dáng:
- + Tả bao quát: Nêu được đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc (1đ) + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, làn da, giọng nói, dáng đi, ( 2đ) b/ Tả tính tình: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với mọi người.(1đ) 3.Kết bài : (1đ) - Nêu cảm nghĩ về người thân của em. 4. Chữ viết, chính tả đúng và đẹp (0,5 điểm). 5. Dùng từ, đặt câu đúng và hay (0,5 điểm). 6. Bài văn có sang tạo (1 điểm).