Đề kiểm tra 30 phút môn Vật lý Lớp 12 (Sách Cánh diều) - Đề 3

docx 2 trang Đào Yến 11/05/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 30 phút môn Vật lý Lớp 12 (Sách Cánh diều) - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_30_phut_mon_vat_ly_lop_12.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 30 phút môn Vật lý Lớp 12 (Sách Cánh diều) - Đề 3

  1. ĐỀ 3.2/2ĐỀ KIỂM TRA 30 PHÚT. MÔN: VẬT LÝ. LỚP 12. Câu 1: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là f  A. v = λf B. v = C. v = D. v = 2πfλ  f Câu 2: Các phần tử vật chất tại bụng sóng và nút sóng gần nhất của sóng dừng cách nhau khoảng A. một bước sóng. B. nửa bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. một phần tư của nửa bước sóng. Câu 3: Sóng cơ học không lan truyền được trong môi trường A. chất rắn. B. chân không. C. chất khí. D. chất lỏng. Câu 4: Điều kiện để hai sóng khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động A. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian. B. cùng tần số, cùng phương. C. cùng tần số, cùng phương và hiệu số pha không đổi theo thời gian. D. cùng pha ban đầu và cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian. Câu 5: Chọn phát biểu sai. Tại điểm phản xạ, sóng phản xạ A. luôn cùng tần số với sóng tới. B. có thể cùng pha hoặc ngược pha với sóng tới. C. luôn ngược pha với sóng tới khi phản xạ trên vật cản cố định. D. luôn cùng pha với sóng tới khi phản xạ trên vật cản cố định. Câu 6: Khi xảy ra sóng dừng trên dây đàn hồi thì A. tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động. B. nguồn phát sóng ngừng dao động nhưng các điểm trên dây vẫn dao động. C. trên dây có những điểm dao động mạnh xen kẽ những điểm không dao động. D. trên dây còn sóng phản xạ, sóng tới tắt dần. Câu 7: Dây đàn hồi có chiều dài  xảy ra sóng dừng với hai đầu cố định, trên dây có n nút sóng, bước sóng là λ. Hệ thức đúng là     A.  = (n – 1). . B.  = n. . C.  = (2n + 1). . D.  = (n + 1). . 2 2 4 2 Câu 8: Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi là A. đo bước sóng. B. xác định tốc độ truyền sóng. C. đo biên độ sóng. D. đo tần số sóng. Câu 9: Nút sóng là những điểm trên dây nhận được sóng tới và sóng phản xạ 2. A. cùng pha nhau.B. ngược pha nhau.C. vuông pha nhau.D. lệch pha nhau 3 . Câu 10: Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng kết hợp dao động đồng pha theo phương thẳng đứng. Xét điểm M trên mặt nước, cách đều hai điểm A và B biên độ dao động do hai nguồn này gây ra tại M đều là a, biên độ dao động tổng hợp tại M là A. 0 B. 2a C. 0,5a D. a Câu 11: Sóng cơ học truyền trong một môi trường có vận tốc 250 m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền song cùng pha cách nhau 2 m. Tần số sóng bằng A. 250 Hz.B. 200 Hz.C. 125 Hz.D. 100 Hz. Câu 12: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 8cos(20t – 4x)(cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng này trong môi trường trên bằng A. 5 m/s.B. 80 cm/s.C. 5 cm/s.D. 80 m/s Câu 13: Một sóng có chu kỳ 0,125 s thì tần số của sóng này là A. 10 Hz. B. 8 Hz. C. 4 Hz. D. 16 Hz. Câu 14: Thực hiện sóng dừng trên dây đàn hồi AB, đầu dây A dao đông điều hoà với chu kỳ T. Thời gian giữa 5 lần liên tiếp dây duỗi thẳng là 1
  2. A. 5 T.B. 2,5 T.C. 2 T.D. 1,5 T. Câu 14: Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40 cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6 cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât, AD = 30 cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là A. 5 và 6. B. 7 và 6. C. 13 và 12. D. 11 và 10. Câu 15: Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có 1 bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là v v 2v v A. . B. C. .D. . 2 4   Câu 16: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8 t – 0,04 x) (u, x: cm, t: s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25 cm phần tử sóng có li độ là A. 2,5 cm.B. 5 cm.C. – 2,5 cm.D. – 5 cm. Câu 17: Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng A. a/2.B. 0. C. a/4. D. a. Câu 18: Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng A. 18 Hz. B. 25 Hz. C. 23 Hz. D. 20 Hz. Câu 19: Một sợi dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa có tần số 100 Hz. Cho biết khoảng cách từ B đến nút sóng thứ 3 (kể từ B) là 5 cm. Bước sóng có giá trị là A.5 cm. B. 4 cm.C. 2,5 cm. D. 3 cm. Câu 20: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng A. 30 cm.B. 90 cm. C. 60 cm. D. 45 cm. HẾT. 2