Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 (Bản hay)

doc 69 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_4_ban_hay.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 (Bản hay)

  1. Phân môn: Tập đọc ; Lớp: Năm Tên bài học Những con sếu bằng giấy Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khác vọng sống, khác vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) * GDKNS: - Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) 2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễm cảm được bài văn. 3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS : SGK ; vở tập đọc. 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch - 2 Nhóm HS đọc và trả lời câu (3 phút) Lòng dân. hỏi. + Nội dung của vở kịch là gì? - GV nhận xét. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. H: Bức tranh vẽ ai? người đó đang làm gì? GV: Đây là cô bé Xa- da- cô Xa- - Bức tranh vẽ cảnh một bé gái Xa- ki người Nhật. Bạn gấp những đang ngồi trên giường bệnh và gấp con chim làm gì? Các em cùng tìm những con chim bằng giấy. Bức hiểu để thấy được số phận đáng ảnh chụp một tượng đài con chim thương của cô bé và khát vọng hoà trắng. bình của trẻ em toàn thế giới. (ghi bài lên bảng)
  2. 2. HĐ Luyện đọc: * Mục tiêu: (12 phút) - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài. - HS nghe, đọc thầm theo. - Mời 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. - Chia đoạn: Bài chia 4 đoạn. Đ1: từ đầu Nhật Bản. Đ2: Tiếp đến nguyên tử Đ3: tiếp đến 644 con. Đ4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp lần 1 - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai. + GV ghi từ khó đọc lên bảng. - HS đọc từ khó đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 4 HS đọc nối tiếp. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải - HS đọc chú giải. - GV đưa câu dài khó đọc. - HS đọc. + GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. HĐ Tìm hiểu * Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố bài: (8 phút) cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc - Lớp đọc thầm đoạn, 1 HS đọc to câu hỏi1 câu hỏi 1. H: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ + Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử từ khi nào? nguyên tử xuống Nhật Bản. H: Em hiểu thế nào là bom nguyên + Là loại bom có sức sát thương và tử? công phá mạnh nhiều lần bom thường. - GV ghi ý 1: Mĩ ném bom nguyên - HS nhắc lại. tử xuống Nhật bản. - HS đọc đoạn 2. H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên + Cướp đi mạng sống của gần nửa tử gây ra cho nước Nhật là gì? triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ. H: Phóng xạ là gì? + Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ - KL: Vào lúc chiến tranh thế giới con người và môi trường. sắp kết thúc. Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo xuống nước Nhật để chứng minh sức mạnh của nước Mĩ, hòng làm cho cả thế giới phải khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng loạt này. Các em thấy số liệu thống kê những nạn nhân bị chết ngay sau khi 2 quả
  3. bom nổ (gần nửa triệu người). Số nạn nhân chết dần chết mòn trong khoảng 6 nămvì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử gần 100 000 người, đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa- da- cô. Thảm hoạ do bom nguyên tử gây ra thật khiếp sợ. GV ghi ý: Hậu quả mà 2 quả bom đã - HS nhắc lại gây ra. - HS đọc thầm Đ3. - HS đọc thầm đoạn 2, 1 HS đọc câu hỏi 2. H: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống + bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì của mình bằng cách nào? em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đoàn kết với Xa- da- cô? đã gấp những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô. GV KL và ghi ý 3: Khát vọng sống - HS nhắc lại. của xa- da- cô - HS đọc đoạn còn lại. - HS đọc đoạn 4 và câu 3 b và câu 4. H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ + Các bạn quyên góp tiền XD nguyện vọng hoà bình? tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình H: Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. nói gì với Xa- da- cô? H: Câu chuyện muốn nói với em + Tôi căm ghét những kẻ đã làm điều gì? bạn phải chết - GV ghi ý 4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi- rô- xi- ma H: Nội dung chính của bài là gì? + Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế - GV KL ghi bảng nội dung bài. giới. 4. HĐ Đọc diễn * Mục tiêu: cảm: (8 phút) - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp - GV chọn đoạn 3, hướng dẫn HS - HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn luyện đọc. 3. - GV đọc mẫu. - Vài nhóm đọc nối tiếp. - 3 nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay
  4. - GV nhận xét. nhất. 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Câu chuyện muốn nói với các em - HS trả lời theo hiểu biết bản thân. điều gì? 5. HĐ sáng tạo: (2 - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình - HS trả lời. phút) trên trái đất này ?
  5. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập và bổ sung về phân số (trang 18) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bấy nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. * Bài tập cần làm : Bài 1. * HS có năng lực : Làm phần còn lại. 3.Thái độ: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ để HS làm BT. - HS : SGK ; bảng con ; vở bài làm toán ; nháp. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi. (5 phút) thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài: Trong giờ học toán - HS nghe. này các em sẽ làm quen với dạng toán có liên quan hệ tỷ lệ và học cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ hình thành * Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ kiến thức mới: (25 tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao phút) nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). * Cách tiến hành: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
  6. - Đưa bảng phụ kẻ sẵn: Thời gian đi 1giờ 2giờ 3giờ Quãng đường 4km 8km 12km đi được - GV nêu ví dụ để cho HS lần lượt - HS lần lượt tìm kết quả điền vào điền vào các ô ở bảng trên. quãng đường đi được theo HD của GV. - Cho HS quan sát bảng kết quả trên - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu : Nêu mối quan hệ giữa thời gian và lần thì quãng đường đi cũng gấp quãng đường. lên bấy nhiêu lần. - Cho nhiều HS nhắc lại. - HS nhắc lại ý trên. Giới thiệu bài toán và cách giải - GV nêu bài toán. Cách 1: + Tóm tắt đề toán: 2 giờ : 90km 4 giờ : km? + Trong 1giờ ô tô đi được bao nhiêu km? + Trong 4giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - Cho HS giải bài toán. - HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị” như SGK. Cách 2: - GV gợi ý HS làm theo cách “tìm tỉ số”: + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? + 4 : 2 = 2 (lần). + Như vậy quãng đường đi được sẽ + 2 lần. gấp lên mấy lần? + Từ đó quãng đường đi được trong + 90 x 2 = 180 (km). 4 giờ là bao nhiêu ? - Cho HS trình bày cách giải 2 như - HS dựa vào gọi ý của GV để giải SGK. bài toán bằng cách “tìm tỉ số”. 3. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Giải bài toán liên quan (5 phút) đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . * Cách tiến hành: Bài 1: - GV gợi ý HS giải bài toán bằng - HS làm vào vở, sau đó 1 HS lên “rút về đơn vị”. bảng sửa bài. Tóm tắt: Bài giải Mua 1 mét vải hết số tiền là: 5m : 80 000 đồng 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 7m : đồng? 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. Bài 2: (HS có năng lực) - GV gợi ý HS có thể giải bài toán - 2 HS lên bảng giải, mỗi em giải 1 bằng 2 cách “rút về đơn vị” và “tìm cách. HS còn lại làm vào vở. tỉ số”. Tóm tắt:
  7. 3 ngày : 1200 cây thông 12 ngày : cây thông? Cách 1: Cách 2: Bài giải Bài giải Trong 1 ngày trồng được số cây là: Số lần 12 ngày gấp 3 ngày: 1 200 : 3 = 400 (cây) 12 :3 = 4 (lần) Trong 12 ngày trồng được số cây : Trong 12 ngày trồng được số cây 400 x 12 = 4 800 (cây) 400 x 12 = 4 800 (cây) Đáp số: 4 800 cây. Đáp số: 4 800 cây. Bài 3: (HS có năng lực) - GV sử dụng câu hỏi HD HS tóm tắt và giải bài toán theo phương pháp “tìm tỉ số” a) Tóm tắt: Bài giải 1 000 người tăng : 21 người Số lần 4 000 người gấp 1000 4 000 người tăng: người? người: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Một năm sau dân số xã tăng thêm: 21 x 4 = 88 (người) Đáp số: 88 người. b) Tóm tắt: Bài giải 1 000 người tăng : 15 người Một năm sau dân số xã tăng 4 000 người tăng: người? thêm: 15 x 4 = 60 (người) Đáp số: 60người. - GV liên hệ thực tế giáo dục dân số. 4. Hoạt động ứng - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài. dụng: (4 phút) + Cách 1: 30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải 45 sản phẩm: ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là: 30 : 6 = 5 ( sản phẩm) 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là: 45 : 5 = 9 ( ngày) Đ/S : 9 ngày + Cách 2: Bài giải 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì bằng: 30 : 45 = 3/2(lần) Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số ngày là: 6 x 3: 2 = 9(ngày) Đáp số: 9 ngày 5. Hoạt động sáng - Có phải bài nào của dạng toán này - HS trả lời. tạo: (1 phút) cũng có thể giải bằng hai cách không ?
  8. Phân môn: Lịch sử ; Lớp: Năm Tên bài học Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. * HS có năng lực: + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm dược mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. 2. Kĩ năng: Trình bày được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. 3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV : Hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX. - HS : SGK; VBT Lịch sử. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi. (5 phút) bí mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - Giáo viên nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát các hình - HS lắng nghe. vẽ minh hoạ trong SGK và hỏi: các hình ảnh này gợi cho em suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX?
  9. - GV giới thiệu bài. - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thể kỉ 19 đầu thề kỉ 20 * Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm theo cặp cùng - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả đọc sách, quan sát các hình minh lời cho các câu hỏi. hoạ và trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi thực dân Pháp xâm + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có lược, nền kinh tế Việt Nam dựa vào những ngành nào là chủ yếu? nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển 1 số ngành như dệt, gốm, đúc đồng + Sau khi thực dân Pháp đặt ách + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi thống trị ở Việt Nam, chúng đã hành những biện pháp nào để khai khai thác khoáng sản của đất nước thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của ta như khai thác than(Quảng Ninh), nước ta? Những việc làm đó đã dẫn thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), bạc ở đến sự ra đời của các ngành kinh tế Ngân Sơn (Bắc Cạn) mới nào? Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, ximăng, dệt để bóc lột người lao động . + Ai là người được hưởng những + Người Pháp. nguồn lợi do phát triển kinh tế? - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước - 3 HS lần lượt phát biểu, các bạn khác lớp. cùng nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: từ cuối thế kỷ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Hoat động 2 Những thay đổi trong xã hôi VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 Mục tiêu: Giúp HS biết những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân. Cách tiến hành: - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: lời cho các câu hỏi. + Trước khi thực dân Pháp xâm + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, lược, xã hội Việt Nam có những xã hội Việt Nam có hai giai cấp là địa
  10. tầng lớp nào? chủ phong kiến và nông dân. + Sau khi thực dân Pháp đặt ách + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội có gì thống trị ở Việt Nam, sự xuất hiện thay đổi, có thêm những tầng lớp của các ngành kinh tế mới kéo theo mới nào? sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ và đặc biệt là giai cấp công nhân. + Nêu những nét chính về đời sống + Nông dân Việt Nam bị mất ruộng của công nhân và nông dân Việt đất, đói ngèo phải vào làm việc Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn XX điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng khổ cực. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước - 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của lớp. mình theo các câu hỏi trên. Cả lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của theo dõi, bổ sung ý kiến. HS và hỏi thêm. - GV kết luận: trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức . Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở Việt Nam cóđường ôtô, xe lửa nhưng đời sống của nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở. 3. Hoạt động ứng - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh - HS làm cá nhân, tự hoàn thành dụng: (3 phút) tình hình kinh tế xã hội Việt Nam bảng so sánh. trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta. 4. Hoạt động sáng - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) sử về đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20.
  11. Môn: Đạo đức ; Lớp: Năm Tên bài học Có trách nhiệm về việc làm của mình Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết thế nào là có trách nhiện về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * GDKNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). 2. Kĩ năng: Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 3. Thái độ: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác, 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ ghi sẵn các tình huống cho HĐ1. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu - HS chia sẻ câu hỏi. (5 phút) hỏi: + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình? + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình? - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên - HS ghi vở. bảng. 2. HĐ thực hành: (27 phút) * Hoạt động 1 Xử lí tình huống (bài tập 3 SGK) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành - GV chia lớp thành 4 nhóm giao - HS thảo luận theo nhóm. nhiệm vụ mỗi nhóm sử lí một tình - Đại diện nhóm trả lời kết quả huống: dưới hình thức đống vai. + N1: Em mượn sách của thư viện - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung. đem về, không may để em bé làm rách.
  12. + N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được. + N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị. + N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưmg mải vui, em về muộn. KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cầ phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm cuỉa mình và phù hợp với hoàn cảnh. * Hoạt động 2 Tự liên hệ bản thân * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ bản thân kể lại một việc làm của mình dù rất nhỏ và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS kể lại việc chứng - HS suy nghĩ và kể lại cho bạn tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu nghe. trách nhiệm : - HS trình bày trước lớp. + Chuyện xảy ra thế nào? Lúc đó em - HS tự rút ra bài học qua câu đã làm gì? chuyện mình vừa kể. + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? KL: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận mnhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3. HĐ ứng dụng: (3 - Thực hiện mình là người có trách - HS nghe và thực hiện. phút) nhiệm.
  13. Phân môn: Luyện từ và câu ; Lớp: Năm Tên bài học Từ trái nghĩa Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). HS có năng lực đặt được câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. 3.Thái độ: Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần Luyện tập. - HS : SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa (3 phút) đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng đã sử dụng trong đoạn văn đó. nghĩa. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở. 2. HĐ hình thành Phần Nhận xét kiến thức mới (15 * Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào phút là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau * Cách tiến hành: Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu. H: hãy so sánh nghĩa của các từ in + Phi nghĩa: trái với đạo lí, cuộc đậm: phi nghĩa, chính nghĩa. chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. + Chính nghĩa: Đúng với đạo lí, Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải chống lại cái xấu,
  14. chống lại áp bức bất công - GV: phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Tìm từ trái nghĩa với nhau trong + Sống/ chết, vinh/ nhục câu tục ngữ sau? - GVnhận xét và giải nghĩa từ + vinh: được kính trọng, đánh giá cao. + nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu bài. H: cách dùng từ trái nghĩa trong câu + Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương trong việc thể hiện quan niệm sống phản, làm nổi bật quan niệm sống của người VN ta? rất cao đẹp của người VN : Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. Ghi nhớ - Mời HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV tìm thêm ví dụ để làm rõ vấn đề. 3. HĐ Thực hành: * Mục tiêu: (15 phút) - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . * Cách tiến hành: Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ - GV nhận xét. trái nghĩa trong một thành ngữ tục ngữ. + Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm. - 3 HS lên điền từ: - GV nhận xét kết luận lời giải đúng + hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới. Bài tập 3 - HS nêu yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT. - HS trao đổi và thi tiếp sức. + Hoà bình/ chiến tranh, xung đột + Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận, + Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc + Giứ gìn/ phá hoại, tàn phá, huỷ
  15. hoại Bài tập 4 - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở BT. - Lớp làm vào vở, 2 HS đặt câu GV ghi bảng. + Ông em thương yêu tất cả con cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào. + Chúng em ai cũng yêu hoà bình. ghét chiến tranh. 4. Hoạt động ứng - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ - Học sinh nêu. dụng: (2 phút) sau: Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. 5. Hoạt động sáng - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện. tạo: (1 phút) khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
  16. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập (trang 19) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 4. * HS có năng lực : Làm phần còn lại. 3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ để HS làm BT. - HS: SGK ; bảng con ; vở bài làm toán. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi. (5 phút) tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên (25 phút) quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. * Cách tiến hành: Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - HS : Bài toán cho biết mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi nếu mua 30 quyển
  17. - Biết giá tiền của một quyển vở vở như thế thì hết bao nhiêu tiền. không đổi, nếu gấp số tiền mua vở - Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần lên một lần thì số vở mua được sẽ thì số vở mua được sẽ gấp lên bấy như thế nào ? nhiêu lần. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 12 quyển : 24000 đồng Mua 1 quyển vở hết số tiền là : 30 quyển : đồng ? 24 000 : 12 = 200 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là : 2000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số : 60 000 đồng. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên - HS nhận xét bài bạn làm. bảng lớp. - GV hỏi : Trong hai bước tính của - HS : Bước tính giá tiền của một lời giải, bước nào gọi là bước “rút quyển vở gọi là bước rút về đơn vị. về đơn vị”? Bài 2 (HS có năng lực) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán. - GV : Bài toán cho em biết gì và - Bài toán cho biết mua hai tá bút hỏi em điều gì ? chì hết 30 000 đồng. Hỏi mua 8 cái bút như thế thì hết bao nhiêu tiền ? - Biết giá của một chiếc bút không - Khi gấp (giảm) số bút muốn mua đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút bao nhiêu lần thì số tiền phải bút muốn mua và số tiền phải trả. trả cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần. - 24 cái bút giảm đi mấy lần thì - 24 : 8 = 3, 24 cái bút giảm đi 3 được 8 cái bút ? lần thì được 8 cái bút. - Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế - Số tiền mua 8 cái bút bằng số tiền nào so với số tiền mua 24 cái bút ? mua 24 cái bút giảm đi 3 lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự giải vào vở. Tóm tắt Bài giải 24 bút : 30 000 đồng Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là: 8 bút : đồng ? 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là: 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số : 10 000 đồng. * GV cho hS chữa bài của bạn trên - 1 HS chữa bài của bạn. bảng lớp. - GV hỏi : Trong bài toán trên bước - Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 nào gọi là bước tìm tỉ số ? cái bút được gọi là bước tìm tỉ số. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho biết gì và - HS : Bài toán cho biết để chở 120 hỏi gì ? học sinh cần 3 xe ôtô. Hỏi có 160 học sinh thì cần mấy xe ôtô như thế ? - GV yêu cầu HS nêu mối quanhệ - Khi gấp (giảm) số HS bao nhiêu giữa số học sinh và số xe ôtô. lần thì số xe ôtô cần để chở HS cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần.
  18. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 120 học sinh : 3 ôtô Mỗi ôtô chở được số học sinh là : 160 học sinh : ôtô ? 120 : 3 = 40 (học sinh) Số ôtô cần để chở 160 học sinh là : 160 : 40 = 4 (ôtô) Đáp số : 4 ôtô. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên - 1 HS chữa bài của bạn. bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 4 - GV gọi HS đọc đè bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 2 ngày : 76000 đồng Số tiền công được trả cho 1 ngày 5 ngày : đồng ? làm là : 72 000 : 2 = 36 (đồng) Số tiền công được trả cho 5 ngày công là : 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số : 180 000 đồng. - GV chữa bài, nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được biết mức trả công một ngày không đổi. 3. HĐ ứng dụng: (3 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải. phút) sau: Bài giải Dự định làm 8 ngày : 9 người. Công việc phải làm trong số ngày là: Thực tế giảm 2 ngày : người ? 8 - 6 = 2 (ngày) 8 ngày gấp 6 ngày số lần là: 4 8 : 6 = (lần) 3 Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là: 9 x 4 : 3 = 12 (người) Đáp số: 12 người. 4. HĐ sáng tạo: (2 - Cho HS về nhà làm bài theo tóm - HS nghe và thực hiện. phút) tắt sau: Mua 3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua kg gạo nếp ?
  19. Phân môn: Chính tả ; Lớp: Năm Tên bài học Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Kĩ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, (BT2, BT3). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ. - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Dán giấy có mô hình cấu tạo vần (3 phút) lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần - HS lên bảng viết. của tiếng trong câu Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - HS nhận xét bài trên bảng của bảng bạn. - HS nhận xét về các dấu thanh - HS nhận xét. trong tiếng mà bạn đã đánh dấu. + Phần vần của tiếng gồm những bộ + Phần vần của tiếng gồm: âm phận nào? đệm, âm chính, âm cuối. + Dấu thanh được đặt đâu trong + Dấu thanh được đặt ở âm chính. tiếng - GV nhận xét. - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ và thực hành luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc viết dấu thanh trong tiếng. 2. HĐ chuẩn bị viết * Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để chính tả. (5 phút) viết bài. * Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS đọc đoạn văn. + Vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy + Vì ông nhận rõ tính chất phi
  20. sang hàng ngũ quân ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược. + Chi tiết nào cho thấy Phăng Đơ + Bị địch bắt, dụ dỗ, tra khảo, Bô-en rất trung thành với đất nước nhưng ông nhất định không khai. VN? + Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là + Vì Phrăng Đơ Bô- en là người Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ? lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi anh là bộ đội cụ Hồ. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi - Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, viết. chiến tranh, phan Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS đọc và viết nháp. tìm được. 3. HĐ viết bài - GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS viết chính tả vào vở. chính tả. (15 phút) chính tả. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát - HS soát lỗi, chữa ra lề vở. lỗi. 4. HĐ chấm và * Mục tiêu: Giúp các em tự phát nhận xét bài. (3 hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi phút) giúp bạn. * Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình - HS xem lại bài của mình, dùng theo bài trên bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. - GV chấm nhanh 5 - 7 bài. - Lắng nghe - Nhận xét nhanh về bài làm của HS. 5. Hướng dẫn làm * Mục tiêu: bài tập (6 phút) - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3) * Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - HS tự làm bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở. + Tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo - Về cấu tạo hai tiếng vần có gì giống và khác nhau? + Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái. + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. - GV nhận xét KL: Tiếng chiến và - HS nhận xét bài của bạn. tiếng nghĩa cùng có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. Bài 3 - Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh - Dấu thanh được đặt ở âm chính. ở các tiếng chiến và nghĩa - Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi.
  21. - Tiếng chiến có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. - GVKL: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm. Còn các tiếngcó nguyên âm đôi mà có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. 6. HĐ ứng dụng: (3 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu - HS trả lời. phút) thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống. 7. Hoạt động sáng - Tìm hiểu thêm một số quy tắc - HS nghe và thực hiện. tạo: (1 phút) chính tả khác.
  22. Môn: Khoa học ; Lớp: Năm Tên bài học Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. 2. Kĩ năng: So sánh sự khác biệt các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu về khoa học. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 16, 17. Sưu tâm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. - HS: SGK ; VBT Khoa học. 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì động: (5 phút) Câu hỏi: 2 HS trình bày  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi - Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn chỉnh, cơ xương phát triển mạnh. tuổi dậy thì? - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. - HS nhận xét. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn thành kiến thức phát triển của con người từ tuổi vị mới: (25 phút) thành niên đến tuổi già. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng - HS đọc các thông tin và trả lời dẫn câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm
  23. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai - GV chốt lại nội dung làm việc của đoạn và các nhóm khác bổ sung. HS. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. * Hoạt động 2 Sưu tầm và giới thiệu người trong - Hoạt động nhóm, lớp. ảnh Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho - HS xác định xem những người mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành cuộc đời? niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai - Hình dung sự phát triển của cơ đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. - GV chốt lại: Các em đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên, các em cần hiểu rõ mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời để có cách
  24. sống phù hợp sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, các mối quan hệ xã hội. * Hoạt động 3 Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. luận. - Tổ chức cho học sinh trình bày. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của + Giai đoạn đầu của tuổi vị thành cuộc đời? niên hay tuổi dậy thì. + Việc biết từng giai đoạn phát triển + Biết được đặc điểm tuổi dậy thì của con người có lợi ích gì? giúp ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ thể phát triển toàn diện - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh 3. Hoạt động ứng - Giới thiệu với các bạn về những - HS nghe và thực hiện. dụng: (3 phút) thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? 4. Hoạt động sáng - Em đã làm những gì để chăm sóc - HS nêu. tạo: (2 phút) ông bà của em ?
  25. Phân môn: Tập đọc ; Lớp: Năm Tên bài học Bài ca về trái đất Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chóng chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cãm bài thơ với giọng vui, tự hào. - HS có năng lực học thuộc và đọc diễn cãm được toàn bộ bài thơ. 3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - HS: SGK ; vở tập đọc. 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi. (3 phút) bí mật" với nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài: Bài thơ Bài ca về trái đất của nhà thơ Định Hải đã được phổ nhạc thành một bài hát mà trẻ em VN nào cũng biết. Qua bài thơ này, nhà thơ Định Hải muốn nói với các em một điều quan trọng. Chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó. - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ Luyện đọc: * Mục tiêu: (12 phút) - Rèn đọc đúng từ . - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi, đọc thầm theo. - 1 HS đọc bài. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to bài thơ.
  26. - Chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV ghi từ khó học sinh hay đọc sai - HS đọc từ khó. lên bảng. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. Kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HS giải nghĩa từ Trong SGK. nêu chú giải. - Đọc theo lướt bài tìm từ, câu khó đọc - HS đọc lướt bài thơ, tìm câu khó đọc. - GV ghi từ câu khó đọc lên bảng. - HS đọc từ câu khó. - GV đọc và gọi HS đọc, sau đó GV nhận xét bổ xung. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu * Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: (8 phút) bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1, 2 khổ thơ) * Cách tiến hành: - HS đọc thầm từng đoạn. - Lớp đọc thầm đoạn. - HS đọc câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi. H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + Trái đất như quả bóng xanh giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và nhữnh cánh chim hải âu vờn trên sóng biển. H: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 ý + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, nói gì? nhưng đều thơm và quý, như mọi người trên thế giới dù là da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều đáng quý đáng yêu. - GV ghi ý 1: Trái đất này là của trẻ em. H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình + Chúng ta phải cùng nhau yên cho trái đất? chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom H, bom, A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình , tiếng cười mới mang lại sự bình yên trẻ mãi không già cho trái đất. - GV ghi ý 2: Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. H: 2 câu thơ cuối bài ý nói gì? + khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình. H: Bài thơ muốn nói với em điều gì? + Bài thơ muốn nói rằng: • Trái đất này là của trẻ em • Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. • mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.
  27. - GV ghi ý 3: Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng H: Em hãy nêu nội dung chính của bài + Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết thơ? chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - GV ghi ý nghĩa bài lên bảng. - HS nhắc lại. 4. HĐ Đọc diễn * Mục tiêu: cảm và học thuộc - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, lòng: (8 phút) biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ * Cách tiến hành: - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý. - Hướng dẫn các em đọc đúng. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ - Học sinh luyện đọc diễn cảm thơ 1, 2, 3. theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - HS thi học thuộc lòng học thuộc lòng. - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái đất. 4. HĐ ứng dụng: (2 - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi - HS nghe. phút) hòa bình ? - Lắng nghe và thực hiện. 5. HĐ sáng tạo: (2 - Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo - HS nghe và thực hiện. phút) trí tưởng tượng của em.
  28. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) (trang 20) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một tring hai cách “Rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”. * Bài tập cần làm : Bài 1. * HS có năng lực: Làm phần còn lại. 3. Thái độ: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bài tập ví dụ viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. - HS: SGK ; bảng con ; nháp ; vở bài làm toán. - PPDH: Động não ; thực hành. 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho học sinh hát tập thể - HS hát. (5 phút) - Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ làm quen với mối quan hệ tỉ lệ và giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Ghi bảng - HS viết vở. 2. HĐ hình thành * Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ kiến thức mới: (20 lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu phút) lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . * Cách tiến hành: Ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sắn nội - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. HS cả lớp đọc thầm. - GV hỏi : Nếu mỗi bao đựng được 5 - HS : Nếu mỗi bao đựng đuợc 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao kg gạo thì số gạo đó chia hết cho nhiêu bao? 20 bao. - Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì - Nếu mỗi bao đựng được 10 kg chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? thì số gạo đó chia hết cho 10 bao. + Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng tăng từ 5 kg đến 10 kg thì số bao gạo từ 5kg đến 10kg thì số bao gạo
  29. như thế nào? giảm từ 20 xuống còn 10 bao. + 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg ? + 10 : 5 = 2, 5 kg gấp lên 2 thì được 10kg. + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì + 20 : 10 = 2, 20 bao gạo giảm đi được 10 bao gạo ? hai lần thì được 10 bao gạo. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 + Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao lần thì số bao gạo thay đổi như thế gấp lên 2 lần thì số bao gạo giảm nào ? đi 2 lần. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. - 2 HS lần lượt nhắc lại. - GV hỏi : Nếu mỗi bao đựng được 20 - HS :Nếu mỗi bao đựng 20 kg kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao gạo thì chia hết số gạo đó cho 5 nhiêu bao ? bao. + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 + Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao kg lên 20 kg thì số bao gạo như thế tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số bao nào ? gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao. + 5kg gấp mấy lên thì được 20 bao + 20 : 5 = 4, 5kg gạo gấp lên 4 gạo ? lần thì được 20kg. + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì + 20 : 5 = 4 , 20 bao gạo giảm đi được 5 bao gạo ? 4 lần thì được 5 bao gạo. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lần thì số bao gạo thay đổi như thế lên 4 lần thì số bao gạo giảm đi 4 nào ? lần. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán trước - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS lớp. cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần có 12 người. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Bài toán hỏi để làm xongnền nhà trong 4 ngày thì cần bao - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và nhiêu người. tìm cách giải bài toán. - GV cho HS nêu hướng giải của - HS trao đổi thảo luận để tìm ra mình. lời giải. - GV nhận xét cách mà HS đưa ra. - Một số HS trình bày cách của mình trước lớp. * Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó hỏi : + Biết mức làm của mỗi người như + Mức làm của mỗi người như nhau, vậy nếu số người làm tăng thì nhau, khi tăng số người làm việc số ngày sẽ thay đổi thế nào ? thì số ngày sẽ giảm. - Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì - Nếu muốn đắp xong nền nhà cần 12 người, nếu muốn đắp xong 1 trong 1 ngày thì cần 12 x 2 = 23 ngày thì cần bao nhiêu người ? (người) GV có thể viết lên bảng như sau để HS dễ theo dõi : 2 ngày : 12 người. 1 ngày : người ?
  30. - GV : Đắp nền nhà trong 2 ngày thì - HS nghe. cần 12 người, đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần số người gấp đôi vì số ngày giảm đi 2 lần. - GV hỏi : Biết đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, hãy tính số người cần để đắp nền nhà trong 4 ngày ? - GV có thể viết lên bảng như sau để HS theo dõi : 1 ngày : 24 người 4 ngày : người ? - GV : Đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, đắp nền nhà trong 4 ngày tức là số ngày gấp 4 lần thì cần số người giảm đi 4 lần là : 24 : 4 = 6 (người) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài - 1 HS lên bảng trình bày lời giải, toán. HS cả lớp giải bài toán vào vở. - GV nhận xét phần trình bày lời giải - HS trao đổi và nêu : của HS. + Tìm số người cần để làm xong - GV giới thiệu : Bước tìm số người nền nhà trong 1 ngày. cần để làm xong nền nhà trong 1 ngày + Tìm số người cần để làm xong gọi là bước “rút về đơn vị” nhà trong 4 ngày. * Giải bằng cách tìm tỉ số - GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ - HS nêu : Mức làm của mỗi tỉ lệ giữa số người làm việc và số người như nhau, khi gấp số người ngày làm xongnền nhà. làm bao nhiêu lần thì số ngày làm xongnền giảm bấy nhiêu lần. - GV hỏi : So với 2 ngày thì 4 ngày - HS nêu : 4 ngày gấp 2 ngày số gấp mấy lần 2 ngày ? lần : 4 : 2 = 2 (lần) - Biết mức làm của mỗi người như - Biết mức làm của mỗi người nhau, khi gấp số ngày làm xong nền như nhau, khi gấp số ngày cần để nhà lên 2 lần thì số người cần làm làm xong nền nhà lên 2 lần thì số thay đổi như nào? người cần làm giảm đi 2 lần. - Vậy để làm xong nền nhà trong 4 - Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người ? ngày thì cần 12 : 2 = 6 (người) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài - 1 HS lên bảng trình bày, HS cả toán. lớp viết vào vở. - HS nêu : - GV nhận xét phần lời giải của HS. + Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày. + Tìm số người làm trong 4 ngày. - GV nêu : Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần gọi là bước “Tìm tỉ số” 3. HĐ Thực hành: * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên (10 phút) quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 . * Cách tiến hành: Bài 1
  31. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho biết những gì - Bài toán cho biết 10 người làm ? xong công việc trong 7 ngày, mức làm của mỗi người như nhau. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán hỏi số người cần để làm công việc đó trong 5 ngày. + Biết mức làm của mỗi người như + Biết mức làm của mỗi người nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm như nhau, khi gấp hay giảm số việc một số lần thì số người cần để ngày làm việc bao nhiêu lần thì số làm việc sẽ thay đổi thế nào ? người cần để làm việc sẽ giảm - GV yêu cầu HS làm bài. hoặc gấp lên bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 7 ngày : 10 người Để làm xong công việc trong 1 5 ngày : người ? ngày thì cần số người là : 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là : 70 : 5 = 14 (người) Đáp số : 14 người. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả của bạn trên bảng. lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - GV kết luận về lời giải đúng, sau đó hỏi: + Vì sao để tính số người cần để làm + Vì 1 ngày kém 7 ngày 7 lần nên xong công việc trong 1 ngày chúng ta số người làm xong việc trong 1 lại thực hiện phép nhân 10 x 7 ? ngày gấp 7 lần số người làm xong việc trong 7 ngày. + Vì sao để tính người cần để làm + Vì 1 ngày kém 5 ngày 5 lần, xong công việc trong 5 ngày chúng ta vậy số người làm xong việc trong lại thực hiện phép tính 70 : 5 ? 1 ngày gấp số người làm xong việc tỏng 5 ngày 5 lần. + Trong hai bước giải toán, bước nào + Bước tìm số người cần để làm gọi là bước “rút về đơn vị” xong việc trong 1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị” Bài 2 (HS có năng lực) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cảlớp đọc thầm trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho biết những gì - HS trả lời : Bài toán cho biết ? 120 người ăn hết gạo trong 20 ngày. Mức ăn của mỗi người như nhau. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán yêu cầu tính xem 150 người ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày. + Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi + Khi tăng số người ăn bao nhiêu như thế nào nếu ta tăng số người ăn lần thì số ngày ăn hết chỗ gạo đó một số lần. giảm bao nhiêu lần. - GV yêu cầu HS giải bài toán. Tóm tắt Bài giải
  32. 120 người : 20 ngày Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày 150 người : ngày ? cần số người là : 120 x 20 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là : 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS chữa bài của bạn trên bảng bạn. lớp. - GV có thể đặt câu hỏi phân tích lời giải bài toán tương tự như cách hỏi ở bài tập 1. Bài 3 (HS có năng lực) Bài giải - GV sử dụng câu hỏi HD HS tóm tắt Số lần 6 máy bom gấp 3 máy và giải bài toán theo phương pháp bom là: “tìm tỉ số” 6 : 3 = 2 (lần) Tóm tắt: 3 máy bom : 4 giờ 6 máy bom hút hết nước trong 6 máy bom: giờ ? thời gian là: 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. 4. Hoạt động ứng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS thực hiện. dụng: (2 phút) tập sau: Giải Mua 5 quyển sách cùng loại hết Giá tiền 1 quyển sách là : 45500 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách 45 500 : 5 = 9 100 (đồng) như thế hết bao nhiêu tiền ? Mua 30 quyển sách như thế hết số tiền là: 9 100 x 30 = 273 000 (đồng) Đáp số : 273 000 (đồng) 5. Hoạt động sáng - Về nhà giải bài toán ở phần ứng - HS nghe và thực hiện. tạo: (1 phút) dụng bằng cách khác.
  33. Phân môn: Tập làm văn ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập tả cảnh Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nỗi bật để tả ngôi trường. * GDBVMT : Ngữ liệu dùng để luyện tập (mưa rào) HS cảm nhận được vẽ đẹp, của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT (khai thác trực tiếp). 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 3.Thái độ: Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - HS: Dàn ý bài văn miêu tả ngôi trường của từng học sinh. - GV: Bảng phụ để HS lập dàn ý. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả - Học sinh thi đọc. (5 phút) cơn mưa. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Kiểm tra kết quả quan sát trường - HS chuẩn bị học của học sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả - Học sinh lắng nghe - Ghi vở. quan sát về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài (25 phút) văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc nối tiếp. - GV yêu cầu HS dựa vào ghi chép - HS làm bài cá nhân vào VBT. lập dàn ý bài văn tả ngôi trường - Gọi nhiều HS đọc dàn ý. - HS đọc to, cả lớp nghe nhận xét.
  34. 1. Mở bài: - Giới thiệu về trường em. 2. Thân bài: - Tả bao quát ngôi trường: + Hình dáng. + Màu ngói, màu tường. - Sân trường: + Cột cờ, cây cối, ghế đá. + Hoạt động vào giờ ra chơi. + Hoạt động vào giờ chào cờ. + Hoạt động vào giờ học. - Lớp học: + Số phòng học. + Trang thiết bị bên trong (bàn, ghế, quạt, ảnh Bác Hồ ) - Vườn trường: + Cây trong trường. + Chăm sóc cây trong vườn trường. 3. Kết bài - Em rất tự hào về trường em. - Em mong muốn trường ngày càng đẹp hơn. - Mời các bạn ghé thăm trường em. * Hoạt động 2 Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập - HS viết vào vở sau đó đọc. viết một đoạn văn tả ngôi trường. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn - HS nhận xét, đánh giá. đoạn văn viết đúng yêu cầu, hay. Vào lúc 6 giờ kém 15 phút mỗi ngày, em thức dậy, làm vệ sinh, tập thể dục, ăn sáng rồi theo mẹ đến trường. Trường em mang tên: Trường Tiểu học Kim Đồng. Em rất yêu quý ngôi trường của mình. Nhìn từ xa, trường em thật nổi bật. Ba dãy nhà hai tầng xinh xắn tạo thành hình chữ U, mặt trước quay ra sân. Điểm trên đó là màu ngói đỏ tươi, màu tường vàng, xen giữa là các ô của kính màu nâu sậm. Qua chiếc cổng sắt bên trên có dòng chữ: Trường Tiểu học Kim Đồng, là vào đến sân trường được tráng xi măng phẳng phiu. Trước cửa phòng Ban Giám hiệu, cây cột cờ vươn cao. Trên đỉnh cột, lá cờ đỏ sao vàng bay phần phật. Hai hàng phượng trồng xen lẫn với bàng tỏa bóng mát rượi. Mỗi gốc cây đều được quét vôi trắng xóa và được xây một hàng rào nhỏ bao quanh. Dưới mỗi gốc cây đặt một chiếc ghế đá. Nơi đây mỗi sáng thứ hai chúng em nghiêm trang chào cờ Tổ quốc, cũng là nơi chúng em chơi đùa, tập thể dục. Ba dãy nhà lớn nhìn thật khang trang. Các phòng học đều được trang trí như nhau: trước cửa lớp ghi rõ số phòng, tên lớp học, ở trong phòng, phía trên tấm bảng đen là dòng chữ: "Học tập tốt, lao động tốt, đoàn kết tốt"; ngay cửa ra vào, trên tường treo tấm bảng ghi rõ năm điều Bác Hồ dạy; chính giữa bức tường phía trên là tấm ảnh Bác Hồ đang mỉm cười, nhìn cả lớp đầy trìu mến. Sau khu lớp học là khu vườn trường. Ở đây có rất nhiều loại cây do chính tay chúng em trồng và chăm sóc. Giữa khu vườn là khu vui chơi với cầu trượt, bập bênh, đu quay. Vào giờ học, sân trường vắng lặng, ba tòa nhà đứng nghiêm trang, cột cờ, hai hàng cây cũng lặng im nghe tiếng giảng bài vậy mà khi giờ ra chơi đến, sân trường trở nên ồn ào. Trên các ghế đá, vài bạn gái sẽ sàng ngồi to nhỏ với nhau, vài nhóm bạn khác chơi nhảy dây, ô ăn quan. Các bạn nam thì chơi đuổi bắt, đá cầu Em rất yêu quý và tự hào về ngôi trường em. Mỗi ngày em đều mong muốn trường mình to đẹp hơn, khang trang hơn. Mỗi lần gặp bạn, em đều kể về trường
  35. của mình và mong muốn các bạn ghé thăm trường em. Em tin rằng khi đến thăm, các bạn cũng sẽ yêu mến ngôi trường như em vậy. 3. HĐ ứng dụng: (3 - Trong đoạn văn em vừa viết thì em - HS nêu. phút) thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ? 4. HĐ sáng tạo: (2 - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện. phút)
  36. Phân môn: Địa lí ; Lớp: Năm Tên bài học Sông ngòi Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nêu được một số dặc điểm chínhvà vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo màu (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện, 2. Kĩ năng: - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hông, Thí Bình, Tiền, Hậu, Đông Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). HS có năng lục: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nướ sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sane xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước sông thường có lũ lụt gây thiệt hại. 3.Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi. Học sinh biết giữ gìn gìn môi trường nước và tiết kiệm nguồn nước. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập. - HS: SGK ; VBT Địa lí. 2. Phương pháp kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi. (5 phút) quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Trong bài học địa lí - HS nghe. hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hệ thống sông ngòi ở Việt Nam và tác
  37. động của nó đến đời sống và sản xuất của nhân dân. - Ghi bảng - HS ghi bảng. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: Nắm được nội dung của thành kiến thức bài và trả lời được câu hỏi trong mới: (25 phút) SGK. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa - GV treo lược đồ sông ngòi Việt - HS đọc tên lược đồ và nêu: Nam và hỏi HS: Đây là lược đồ gì? Lược đồ sông ngòi Việt Nam, Lược đồ này dùng để làm gì? được dùng để nhận xét về mạng - GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát lược lưới sông ngòi. đồ sông ngòi và nhận xét về hệ thống sông ngòi của nước ta theo các câu - HS làm việc cá nhân, quan sát hỏi sau: lược đồ, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV. Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Nước ta có rất nhiều sông. Phân Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây bố ở khắp đất nước Kết luận: em rút ra được kết luận gì về hệ thống Nước ta có hệ thống sông ngòi đà sông ngòi của Việt Nam? đặc và phân bố ở khắp đất nước. + Đọc tên các con sông lớn của nước + Các sông lớn của nước ta là: ta và chi vị trí của chúng trên lược đồ. Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, ở miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, ở miền Trung. + Dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dòng sông đi xuống biển (phải chỉ theo dòng chảy của sông, không chỉ vào 1 điểm trên sông). + Sông ngòi ở miền Trung có đặc + Sông ngòi ở miền Trung điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền thường ngắn và dốc, do miền Trung có đặc điểm đó? Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn. + Ở địa phương ta có những sông + HS trả lời theo hiểu biết. nào? + Về mùa mưa lũ, em thấy nước của + Nước sông có màu nâu đỏ. các dòng sông ở địa phương mình có màu gì? - GV giảng giải: Màu nâu đỏ của - Một vài HS nêu trước lớp cho nước sông chính là do phù ssa tạo đủ ý: 3 • Dày đặc. nên. Vì diện tích nước ta là đồi núi 4 • Phân bố rộng khắp đất nước. dốc, khi có mưa nhiều, mưa to, đất bị • Có nhiều phù sa. bào mòn trôi xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa. - GV yêu cầu: Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi
  38. Việt Nam. - GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa. Hoạt động 2 Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa - HS làm việc theo nhóm, mỗi - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, nhóm có 4 - 6 HS, cùng đọc SGK yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành trao đổi và hoàn thành bảng thống nội dung bảng thống kê sau (GV kẻ kê (phần in nghiêng là để HS sẵn mẫu bảng thống kê lên bảng phụ, điền). treo cho HS quan sát): Thời Lượng nước Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất gian Mùa Nước nhiều, dâng Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và mưa lên nhanh chóng của cho nhân dân Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho Mùa Nước ít, hạ thấp, đời sống và sản xuất nông nghiệp, sản khô trơ lòng sông xuất thuỷ điện, giao thông đường thuỷ gặp khó khăn - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết thảo luận trước lớp. quả, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời - HS cả lớp cùng trao đổi và nêu của HS ý kiến: lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào lượng mưa. Vào mùa mưa, mưa nhiều, mưa to nên nước sông dâng lên cao; mùa khô ít mưa, nước sông dần hạ thấp, trơ ra lòng sông. - GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với sông ngòi và giảng lại cho HS mối quan hệ này (có thể để trống một số ô thông tin, hoặc không vẽ mũi tên để cho HS điền thông tin thiếu, vẽ mũi tên hoàn thiện sơ đồ - yêu cầu này chỉ nên dành cho HS khá, giỏi). Mùa Mưa to, Nước Nước mưa mưa nhiều sông nhiều sông Khí thay đổi hậu theo Mùa Ít mưa, Nước mùa khô khô hạn sông ít - GV kết luận: Sự thay đổi lượng mưa theo mùa của khí hậu Việt Nam đã làm chế độ nước của các dòng sông ở Việt Nam cũng thay đổi theo mùa. Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta như: ảnh
  39. hưởng tới giao thông đường thuỷ, ảnh hưởng tới hoạt động của các nhà máy thuỷ điện, đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ở ven sông. Hoạt động 3 Vai trò của sông ngòi - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể - HS chơi theo hướng dẫn của về vai trò của sông ngòi như sau: GV. Ví dụ về một số vai trò của sông ngòi: + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. Các 1. Bồi đắp lên nhiều đồng bằng. em trong cùng đội đứng xếp thành 1 2. Cung cấp nước cho sinh hoạt hàng dọc hướng lên bảng. và sản xuất. + Phát phấn cho HS đứng đầu hàng 3. Là nguồn thuỷ điện. của mỗi đội 4. Là đường giao thông. + Yêu cầu mỗi HS chỉ viết 1 vai trò 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản như của sông ngòi mà em biết vào phần tôm, cá, bảng của đội mình, sau đó nhanh 6. Là nơi có thể phát triển nghề chóng quay về chỗ đưa phấn cho bạn nuôi trồng thuỷ sản thứ 2 lên viết và cứ tiếp tực như thế cho đến hết thời gian thi (khi HS thứ 5 viết xong mà còn thời gian thì lại quay về bạn thứ nhất viết). + Hết thời gian, đội nào kể được nhiều vai trò đúng là đội thắng cuộc. - GV tổng kết cuộc thi, nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV gọi 1 HS tóm tắt lại các vai trò - 1 HS khá tóm tắt thay cho kết của sông ngòi. luận của hoạt động: Sông ngòi bù đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đường thuỷ quan trọng, là nguồn cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước, cung cấp thuỷ sản cho đời sống và sản xuất của nhân dân. 4. HĐ ứng dụng: (5 - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các - Một số HS thực hiện yêu cầu phút) câu hỏi: trước lớp. + Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa Nam Bộ do những con sông nào bồi sông Hồng bồi đắp nên. đắp nên? + Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hai con sông là sông Tiền và sông Hậu bồi đắp nên. + Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà + Vị trí của 1 số nhà máy thuỷ máy thuỷ điện của nước ta mà em điện: biết. • Thuỷ diện Hoà Bình trên sông Đà • Thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai 5. HĐ sáng tạo: ( 2 - Tìm hiểu đặc điểm của các con sông - HS nghe và thực hiện. phút) có thể xây dựng thủy điện.
  40. Môn: Luyện từ và câu ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập về từ trái nghĩa Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). 2. Kĩ năng: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - HS có năng lực thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, lầm được toàn bộ BT4. 3. Thái độ: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3. - HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - Học sinh chơi trò chơi. (3 phút) điện" với các câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - HS nghe. - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - HS ghi vở. 2. HĐ thực hành (27 phút) * Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS (M3, 4) thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. + Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon + Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả.
  41. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Tời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già. - HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên. Bài tập 2 - Mời HS nêu yêu cầu. - HS điền trên bảng lớp làm vào vở. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 4 HS lên điền: a) Lớn b) Già - GV nhận xét. c) Dưới d) Sống - HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục ngữ trên. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên làm, lớp làm vào vở. - HS làm: - GV nhận xét. a) nhỏ; b) vụng; c) khuya. Bài tập 4 - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV có thể gợi ý cho HS. - Những từ trái nghĩa nhau: - HS làm vào vở vài HS lên bảng làm. a) Tả hình dáng: - cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống / lùn tịt bé; to / nhỏ; to xù/ bé tí; to kềnh / bé tẹo reo / gầy; mập / ốm; béo múp / gầy tong b) Tả hành động: khóc / cười; đứng / ngồi; lên / xuống; vào / ra. c) Tả trạng thái - buồn / vui; lạc quan / bi quan; phấn chân / ỉu xìu >sướng / khổ; vui sướng / đau khổ; hạnh phúc / bất hạnh - khỏe / yếu; khỏe mạnh / ốm đau; sung sức / mệt mỏi. d) Tả phẩm chất tốt / xấu; hiền / dữ; lành / ác; ngoan / hư; khiêm tốn / kiêu căng; hèn dũng cảm; thật thà / dối trá; trung thành / phản bội; cao thượng / hèn hạ; tế nhị / thô lỗ Bài tập 5
  42. - Đặt câu với từ em vừa tìm ở trên. - HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. + Chú lợn nhà em béo múp. Chú - Mời vài HS trả lời. chó gầy nhom. - GV nhận xét. + Đáng quý nhất là trung thực. còn dối trá thì chẳng ai ưa. 3. HĐ ứng dụng: (3 - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu - HS nêu. phút) thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. 4. HĐ sáng tạo: (2 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả - Lắng nghe và thực hiện. phút) cảnh chiều tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
  43. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập (trang 21) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2. * HS có năng lực : Làm phần còn lại. 3. Thái độ: Yêu thích học môn toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ để HS làm BT. - HS: SG; vở bài làm toán ; nháp. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: (5 - Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước (GV - HS tham gia trò chơi để tạo phút) hô Trời, HS phải nêu tên được 1 con không khí vui vẻ trước khi vào vật sống trên trời, hô Cá, HS phải nói giờ học. được là Nước, ) - Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng - 2 học sinh nêu. tỉ lệ nghịch. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. - Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học ở tiết trước. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên (25 phút) quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1, 2 . * Cách tiến hành: Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, - GV hỏi : HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Bài toán cho biết gì ? + HS: Bài toán cho biết có một số tiền mua được 25 quyển vở, giá 3000 đồng 1 quyển.
  44. + Bài toán hỏi gì ? + Cùng số tiền đó, nếu giá mỗi quyển vở là 1500 thì mua được bao nhiêu quyển ? + Cũng số tiền đó. Khi giá tiền của + Cùng số tiền đó, khi giá tiền một quyển vở giảm đi một số lần thì của mỗi quyển vở giảm đi bao số quyển vở mua được thay đổi như nhiêu lần thì số quyển vở mua thế nào ? được gấp lên bấy nhiêu lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, có thể có hai cách như sau. Tóm tắt 3000 đồng : 25 quyển 1500 đồng : quyển ? Bài giải Cách 1 Cách 2 Người đó có số tiền là : 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là : 3000 x 25 = 75 000 đồng 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là : mua được số vở là : 75 000 : 15 = 50 (quyển) 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển Đáp số : 50 quyển - GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. bạn trên bảng lớp, yêu cầu HS nêu bước tìm tỉ số trong bài Bài giải, sau đó nhận xét. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước - 1 HS nêu bước tìm tỉ số. lớp. - GV hỏi : Bài toán cho chúng ta - HS nêu : Bài toán cho biết gia đình biết gì và hỏi chúng ta điều gì ? có 3 người thì thu nhập bình quân hằng tháng là 800 000 đồng mỗi người. Bài hỏi nếu gia đình có thêm 1 con và tổng thu nhập không thay đổi thì thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người giảm bao nhiêu tiền. + Tổng thu nhập của gia đình + Tổng thu nhập của gia đình không không đổi, khi tăng số con thì thu đổi, khi tăng số con thì thu nhập nhập bình quân hằng tháng của bình quân của mỗi người sẽ giảm. mỗi người sẽ thay đổi như nào ? + Muốn biết thu nhập bình quân + Phải tính xem khi có 4 người thì hằng tháng mỗi người giảm bao thu nhập bình quân của mỗi người nhiêu tiền trước hết chúng ta phải hàng tháng là bao nhiêu tiền. tính được gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 3 người : 800 000 Tổng thu nhập của gia đình đó là : đồng/người/tháng 800 000 x 3 = 2 400 000(đồng) 4 người : đồng/người/tháng ? Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là : 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
  45. Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là : 800 000 – 600 000 = 200 000 đồng Đáp số : 200 000 đồng - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HS có năng lực) - Cho HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Biết mức đào của mỗi - HS nêu : Mức làm của mỗi người người như nhau,nếu số người gấp như nhau, khi gấp số người bao lên một số mét mương đào được nhiêu lần thì số mét mương đào thay đổi như thế nào ? được cũng gấp bấy nhiêu lần. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tự giải vào vở. rồi giải. Bài giải Cách 1 Cách 2 Số người sau khi tăng thêm là : 20 người gấp 10 người số lần là : 10 + 20 = 30 người 20 : 10 = 2 (lần) 30 người gấp 10 người số lần là Một ngày 20 người đào được số mét 30 : 10 = 3 (lần) mương là : Một ngày 30 người đào được số mét 35 x 2 = 70 (m) là : Sau khi tăng thêm 20 người thì một 35 x 3 = 105 (m) ngày đội đào được số mét mương là : Đáp số : 105m. 35 + 70 = 105 (m) Đáp số: 105m. - GV gọi HS chữa bài của bạn trước lớp, sau đó nhận xét. Bài 4 (HS có năng lực) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời : - GV hỏi : + Bài toán cho biết xe chở được + Bài toán cho biết gì ? 300 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán hỏi nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì xe đó chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo ? + Khi gấp (hoạc giảm) số ki-lô-gam + Khi gấp số kg gạo ở mỗi bao gạo ở mỗi bao một số lần thì số bao lên bao nhiêu lần thì số bao gạo chở được thay đổi như thế nào ? chở được giảm đi bấy nhiêu lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Xe tải có thể chở số kg gạo là: 50 x 300 = 15 000 (kg) Xe tải có thể chở số bao gạo 75kg: 15 000 : 75 = 200 (bao) Đáp số : 200 bao gạo. 4. HĐ ứng dụng: - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài. (3 phút) bài tập sau: Bài giải Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa 20 công nhân gấp 10 công nhân được 40 m đường. Với năng suất như số lần là: vậy thì 20 công nhân làm trong một 20 : 10 = 2 (lần) ngày sẽ sửa được bao nhiêu mét 20 công nhân sửa được số m đường? đường là : 40 x 2 = 80 (m)
  46. Đáp số : 80 m. 5. HĐ sáng tạo: (2 - Lưu ý HS có thể giải bài toán bằng - HS nghe và thực hiện. phút) một trong hai cách như trên. - Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
  47. Môn: Khoa học ; Lớp: Năm Tên bài học Vệ sinh tuổi dậy thì Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 2. Kĩ năng: Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 18, 19 SGK ; phiếu bài tập ; HS chuẩn bị thẻ từ. - HS: SGK ; VBT Khoa học. 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi. động: (5 phút) tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - Giáo viên nhận xét - HS nghe. - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình * Mục tiêu: Nêu được những việc nên thành kiến thức và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo mới: (25 phút) vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. + Bước 1 - GV nêu vấn đề : + Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? + Nếu đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì
  48. ? + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2 - GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý - HS trình bày ý kiến. kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. - Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , + Nêu tác dụng của từng việc làm đã - Tránh mụn trứng cá, giữ cơ thể kể trên. luôn sạch sẽ, thơm tho. - GV chốt ý: Những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Ngoài ra ở tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển nên chú ý giữ vệ sinh cơ quan sinh dục. * Hoạt động 2 Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. + Bước 1: - GV chia lớp thành 2 nhóm nam và Nhận phiếu, làm bài trắc nghiệm nữ, phát phiếu học tập với các nội - Nam phiếu 1:“Vệ sinh cơ quan dung chính: sinh dục nam”. - Thời gian vệ sinh cơ quan sinh dục - Nữ phiếu 2: “Vệ sinh cơ quan - Những lưu ý khi vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. sinh dục - Những lưu ý khi dùng đồ lót (nam), băng vệ sinh (nữ). + Bước 2: Sửa bài tập theo từng - Phiếu 1: 1- b ; 2 – a, b. d; 3 – nhóm nam, nhóm nữ riêng. b,d - Phiếu 2: 1- b, c ; 2 – a, b, d; 3 – a ; 4 - a - GV chốt ý: Cần vệ sinh cơ thể đúng cách, đặc biệt phải thay quần áo lót, rửa cơ quan sinh dục bằng nước sạch và xà phòng tắm hàng ngày. * Hoạt động 3 Quan sát tranh + Bước 1 : Quan sát, thảo luận - Yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5, - 4 HS tạo thành nhóm trao đổi, 6, 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi : trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói nội dung từng hình. + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? + Bước 2: Trình bày - GV khuyến khích HS đưa thêm ví - Đại diện nhóm trình bày kết dụ về những việc nên làm và không quả thảo luận. nên làm để bảo vệ sức khoẻ. - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành
  49. mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh. 4. Hoạt động ứng - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ - HS trả lời. dụng: (3 phút) làm gì ? 5. Hoạt động sáng - Hãy viết một đoạn văn để tuyên - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) truyền, vận động các bạn trong lớp tránh xa các chất kích thích, gây nghiện.
  50. Môn: Kĩ thuật ; Lớp: Năm Tên bài học Thêu dấu nhân Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân. 2. Kĩ năng: - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắc buộc HS nam thực hành tạo sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm làm được. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu đánh giá sản phẩm. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 20. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi - Cho HS hát. - HS hát. động (3’) - Đánh giá thêu dấu nhân ở tiết 1. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) Hoạt động 1 HS thực hành thêu dấu nhân ❖ Mục tiêu: HS thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng qui trình, đúng kĩ thuật. ❖ Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Cho HS thực hiện thao tác thêu 2 - 1 HS thực hiện thao tác thêu 2 mũi thêu dấu nhân. mũi thêu dấu nhân. - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ thực hành. - Cho HS thực hành thêu dấu nhân. - HS thực hành cá nhân. - GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. - GV khuyến khích những HS khéo tay thêu hết, đối với các em khác không bắt buộc.
  51. Hoạt động 2 Đánh giá sản phẩm ❖ MT: HS trưng bày và đánh giá được sản phẩm. ❖ Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm theo nhóm. - GV đính bảng phụ có ghi sẵn yêu - HS đọc yêu cầu đánh giá sản cầu đánh giá sản phẩm và gọi HS phẩm. đọc. - Cử HS đánh giá sản phẩm được - HS đánh giá sản phẩm được trưng bày. trưng bày. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. 3. Hoạt động sáng - Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một - HS nghe và thực hiện. tạo: (2 phút) sản phẩm mà em yêu thích.
  52. Môn: Tập làm văn ; Lớp: Năm Tên bài học Tả cảnh (Kiểm tra viết) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lộc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 2. Thái độ: Yêu thích làm văn. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học * GV: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. + Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết. * HS: SGK ; VBT Tiếng Việt. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Thực hành, giảng giải, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: (5 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - HS chuẩn bị bài. phút) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Viết được bài văn miêu (25 phút) tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 Hướng dẫn làm bài - Giáo viên yêu cầu học sinh quan - 1 học sinh đọc đề kiểm tra. sát tranh minh họa. - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1) Tả một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). 2) Tả một cơn mưa. 3) Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em). - Giáo viên hướng dẫn và giải đáp - Học sinh chọn một trong những những thắc mắc của học sinh nếu có. đề thể hiện qua tranh và chọn thời
  53. gian tả. * Hoạt động 2 HS viết bài - Yêu cầu HS lấy vở làm văn làm. - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV thu bài vào cuối giờ. - HS làm xong nộp bài cho GV. 3. HĐ ứng dụng: (3 - Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết - HS nêu. phút) bài theo kiểu nào ? 4. HĐ sáng tạo: (2 - Về nhà chọn một đề bài khác trong - HS nghe và thực hiện. phút) 3 đề trên để tả. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em) Bài làm Đối với mỗi người, ngôi nhà luôn là hình ảnh rất thân thuộc từ khi sinh ra cho đến khi trưởng thành. Bởi ngôi nhà là nơi lưu giữ những tình cảm tốt đẹp: tình yêu gia đình, và những kỷ niệm thời thơ ấu. Ngôi nhà của em đã được xây dựng lâu lắm rồi, em nghe mẹ kể là từ khi ông bà nội còn sống. Nhà em được lợp lá cọ, và được ngăn làm 3 gian: gian giữa là phòng khách, bên cạnh là 2 phòng ngủ của bố mẹ và của em. Bếp nhà em thì được làm ở 1 gian riêng biệt. Nhà em rộng và mát lắm, giữa nhà có những cái cột rất to, cột đó để giữ cho nhà luôn vững chắc. Trên thân cột còn được khắc những chữ Hán rất tỉ mỉ, mẹ em bảo đó là những câu châm ngôn về gia đình mà ông nội em rất thích, ông đã tự tay khắc chữ đó lên cột với mong muốn tất cả các thế hệ trong gia đình đều thực hiện theo. Phòng khách nhà em chủ yếu dùng để thờ cúng tổ tiên và tiếp khách. Vào những dịp lễ Tết hoặc ngày rằm, mẹ em thường thắp hương và làm một mâm cơm canh để cúng ông bà tổ tiên. Cầu mong ông bà phù hộ cho gia đình. Gian giữa nhà em cũng có một bộ bàn ghế được làm bằng gỗ mà bố mẹ em dùng để tiếp khách. Mọi người đến nhà em chơi, ai cũng nói nhà em sạch sẽ và mát mẻ. Phòng ngủ của bố mẹ em thì trang trí đơn giản lắm, có một chiếc giường, một chiếc tủ quần áo và một chiếc hòm nữa. Em nhớ có lần bố kể với em rằng cách đây 13 năm, đây là phòng cưới của bố mẹ, nó đã lưu giữ rất nhiều kỉ niệm cho đến ngày em chào đời. Chiếc hòm đó là nơi chứa đựng những kỷ niệm của bố mẹ thời còn yêu nhau, em chưa bao giờ được xem bên trong của nó vì bố bảo khi em lớn bố mới cho em xem. Thế nhưng em hiểu rằng, bố mẹ luôn yêu thương nhau và luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất. Cạnh bên kia phòng khách là phòng ngủ của em. Em đã tự tay mình trang trí cho nó. Phòng em có một chiếc giường nhỏ, một chiếc tủ quần áo và một chiếc bàn học được đặt gần cửa sổ, bên trên tường là cái giá sách được em sắp xếp rất gọn gàng. Trên giường của em có nhiều thú bông lắm, đó là những món quà bố mẹ và bạn bè tặng cho em vào ngày sinh nhật. Chúng rất đáng yêu và luôn ở gần em khi em đi ngủ. Em luôn chăm chút cho chiếc bàn học thân yêu của mình bằng cách sắp xếp sách vở, đồ đạc ngăn nắp, để khi cần em có thể dễ dàng tìm thấy. Chiếc giá sách của em có 2 ngăn, ngăn đựng sách vở và ngăn đựng truyện tranh. Đó là những cuốn truyện em rất thích, em thường đọc nó mỗi khi học bài xong hoặc vào ngày nghỉ. Chúng đều là những người bạn rất thân thiết của em. Được tách biệt với nhà chính là gian bếp, đây là nơi gia đình em thường tụ họp để cùng nhau ăn những bữa cơm đầm ấm. Mẹ em là người rất chu đáo nên mẹ là người luôn chăm sóc cho gian bếp nhỏ của gia đình. Em nhớ mẹ đã từng nói với em, căn bếp phải luôn gọn gàng, sạch sẽ thì mọi người mới có những bữa ăn ngon. Những chiếc xoong, nồi, hoặc bát, đĩa, đặc biệt là những chiếc lọ đựng gia vị được mẹ em để vào các ngăn tủ gọn gàng. Khi mẹ nấu ăn em cũng thường giúp mẹ chuẩn bị đồ và dọn mâm. Xung quanh nhà em là vườn cây với nhiều loại hoa quả, đến mùa hè là em thoải mái thưởng thức. Nhà em tuy không khang trang và đầy đủ tiện nghi như những ngôi nhà ở thành phố mà em đã từng xem trên ti vi, nhưng đối với em đó là nơi thân thuộc và đáng quý nhất. Ngôi nhà đó đã lưu giữ rất nhiều nét đẹp văn hóa gia đình từ thời ông bà em để lại. Em luôn trân trọng điều đó và em sẽ cùng bố mẹ chăm lo cho ngôi nhà mình để nó luôn sạch sẽ và sẽ luôn là tổ ấm của gia đình em.
  54. Môn: Toán ; Lớp: Năm Tên bài học Luyện tập chung (trang 22) Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3. * HS có năng lực: Làm phần còn lại. 3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ để HS làm BT. - HS : SGK ; bảng con ; nháp ; vở bài làm toán. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS hát tập thể - HS hát. (5 phút) - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở. 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên (25 phút) quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của - GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải hai số. bài toán. - 1 HS làm bảng phụ, HS còn lại Ta có sơ đồ: làm vào vở. Bài giải Số học sinh nam là: 28 : (2 + 5) x 2 = 8 (HS) Số học sinh nữ là: 28 - 8 = 20 (HS) Đáp số: 8 HS nam;20 HS nữ - GV nhận xét. - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải - 1 HS lên bảng giải. HS còn lại bài toán. làm vào vở.
  55. Ta có sơ đồ: Bài giải Chiều rộng mảnh đất HCN: 15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất HCN: 15 + 15 = 30 ( m) Chu vi mảnh đất HCN : (30 + 15) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 mét. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán: + Khi quãng đường đi giảm một số + Khi quãng đường đi giảm bao lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ như thế nào? cũng giảm bấy nhiêu lần. - Yêu cầu tóm tắt đề toán: + Tóm tắt: 100km : 12 l xăng 50km : l xăng? - Cho HS lựa chọn cách giải bài toán. - HS làm vào vở, sau đó sửa bài. Bài giải 100km gấp 50km số lần: 100 : 50 = 2 (lần) Ôto đi 50km tiêu thụ xăng là: 12 : 2 = 6 (l) Đáp số : 6 lít xăng. Bài 4: (HS có năng lực) - GV thảo luận với HS chọn giải - HS thảo luận chọn cách giải hợp bằng cách “rút về đơn vị”. lí nhất. - Cho HS làm bài. - 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở. Bài giải Mỗi ngày làm được 1 bộ bàn ghế thì phải làm xong với thời gian là: 30 x 12 = 360 (ngày) Mỗi ngày làm được 18 bộ bàn ghế thì xưởng hoàn thành kế hoạch với thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày. 4. HĐ ứng dụng: (3 - Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài - HS đọc bài toán phút) toán sau: - HS làm bài Chị Hoa dệt được 72m vải trong 6 Giải ngày. Hỏi với mức dệt như vậy, trong 24 ngày gấp 6 ngày số lần là : 24 ngày chị Hoa dệt được bao nhiêu 24 : 6 = 4 (lần) mét vải? 24 ngày dệt được số mét vải là : 72 x 4 = 288 (m vải) Đáp số : 288 m vải. 5. HĐ sáng tạo: (2 - Về nhà giải bài toán trên bằng cách - HS nghe và thực hiện. phút) khác.
  56. Phân môn: Kể chuyện ; Lớp: Năm Tên bài học Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai Số tiết: 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. * GDMT: Gv liên hệ : Giăc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát hủy diệt MT sống của con người (thiêu cháy cả nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết trình, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông(cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri- Phản hồi/lắng nghe tích cực). 3. Thái độ: Thích kể chuyện. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học * GV : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK - Bảng lớp viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mĩ ( 16- 3- 1968) tên những người Mỹ trong câu chuyện. * HS : SGK ; chuyển bị câu chuyện. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một - HS thi kể. (3 phút) việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung. - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. - Giới thiệu bài: Tiếng vĩ cầm ở mỹ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thuỷ, đoạt giải Con Hạc vàng cho phim ngắn hay nhất tại liên hoan phim Châu á, Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc. Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng thảm khốc của quân đội Mĩ ở Mỹ Lai nay thuộc xã Sơn Mỹ, huyện Sơn Tịnh, Tỉnh Quảng Ngãi vào sáng ngày 16/ 3/ 1968 và hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn cuộc thảm sát , tố cáo vụ
  57. giết người man rợ của quân đội Mĩ ra trước công luận. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vở. 2. HD nghe kể (10 * Mục tiêu: phút) - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát các tấm - HS quan sát các tấm ảnh trong ảnh và đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. SGK. - Kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng - HS nghe. chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ. - GV kể lần 2 kết hợp theo ảnh trong - HS quan sát tranh và nghe kể. SGK H: Câu chuyện xảy ra vào thời gian + Ngày 16/ 3/ 1968 nào? H: Truyện phim có những nhân vật + Mai- cơ: cựu chiến binh Mĩ nào? + Tôm -xơn: Chỉ huy đội bay + Côn- bơn: Xạ thủ súng máy + - GV giảng: vào ngày 16/3/1968 tại xã Sơn Mỹ( Mỹ Lai) huyện Sơn Tịnh, tỉnh quảng ngãi đã xảy ra một cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mĩ. Chúng đốt nhà cửa ruộng vườn, giết chết cả những em bé đang bú mẹ.Trong quân đội Mĩ vẫn còn có những người có lương tâm, họ đã tiếp cứu 10 người dân vô tội. Sau 30 năm Tom-xơn và Cô- bơn trở lại VN tìm gặp những người dân vô tội được các anh cứu sống. H: Sau 30 năm Tôm- xơn đến VN làm + Ông muốn trở lại mảnh đất có gì? bao người chịu đau thương để đánh đàn, cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất. H: Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất + Chúng thiêu cháy nhà cửa, Sơn Mỹ như thế nào? giết người hàng loạt, bắn chết 504 người. H: Những hành động nào chứng tỏ một + Tôm- xơn, Côn- bớt, An-đrê- số lính Mĩ vẫn còn lương tâm? ốt-ta đã ngăn cản một số lính Mĩ tấn công, dùng máy bảytực thăng để cứu 10 người dân sống sót. + Hơ- bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác. + Rô-nan sưu tầm tài liệu, kiên kiết đưa vụ này ra ánh sáng. H: Tiếng đàn của Mai- cơ nói lên điều + Tiếng đàn của anh đã nói lên gì? lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình. 3. Hoạt động thực * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả hành kể chuyện (15 câu chuyện phút) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm và - HS tập kể theo nhóm và tìm ý tìm ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện.
  58. - Tổ chức HS thi kể từng đoạn, toàn - HS thi kể chuyện. truyện. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn kể. 4. HĐ ứng dụng: (3 - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. phút) 5. HĐ sáng tạo: (2 - Dặn HS về kể lại cho người thân - Nghe và thực hiện. phút) nghe. Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai 1- Thuyết minh cho mỗi hình ảnh: * Hình ảnh 1: Đó là một cựu chiến binh Mĩ tên là Mai-cơ. Người cựu chiến binh ấy trở lại Việt Nam sau 30 năm với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mĩ Lai do Mĩ giết hại. * Hình ảnh 2: Lính Mĩ châm lửa đôt nhà dân. * Hình ảnh 3: Một chiếc trực thăng của Mĩ đậu trên cánh đồng Mĩ Lai. Có thể đây là chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội. * Hình ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu một người lính da đen (tên là Hơ- bớt). Anh ta đã tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác. * Hình ảnh 5: Tòa án Mĩ buộc phải đem vụ thảm sát người dân vô tội ở Mĩ Lai ra xét xử. * Hình ảnh 6, 7: Sau 30 năm, Tôm-xơn và Côn-bơn trơ lại Việt Nam, gặp lại những người được họ cứu sống. Hai anh vô cùng xúc động trước tình cảm của người dân ở đây. 2- Kể lại câu nội dung câu chuyện: 1. Bên dòng sông Trà Khúc thuộc tỉnh Quảng Ngãi, Mai-cơ – một cựu lính Mĩ – mang theo chiếc đàn vĩ cầm với mong muốn đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai - mảnh đất mà cách đây 30 năm đã chịu nỗi đau thảm sát, hủy diệt 2. Mỹ Lai là một vùng quê thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Chỉ trong vòng bốn tiếng đồng hồ ngày 16 tháng 3 năm 1968, quân Mĩ đã hủy diệt hoàn toàn mảnh đất này: thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn; giết hại gia súc; bắn chết 504 người, phần lớn là cụ già, trẻ em và phụ nữ mang thai. Có gia đình mười một người bị lính Mĩ ập tới, xả súng đồng loạt. Có những em bé bị bắn chết khi miệng vẫn còn ngậm vú trên xác mẹ 3. Trong cuộc thảm sát tàn khốc ấy, chỉ có mười người may mắn sống sót nhờ ba viên phi công có lương tâm. Ba người đó là Tôm-xơn, Côn-bơn và An-đrê-ốt-ta. Sáng hôm đó, đang bay trên cánh đồng Mỹ Lai, ngồi trên máy bay nhìn xuống họ kinh hoàng thấy quân đội của họ đang dồn phụ nữ và trẻ em vào một con mương cạn rồi xả súng bắn. Tôm-xơn bèn ra lệnh hạ trực thăng xuống ngay trước mặt bạn lính, ra lệnh cho xạ thủ máy chĩa súng về phía chúng. Anh nói với chúng rằng, anh sẵn sàng cho nhả đạn nếu chúng tiếp tục tiến lên. Sau đó, anh đưa người dân về nơi an toàn. Trên đường đi, anh còn cứu được một đứa bé vẫn còn sống trong đống xác chết nơi một con mương cạn. 4. Trong cuộc thảm sát tàn bạo của quân đội Hoa Kì, ngoài ba người lính Mĩ có lương tâm còn có anh lính da đen Hơ-bớt tự bắn vào chân mình để khỏi nhúng tay vào tội ác. Ngoài ra còn có Rô-nan bền bỉ sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ thảm sát dã man này ra ánh sáng với 40 bức ảnh trắng, 18 bức ảnh màu được công bố, là bằng chứng quan trọng buộc tội, tòa án Mĩ phải đem vụ Mỹ Lai ra xét xử. 5. Mai-cơ đã thực hiện ý nguyện của mình. Tiếng đàn của anh vang lên ở Mỹ Lai nói lên lời giã từ quá khứ, ước vọng hòa bình và cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất.