Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Sinh học 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2023_sinh_hoc_12.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Sinh học 12
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 ÔN TẬP AXIT NUCLEIC I. Cấu tạo: 1. ADN - Đơn phân cấu trúc ADN là nuclêôtit. - Có 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X. - Một nuclêôtit gồm 3 thành phần: + Đường đêoxyribôzơ: C5H10O4 + Axit photphoric: H3PO4 + 1 trong 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X - Các nuclêôtit trong 1 mạch liên kết nhau bằng liên kết cộng hóa trị. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết nhau bằng liên kết hidro theo NTBS: A = T G ≡ X 2. ARN - Đơn phân cấu trúc ARN là nuclêôtit. - Có 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X. - Một nuclêôtit gồm 3 thành phần: + Đường ribôzơ C5H10O5 + Axit photphoric H3PO4 + 1 trong 4 loại bazơ nitơ: A, U, G, X - Các nuclêôtit trong 1 mạch liên kết nhau bằng liên kết cộng hóa trị. II. Công thức: 1. Tổng số nu: N = A + T + G + X Số lượng: A = T ; G = X => N = 2A + 2G 2. Khối lượng phân tử của gen: M = N x 300đvC 3. Chiều dài: L = N x 3,4 A0 2 1 m = 104 A0 1nm = 101 A0 4. Số liên kết hyđrô: H = 2A + 3G = N + G 5. Số vòng xoắn: C = N 20 6. Số nu trên mỗi mạch: A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2 * Về số lượng: A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1= A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 * Về tỉ lệ % : %A + %T + %G + %X = 100% %A %A %G %G %A = %T = 1 2 %G = %X = 1 2 2 2 Administrator 1
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 Phần V. DI TRUYỀN HỌC Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Khái niệm gen - Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN). - Vd: gen tARN mã hoá phân tử ARN vận chuyển - Cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nucleotit: II. Mã di truyền 1. Khái niệm: Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. 2. Mã di truyền là mã bộ ba: với 4 loại Nu (A, T, G, X) đã tạo nên 4 3 = 64 bộ ba khác nhau. Trong đó: - Có 61 bộ ba mã hóa aa: 1 bộ ba mở đầu AUG : + Khởi đầu dịch mã + Mã hóa cho aa mêtiônin (ở SV nhân thực) + Mã hóa cho aa foocmin mêtiônin (ở SV nhân sơ) - Có 3 bộ ba kết thúc UAA, UAG, UGA : Không mã hóa aa mà chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã. 3. Đặc điểm mã di truyền - Tính liên tục: Đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không gối lên nhau. - Tính phổ biến: Các loài có chung mã bộ ba ( trừ một số ngoại lệ). - Tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại aa. - Tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin (trừ AUG và UGG). III. Quá trình nhân đôi ADN (= tái bản ADN = tự sao ) - Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn. - Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới + ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ 3’ (ngược chiều với mạch khuôn). + Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X). + Trên mạch khuôn (3’ 5’) mạch mới được tổng liên tục. Administrator 2
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 + Trên mạch khuôn (5’ 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. + Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì hai mạch đơn xoắn đến đó. - Bước 3: Kết quả: Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. * Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi ADN con có 1 mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu. * Công thức: Từ 1 tế bào ban đầu qua x lần nhân đôi: - Tổng số ADN con được tạo ra: 2x x - Tổng số nuclêôtit môi trường: NMT = N(2 – 1) - Số nuclêôtit môi trường từng loại: x x x x AMT = A(2 – 1) ; TMT = T(2 – 1) ; GMT = G(2 – 1) ; XMT = X(2 – 1) Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Phiên mã (= Sao mã = tổng hợp ARN): Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN 1. Cấu trúc chức năng các loại ARN a. ARN thông tin (mARN) + Mạch đơn thẳng, mang bộ ba mã hóa (Codon) + Dùng làm khuôn cho dịch mã. b. ARN vận chuyển ( tARN) + Mạch đơn, mang bộ ba đối mã (anticodon) + Vận chuyển axit amin( đầu 3’) tới ribôxôm, tham gia vào quá trình dịch mã. c. ARN ribôxôm (rARN) + Mạch đơn + Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm * Lưu ý: Ở 1 số vị trí trên tARN và rARN có liên kết hidro theo NTBS (A – U, G – X). 2. Cơ chế phiên mã - Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’ 5’). - Sau đó, ARN pôlimeraza tổng hợp nên ARN có chiều từ 5’ 3’ theo nguyên tắc bổ sung Mạch gốc: 3’ A - T - G - X 5’ Administrator 3
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 ARN : 5’ U - A - X - G 3’ - Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc phiên mã kết thúc, phân tử ARN được giải phóng. - Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại. * Lưu ý: - Một gen phiên mã 1 lần 1 phân tử ARN. - Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. II. Dịch mã (diễn ra ở tế bào chất của tế bào) - Đơn phân cấu trúc protein là axit amin (aa). - Các aa liên kết nhau bằng liên kết peptit tạo chuỗi polipeptit. - Có khoảng 20 loại aa khác nhau. 1. Hoạt hoá axit amin: Axit amin + ATP + tARN aa – tARN. 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: - Mở đầu : + Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG) + tARN mang axit amin mở đầu vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung) + Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh. - Kéo dài chuỗi pôlipeptit: + tARN mang axit amin thứ 1 vào ribôxôm. + Liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. + Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba trên mARN, tARN axit amin mở đầu được giải phóng. + Tiếp theo, tARN mang axit amin thứ 2 tiến vào ribôxôm. + Liên kết peptit được hình thành giữa axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai. + Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc trên mARN. - Kết thúc: + Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã hoàn tất. + 2 tiểu đơn vị của ribôxôm tách ra. + Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. + Chuỗi polipeptit tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn (protein). *Pôliribôxôm (pôlixôm): Trên 1 mARN thường có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã (Pôliribôxôm) tạo ra nhiều chuỗi polipeptit cùng loại Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. * Mối liên hệ ADN – m ARN – protein - tính trạng: Phiên mã Dịch mã ADN mARN Prôtêin tính trạng Bài 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen 1. Khái niệm: Là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra. Administrator 4
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 2. Mức độ - Các mức độ: + Điều hòa phiên mã: điều hòa lượng mARN được tạo ra. + Điều hòa dịch mã: điều hòa lượng protein được tạo ra. + Điều hòa sau dịch mã: làm biến đổi protein sau khi được tổng hợp. - Sinh vật nhân sơ: chủ yếu điều hòa phiên mã II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ 1. Mô hình cấu trúc của opêron - Gen điều hoà(R): tổng hợp prôtêin ức chế - Operon Lac: + Vùng khởi động( P): nơi ARN polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã. + Vùng vận hành (O): nơi prôtêin ức chế liên kết ngăn cản phiên mã. + Các gen cấu trúc Z, Y, A: quy định tổng hợp các enzim phân giải lactôzơ cung cấp năng lượng cho tế bào. 2. Sự điều hoà hoạt động của Opêron Lac * Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế cả khi môi trường có và không có lactozơ. - Khi môi trường không có lactôzơ: Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã, làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. - Khi môi trường có lactôzơ: lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế biến đổi cấu hình không gian của nó prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. * Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại. Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN I. Khái niệm và các dạng đột biến gen 1. Khái niệm: - Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen (liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit). - Đột biến điểm: là đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit. - Tần số đột biến rất thấp: 10-6 – 10-4 - Thể đột biến: Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 2. Các dạng đột biến gen - Thay thế một cặp Nu: Thay đổi 1 bộ ba Có thể thay đổi 1 aa trong prôtêin hậu quả thường ít nghiêm trọng. - Thêm hoặc mất một cặp Nu: Mã di truyền bị đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôlipeptit thường gây hậu quả lớn. Administrator 5
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen 1. Nguyên nhân - Tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV), sốc nhiệt - Tác nhân hóa học: 5BU - Tác nhân sinh học:Virut; rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá của tế bào. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen a. Sự kết hợp không đúng trong nhân đôi ADN: Do bazơ nitơ dạng hiếm: (hỗ biến: G*,A*) có vị trí liên kết hidrô bị thay đổi nên bắt cặp không đúng khi nhân đôi làm phát sinh đột biến gen Vd: G*-X G*-T A-T b. Tác động của các tác nhân gây đột biến - Tia UV làm cho hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau đột biến gen - 5-BU: gây đột biến thay thế cặp A - T thành G - X III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen 1. Hậu quả của đột biến gen - Biến đổi cấu trúc mARN biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về một hay một số tính trạng của cơ thể. - Đa số có hại, một số có lợi hay trung tính. - Xét ở mức độ phân tử: Đa số đột biến điểm thường vô hại (trung tính). - Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường. 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến a. Đối với tiến hóa: Tạo ra alen mới là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hoá. b. Đối với thực tiễn: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống: thực vật, vi sinh vật. * Công thức: đối với đột biến điểm - NBT = NĐB đột biến thay thế + Nếu số liên kết hidro tăng 1 thì thay thế A = T thành G ≡ X + Nếu số liên kết hidro giảm 1 thì thay thế G ≡ X thành A = T - NBT > NĐB đột biến dạng mất + Nếu số liên kết hidro giảm 2 thì mất cặp A = T + Nếu số liên kết hidro giảm 3 thì mất cặp G ≡ X - NBT < NĐB đột biến dạng thêm + Nếu số liên kết hidro tăng 2 thì thêm cặp A = T + Nếu số liên kết hidro tăng 3 thì thêm cặp G ≡ X ÔN TẬP PHÂN BÀO I. NGUYÊN PHÂN - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. - 1TB(2n) → 2 TB(2n) - Diễn biến NST trong các kì của nguyên phân. II. GIẢM PHÂN - Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. - Qua 2 lần phân bào, 1 lần nhân đôi NST. Administrator 6
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 - Kì đầu: Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa những cặp NST tương đồng. - Từ 1 tế bào (2n) → 4 tế bào con (n) + 1 TB sinh tinh (2n) → 4 tinh trùng (n) + 1 TB sinh trứng (2n)→ 1 trứng (n) + 3 thể cực Administrator 7
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể 1. Hình thái NST - Sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép dạng vòng không liên kết với prôtêin histôn. - Sinh vật nhân thực: + Gồm ADN và prôtêin histon. + Nhìn rõ nhất vào kì giữa của phân bào. 2. Cấu trúc: Mỗi NST gồm: - Tâm động: + Vị trí liên kết thoi phân bào giúp NST di chuyển về hai cực tế bào. + Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái NST có thể khác nhau. - Vùng đầu mút: Bảo vệ NST, làm cho NST không dính vào nhau. - Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: Là điểm mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi. - Mỗi NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động. 3. Đặc trưng: về số lượng, hình thái, cấu trúc - Bộ NST lưỡng bội (2n): Tồn tại thành cặp tương đồng (giống hình dạng , kích thước, khác nguồn gốc). - Bộ NST đơn bội (n) - Gồm 2 loại: NST thường và NST giới tính. 4. Cấu trúc siêu hiển vi: 3 1 Nuclêôxôm ( 8 prôtêin histôn và 1 đoạn ADN khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh bởi 1 4 vòng ) Sợi cơ bản ( 11 nm) Sợi nhiễm sắc (25–30 nm) Ống siêu xoắn (300 nm) Crômatit (700 nm) II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 1. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc NST làm sắp xếp lại các gen trên 1NST hoặc giữa các NST 2. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể a. Mất đoạn: A B C D E ● F G H Đột biến A D E ● F G H - Làm giảm số lượng gen trên NST. - Hậu quả: thường gây chết hoặc giảm sức sống. - Vd: Mất 1phần vai ngắn NST số 5 gây Hội chứng tiếng mèo kêu - Ý nghĩa: gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn trên cây trồng. b. Lặp đoạn: là 1 đoạn NST lặp lại 1 hoặc nhiều lần A B C D E ● F G H Đột biến A B C B C D E ● F G H - Làm tăng số lượng gen trên NST. - Hậu quả: không nghiêm trọng, có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. - Vd: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia - Ý nghĩa: tạo gen mới c. Đảo đoạn: là 1 đoạn NST đứt ra đảo ngược 1800 rồi nối lại tại vị trí cũ Administrator 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 A B C D E ● F G H Đột biến A D C B E ● F G H A B C D E ● F G H Đột biến A B C F ● E D G H - Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. - Hậu quả: có thể làm tăng hoặc giảm mức độ hoạt động của gen, ít ảnh hưởng tới sức sống do không thay đổi vật chất di truyền, có thể bị giảm khả năng sinh sản. - Vd: ở muỗi đảo đoạn nhiều lần tạo nên loài mới. - Ý nghĩa: tạo sự đa dạng cho loài. d. Chuyển đoạn: - Chuyển đoạn trong cùng 1 NST : A B C D E ● F G H Đột biến A B E ● F C D G H - Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau : + Chuyển đoạn tương hổ : A B C D E ● F G H M N O C D E ● F G H Đột biến M N O P Q ● R A B P Q ● R + Chuyển đoạn không tương hổ : A B C D E ● F G H C D E ● F G H Đột biến M N O P Q ● R A B M N O P Q ● R - Chuyển đoạn trong 1 NST: làm thay đổi vị trí gen trên NST. - Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau (các NST không tương đồng). + Làm thay đổi nhóm gen liên kết. + Hậu quả: giảm khả năng sinh sản Ứng dụng: gây đột biến này trên côn trùng có hại. + Vd: Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9: Ung thư máu ác tính. + Ý nghĩa tiến hóa: hình thành loài mới. Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ĐB số lượng NST: - Thay đổi về số lượng NST trong tế bào TB - Có 2 dạng: Lệch bội (dị bội) và đa bội I. Đột biến lệch bội (dị bội) 1. Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. 2. Phân loại: + Thể một nhiễm (2n-1) + Thể ba nhiễm (2n+1) 3. Cơ chế phát sinh: do rối loạn phân li của 1 hoặc một số cặp NST trong phân bào - Trong nguyên phân: Đột biến lệch bội biểu hiện ở một phần cơ thể mang gọi là thể khảm. - Trong giảm phân: 1 hay vài cặp NST không phân li tạo giao tử thừa (n+1) hoặc thiếu (n-1) NST. + Giao tử (n+1) x (n) (2n+1) Administrator 9
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 + Giao tử (n-1) x (n) (2n-1) 4. Hậu quả: - Mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết. - VD: + Ở người: Hội chứng Đao do 3 NST 21, Hội chứng Tocnơ do có 1 NST giới tính X (XO) . + Cà độc dược: Lệch bội ở cả 12 cặp NST tương đồng cho các dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước 5. Ý nghĩa: - Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. - Xác định vị trí gen trên NST. II. Đột biến đa bội: Là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST tương đồng. 1. Tự đa bội a. Khái niệm: Là sự tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng 1 loài và lớn hơn 2n - Đa bội chẵn: 4n ,6n, 8n - Đa bội lẻ: 3n ,5n, 7n b. Cơ chế phát sinh: do rối loạn phân li của tất cả các cặp NST trong phân bào: - Trong nguyên phân: Tạo tế bào 4n - Trong giảm phân: Tạo giao tử 2n + Giao tử (n) x giao tử (2n) hợp tử (3n) + Giao tử (2n) x giao tử (2n) hợp tử (4n) 2. Dị đa bội a. Khái niệm: Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào. b. Cơ chế phát sinh: do lai xa (lai khác loài) kèm đa bội hóa. P: Loài A (2nA) Loài B (2nB) G nA nB F1 nA + nB (bất thụ) Đa bội hóa (2nA + 2nB) Thể song nhị bội (hữu thụ) * Thành tựu P: Cải củ (2n = 18R) Cải bắp (2n = 18B) G n = 9R n = 9B F1 9R + 9B (bất thụ) Đa bội hóa 18R + 18B Thể song nhị bội (Hữu thụ) 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Đặc điểm + Lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh. + Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt. + Phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. + Tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường bất thụ tạo quả không hạt (Ví dụ: Nho, dưa hấu ) - Vai trò: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá (vì góp phần hình thành nên loài mới) Administrator 10
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT 2023 SINH HỌC 12 * Cách xác định giao tử: Thể tứ bội (4n): Tạo giao tử ( 2n) có khả năng thụ tinh AAAA (1AA) A A AAAa (1AA :1Aa) AAaa (1AA :4Aa :1aa) A A Aaaa (1Aa : 1aa) aaaa (1aa) Administrator 11