Các đề luyện thi môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học-THCS-THPT Hai Bà Trưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các đề luyện thi môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học-THCS-THPT Hai Bà Trưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_de_luyen_thi_mon_toan_lop_5_truong_tieu_hoc_thcs_thpt_ha.docx
Nội dung text: Các đề luyện thi môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học-THCS-THPT Hai Bà Trưng
- Thứ ngày tháng năm Tuần 19 Phần 1: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong hình bên, AH là đường cao của mấy hình thang? A. 1 C. 3 A B B. 2 D. 4 D Câu 2. Diện tích hình thang bên là: A B C H E 2 2 A. 126,9cm C. 175,5dm 9cm 1,2dm B. 175,5cm2 D. 17,55dm2 C D H Câu 3. Trong hình bên, diện tích hình thang ABED là: A 3,6dm 27cm B A. 7,125 cm2 C. 3dm2 2 2 B. 10,125 dm D. 7,125 dm E 2,4dm D 4,5dm C Câu 4. Một hình thang có diện tích 210cm 2, đáy lớn 16cm; đáy bé 12cm. Chiều cao của hình thang đó là: A. 15cm B. 7,5cm C. 15 D. 7,5 Câu 5. Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 56m, chiều cao 45m. Người ta sử dụng 70% diện tích mảnh đất đó để làm vườn. Hỏi diện tích vườn là bao nhiêu m2? A. 2520m2 B. 1260m2 C. 1764m2 D. 3528m2 Câu 6. Chu vi hình tròn bên là: A. 23,236 cm2 C. 11,618 cm2 3,7cm B. 23,236 cm D. 11,618 cm Câu 7. Một cái bàn hình tròn có chu vi 3,925m, đường kính của cái bàn đó là: A. 1,25 m B. 2,5 m C. 0,625m D. 12,3245 m 1
- Câu 8. Một thửa ruộng hình thang vuông có đáy bé 31,5m, đáy lớn 40,5m và chiều cao 30m. Người ta mở rộng thửa ruộng đó để trở thành hình chữ nhật thì diện tích thửa ruộng được tăng lên bao nhiêu phần trăm? A. 87,5% C. 12,5% B. 1080% D. 25% B C II. Phần 2. Giải các bài toán: H D Bài 1. Hình bên tạo bởi hình thang ABCD và tam giác A vuông AED, biết BC = 25cm; AD = 35cm; BH = 19cm; AE = 28cm và ED = 21cm. Tính diện tích hình ABCDE. Bài giải E 3 Bài 2. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 150 m, đáy bé bằng đáy lớn và chiều 5 cao bằng trung bình cộng hai đáy. Trung bình cứ 100m 2 thì thu được 62,5 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải 2
- Thứ ngày tháng năm Tuần 20 Phần 1: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Diện tích của hình tròn có bán kính r = 2,4cm là: A. 15,072 cm2 B. 15,072 cm C. 18,0864 cm2 D. 18,0864 cm Câu 2. Một miệng thùng hình tròn có chu vi 15,7dm. Diện tích của miệng thùng đó là: A. 78,5 dm2 B. 19,625 dm2 C. 19,625 dm D. 78,5 dm Câu 3. Chu vi hình bên là: A. 33,12 cm C. 12,56 cm B. 25,12 cm D. 20,56 cm 8cm Câu 4. Lớp 5B có 40 học sinh. Cuối năm số học sinh đạt loại khá, giỏi, trung bình được nêu trong biểu đồ hình quạt sau. Giỏi: 45% Khá: 47,5% TB: Khoanh vào câu trả lời đúng. A. Lớp 5B có 12 học sinh trung bình. B. Lớp 5B có 28 học sinh khá. C. Lớp 5B có 18 học sinh giỏi. D. Lớp 5B có 25 học sinh khá và giỏi. Câu 5. Trong một biển báo giao thông hình tròn có đường kính 36 1 cm, phần mũi tên có diện tích bằng diện tích của biển báo. Diện 8 tích phần mũi tên là: A. 1017,36 cm2 B. 127,17 cm2 C. 63,585 cm2 D. 4,5cm2 Câu 6. Biết cạnh hình vuông là 14 cm. Diện tích phân gạch chéo là: A. 42,14 cm2 C. 153,86 cm2 B. 147 cm2 D. 462,58 cm2 3
- II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Bạn Lan đi xe đạp từ nhà đến trường, đoạn đường dài 2,826km. Bánh xe có đường kính 60cm. Hỏi bánh xe phải quay hết bao nhiêu vòng? Bài giải Bài 2. Một sân trường hình chữ nhật có chu vi 85m, chiều dài hơn chiều rộng 12,5m. Người ta xây một bồn hoa hình tròn có chu vi 28,26m, phần còn lại để làm sân chơi. Tính diện tích phần sân chơi. Bài giải 4
- Thứ ngày tháng năm Tuần 21 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? A. 6 C. 10 B. 8 D. 12 Câu 2. Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật gồm diện tích của những mặt nào? A. 2 mặt đáy C. 6 mặt B. 4 mặt bên D. 2 mặt đáy và 2 mặt bên Câu 3. Trên mặt bàn hình chữ nhật, người ta trải một cái khăn hình thoi có hai đường chéo lần lượt bằng chiều dài và chiều rộng mặt bàn. Tỉ số giữa diện tích cái khăn và diện tích mặt bàn là: 1 A.2 C. 2 1 B. 1 D. 4 Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2dm; chiều rộng 15cm và chiều cao 1,2dm. Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là: A. 14,4 dm2 B. 840 cm2 C. 600 cm2 D. 100,8 cm2 Câu 5. Một cái tủ dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 14m 2. Chiều cao 3 của tủ là 2m; chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của đáy tủ là: 4 A. 6m2 B. 192 m2 C. 7m2 D. 3m2 Câu 6. Người ta quét vôi xung quanh tường và trần bên trong của một căn phòng có chiều dài 7,5m; chiều rộng 6m và chiều cao 4,5m. Tổng diện tích các cửa là 8m2. Diện tích được quét vôi là: 5
- A. 166,5 m2 B. 203,5 m2 C. 158,5 m2 D. 121,5 m2 II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Tính chu vi và diện tích hình bên. 12cm 9cm 7cm Bài giải Bài 2. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m; chiều rộng bằng 0,8 chiều dài và chiều cao 8dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn). Bài giải 6
- Thứ ngày tháng năm Tuần 22 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Hình lập phương có mấy mặt diện tích bằng nhau: A. 6 C. 10 B. 8 D. 12 Câu 2. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 9 dm 2. Diện tích toàn phần của hình đó là: A. 54 dm2 B. 2,25 dm2 C. 486 dm2 D. 13,5 dm2 Câu 3. Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh. 214,8cm2. Diện tích đáy hộp đó là: A. 214,8 cm2 B. 429,6 cm2 C. 107,4 cm2 D. không tính được Câu 4. Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 5 lần thì diện tích xung quanh hình lập phương gấp lên mấy lần? A. 5 lần B. 15 lần C. 20 lần D. 25 lần Câu 5. Hình lập phương có cạnh 1dm 4cm và một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,4dm, chiều rộng 9 cm và chiều cao 1,2dm. Hình nào có diện tích toàn phần lớn hơn? A. Hình lập phương C. Bằng nhau B. Hình hộp chữ nhật D. Không so sánh được Câu 6. Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bằng diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh 6dm. Chiều dài khối gỗ là 12dm; chiều rộng là 6dm. Chiều cao của khối gỗ đó là: 7
- A. 1 dm B. 2 dm C. 4 dm D. 6 dm II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Người ta dùng gạch vuông cạnh 20cm để ốp xung quanh và đáy của một cái bể hình hộp chữ nhật cao 1,5m, rộng 2m và dài 40cm. Tính số viên gạch cần dùng? Bài giải Bài 2. Một người thợ sơn bên trong và bên ngoài một cái thùng hình lập phương không có nắp, cạnh của hộp đó là 1,2m. a. Tính diện tích người đó phải sơn? (không tính độ dày của bìa hộp) b. Sơn mỗi mét vuông người đó nhận được 15000 đồng. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền công sơn cái thùng đó ? Bài giải 8
- Thứ ngày tháng năm Tuần 23 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. 4dm3 56cm3 = dm3 Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 456 B. 4560 C. 4,056 D. 4056 2 Câu 2. 3m3 500cm3 3 m3 5 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. không có dấu nào Câu 3. Thể tích của hình lập phương có cạnh 2,8cm là: A. 47,04 cm3 B. 31,36 cm3 C. 7,84 cm3 D. 21,952 cm3 Câu 4. Nếu gấp các cạnh của hình hộp chữ nhật lên 2 lần thì thể tích hình hộp chữ nhật sẽ gấp lên mấy lần? A. 2 lần B. 3 lần C. 6 lần D. 8 lần Câu 5. Bạn Lan làm một cái hộp bìa hình hộp chữ nhật có chiều dài 2dm; chiều rộng 16cm và chiều cao 12cm. Sau đó bạn Lan làm tiếp các hộp hình lập phương để xếp vừa đầy hình hộp chữ nhật. Để phải làm số hộp hình lập phương là ít nhất thì bạn Lan phải làm những hộp hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu? A. 2cm B. 3cm C. 4cm D. 2dm 9
- Câu 6. Một cái bình thuỷ tinh có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh 10cm, mực nước trong bình cao 20cm. Người ta thả vào bình một khối kim loại ngập trong nước thì mực nước trong bình cao 25,5cm. Thể tích của khối kim loại đó là: A. 55 cm3 B. 550 cm3 C. 55 cm D. 550 cm2 II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30 a. 3,6 dm3 = cm3 c. m3= dm3 100 3 b. 40 000 cm3 = m3 d. cm3 = dm3 4 Bài 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m; chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m. a. Tính thể tích của bể. b. Hiện nay bể chưa có nước, người ta mở cho vòi nước chảy vào bể mỗi phút 45 lít. Hỏi sau bao lâu thì bể sẽ đầy? (1 lít = 1dm3) Bài giải Bài 3. Người ta thả hai hòn đá có thể tích như nhau vào một bể nước làm nước trong bể dâng thêm 1,2dm. Tính thể tích mỗi hòn đá. (Biết chiều dài bể là 6dm, chiều rộng bể là 3,5dm và cả hai hòn đá đều ngập trong nước.) Bài giải 10
- Thứ ngày tháng năm Tuần 24 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong các hình sau, hình nào không phải là hình trụ: A. C. B. D. Câu 2. Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 96cm 2. Thể tích của hình lập phương đó là: A. 64 cm2 B. 96 cm2 C. 64 cm3 D. 4096 cm3 Câu 3. Người ta xếp đầy những hình lập phương có cạnh 2cm vào hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8dm, chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,6dm. Số hình lập phương cần có là: A. 432 hộp B. 3456 hộp C. 1728 hộp D. 864 hộp Câu 4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 1,2dm. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó nặng 8 kg. Khối kim lại đó cân nặng là: A. 11,52 kg B.1,728 kg C. 9,6 kg D. 13,824 kg Câu 5. Hình thang ABCD có AB = 28 cm; CD= 35 cm và A B chiều cao 28,5cm. Tỉ số giữa diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác DBC là: 4 A. 50% C. 5 D C 11
- 1 B. 40% D. 2 Câu 6. Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 16,8m; đáy lớn 25,7m. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 4,5m nữa thì diện tích thửa ruộng tăng thêm 40,5m 2. Diện tích của thửa ruộng hình thang ban đầu là: A. 423 m2 B. 382,5 m2 C. 95,625 m3 D. 136,125 m2 C II. Phần 2. Giải các bài toán: D Bài 1. Trong hình vẽ bên, ABCD là hình chữ nhật có chiều dài 16cm. Hai nửa hình tròn bằng nhau ở vị trí như hình vẽ. Hỏi diện tích A E B phần tô đậm bằng bao nhiêu phần trăm diện tích hình chữ nhật ABCD? Bài 2. Người ta đào một cái bể ngầm có chiều dài 1,5m; chiều rộng 1,2m và sâu 0,8m. a. Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước? ( 1 lít = 1dm3). b. Biết thể tích đất đào lên dôi ra 10% so với thể tích của bể. Tính thể tích của đất đào lên. Bài giải 12
- Thứ ngày tháng năm Tuần 25 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tháng nào có số ngày ít nhất trong năm? A. Tháng một B. Tháng hai C. Tháng tư D. Tháng mười hai Câu 2. Bác Hồ sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XVII B. XVIII C. XIX D. XX Câu 3. 144 phút = giờ? Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 1,44 B. 14,4 C. 2,4 D. 8640 2 Câu 4. thế kỉ = năm 5 Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 0,4 B. 40 C. 2,5 D. 20 Câu 5. 6 ngày 15 giờ + 8 ngày 21 giờ = ? A. 14 ngày 12 giờ C. 15 ngày 12 giờ D. 15 ngày 36 giờ D. 36 ngày 14 giờ Câu 6. 25 giờ 36 phút – 13 giờ 54 phút = ? A. 12 giờ 18 phút C. 12 giờ 42 phút 13
- B. 11 giờ 42 phút D. 11 giờ 18 phút Câu 7. Một người đi xe máy từ nhà lên thành phố. Người ấy bắt đầu đi lúc 6 giờ 30 phút. Sau khi đi được 1 giờ 45 phút, người ấy nghỉ 25 phút rồi đi tiếp 1 giờ 12 phút nữa thì tới nơi. Hỏi người đó đến thành phố lúc mấy giờ? A. 9 giờ 2 phút C. 8 giờ 52 phút B. 3 giờ 8 phút D. 9 giờ 52 phút Câu 8. Trong một phân xưởng, công nhân làm việc mỗi ngày 8 giờ. Buổi sáng làm việc từ lúc 7 giờ 30 phút đến 12 giờ trưa. Buổi chiều công nhân nghỉ việc lúc 17 giờ thì phải bắt đầu lúc mấy giờ? A. 14 giờ 30 phút C. 13 giờ B. 14 giờ D. 13 giờ 30 phút II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 a. 6 năm 10 tháng = tháng c. 2 phút = giây 3 b. 2,6 giờ = giờ phút d. 40 phút = giờ Bài 2. Đặt tính rồi tính a. 8 năm 7 tháng + 4 năm 9 tháng b. 15 giờ 25 phút – 8 giờ 42 phút Bài 3. Một ô tô xuất phát từ Hà Nội lúc 5 giờ 45 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ 18 phút. Dọc đường xe dừng lại hai lần để lấy hàng: lần thứ nhất 30 phút và lần thứ hai 25 phút. Nếu không dừng lại lấy hàng thì xe ô tô đó đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao nhiêu thời gian? Bài giải 14
- Thứ ngày tháng năm Tuần 26 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1 Câu 1. của 2 năm 9 tháng là bao nhiêu tháng? 3 A. 9 tháng B. 11 tháng C. 10 tháng D. 12 tháng 3 Câu 2. thời gian ô tô đi từ A đến B là 6 giờ 15 phút. Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 4 A. 25 giờ B. 6 giờ 15 phút C. 18 giờ 45 phút D. 8 giờ 20 phút Câu 3. 5 phút 24 giây x 7 3 giờ 15 phút : 5 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. Không có dấu nào Câu 4. Kết quả tính: 2 phút 25 giây + 1 phút 28 giây x 5 là: A. 21 phút 5 giây B. 9 phút 45 giây C. 19 phút 25 giây D. 8 phút 29 giây Câu 5. Kết quả tính: 10 giờ 40 phút – 7 giờ 52 phút : 4 là: A. 8 giờ 42 phút B. 9 giờ 42 phút C. 8 giờ 52 phút D. 9 giờ 44 phút Câu 6. Bạn Lan đi từ nhà lúc 7 giờ 10 phút và đến trường lúc 7 giờ 25 phút. Nhà bạn Hương ở xa hơn nên thời gian Hương đi đến trường lâu gấp 3 lần thời gian Lan đi đến trường. Để đến trường cùng lúc với Lan thì Hương phải đi từ nhà lúc mấy giờ? A. 6 giờ 40 phút B. 40 phút C. 7 giờ 45 phút D. 6 giờ 15 phút Câu 7. Một vòi nước chảy vào một cái bể từ lúc 6 giờ 50 phút đến 8 giờ 15 phút thì được 1,36m3 nước. Hỏi mỗi phút vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1 dm3) 15
- A. 15 lít B. 1,5 lít C. 1,6 lít D. 16 lít Câu 8. Bạn Tùng chạy 4 vòng quanh một sân vận động hết 20 phút 40 giây. Mỗi giây chạy 1,5m. Hỏi mỗi vòng sân vận động dài bao nhiêu? A. 310 m B. 1240 m C. 465 m D. 1860 m II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Đặt tính rồi tính a. 8 giờ 24 phút x 6 b. 25 phút 24 giây : 6 Bài 2. Một cái bể không có nước dạng hình hộp chữ nhật dài 1,8m; rộng 1,2m và cao 1,5m. Lúc 5 giờ 15 phút, người ta mở một vòi nước chảy vào bể mỗi phút được 15 lít. Hỏi đến mấy giờ thì đầy bể? (1 lít = 1dm3) Bài giải Bài 3. Một chiếc đồng hồ mỗi giờ nhanh 3 phút. Sáng nay, lúc ti vi báo 5 giờ người ta chỉnh lại đồng hồ. Hỏi đến 8 giờ tối hôm nay thì đồng hồ đó chỉ mấy giờ? Bài giải 16
- Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: a. 8ngày 3giờ - 2ngày 5giờ - 1ngày 19giờ b. 3giờ 15phút x 4 + 4giờ 45phút x 4 Thứ ngày tháng năm Tuần 27 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1 Câu 1. Ba bạn Lan, Mai và Huệ cùng đi từ A đến B. Lan đi mất 15 phút, Mai đi mất 6 giờ, Huệ đi mất 0,2 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? A. Lan C. Huệ B. Mai D. Cả 3 bạn đi nhanh như nhau. Câu 2. Một ô tô đi quãng đường 116,4 km trong 2,4 giờ. Vận tốc của ô tô là: A. 279,36 km/giờ B. 48,5 km/giờ C. 485 km/giờ D. 24 km/giờ Câu 3. Một người đi bộ trong 2,5 giờ được 10 km. Hỏi trong 1,5 giờ người đó đi được bao nhiêu km? A. 6km B. 4 km C. 15 km D. 25 km Câu 4. Một người đi bộ với vận tốc 4,2 km/giờ. Vận tốc của người đó theo đơn vị m/phút là: A. 252 m/phút B. 25,2 m/phút C. 70 m/phút D. 70 km/giờ Câu 5. Một xe máy đi với vận tốc 39km/giờ trong 1 giờ 20 phút. Quãng đường xe máy đi được là: A. 52 m B. 52 km C. 46,8 km D. không tính được Câu 6. Một máy bay bay với vận tốc 200 m/giây. Thời gian để máy bay bay được quãng đường dài 1620 km là: A. 8,1 giờ B. 81 giây C. 2 giờ 15 phút D. không tính được II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống: s 255 km 31,5 km 48 km v 42,5 km/giờ 5m/giây 17
- t 1 giờ 45 phút 3phút 24 giây 40 phút Bài 2. Một người đi xe máy từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. Giữa đường người đó nghỉ lại 15 phút. Vận tốc của xe máy là 36 km/giờ. a. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô- mét? b. Lúc 14 giờ chiều, người đó về bằng ô tô với vận tốc bằng 1,5 vận tốc xe máy. Hỏi người đó về đến nhà lúc mấy giờ? Bài giải Bài 3. Một người đi xe máy dự định đi quãng đường 120 km trong 3 giờ. Nhưng vì đường trơn nên sau 3 giờ 45 phút mới tới nơi. Hỏi vận tốc đi của người đó đã giảm bao nhiêu phần trăm so với dự định? Bài giải 18
- Thứ ngày tháng năm Tuần 28 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. 80 phút = giờ Số cần điền vào chỗ chấm là: 4 A. 1,20 B. C. 1 giờ 20 phút D. 0,4 3 Câu 2. Vận tốc của ô tô là 60 km/giờ. Vận tốc của người đi xe đạp bằng 25% vận tốc của ô tô. Vận tốc của người đi xe đạp là: A. 25 km/giờ B. 15 km/giờ C. 2,4 km/giờ D. 24 km/giờ Câu 3. Lúc 7giờ, anh Đức đi xe máy từ A đến B với vận tốc 48km/giờ, cùng lúc đó anh Nam đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Hai người gặp nhau lúc 9 giờ cùngngày. Quãng đường AB dài là: A. 168 km B. 756 km C. 588 km D. 24 km Câu 4. Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: A C B 45 km 17 A. 5 giờB. giờ C. 3 giờ D. 1,25 giờ 3 Câu 5. Lúc 5 giờ, một xe máy đi từ A với vận tốc 42 km/giờ. Sau 2 giờ một ô tô đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 57 km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? A. 7 giờ B. 5,6 giờ C. 10 giờ 36 phút D. 12 giờ 36 phút 19
- Câu 6. Người thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ thì sau 2 giờ sẽ đến B. Cùng lúc đó, người thứ hai đi xe đạp cũng từ A với vận tốc bằng 0,4 vận tốc của người đi xe máy thì sẽ đến B sau người thứ nhất khoảng thời gian là: A. 3 giờ B. 5 giờ C. 8 giờ D. 14,4 giờ II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Vận tốc ca nô khi nước yên lặng là 12,5km/giờ. Vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ. Hai bến sông A và B cách nhau 30km. Nếu ca nô đó xuôi dòng từ A đến B rồi lại ngược dòng ngay từ B về A thì phải đi hết tất cả bao nhiêu thời gian? Bài giải Bài 2. Hai thành phố A và B cách nhau 222,5 km. Lúc 5 giờ một người đi xe máy từ A với vận tốc 30 km/giờ về B. Lúc 7 giờ một người khác đi xe máy từ B về A với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau? Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu km? Bài giải 20
- Thứ ngày tháng năm BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (ĐỂ THAM KHẢO) Phần I. Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ). Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời (đáp án) đúng. Bài 1. Tỉ số phần trăm của hai số 2,4 và 1,5 là: A. 160% B. 16% C. 625% D. 62,5% 5 Bài 2. 4 được viết dưới dạng số thập phân là: 8 A. 4,0625 B. 0,625 C. 4,625 D. 46,25 Bài 3. Một hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h thì công thức tính diện tích (S) của hình thang đó được viết là: × ℎ × ℎ ( )×ℎ A. S = B. S = C. S = ( + ) D. S = 2 2 × 2 × ℎ 2 Bài 4. Trong các hình sau, hình có diện tích bé nhất là: 1 cm A. Hình vuông B. Hình tam giác 2 cm Hình tam giác C. Hình chữ nhật D. Hình tròn Hình vuông 1 cm 1 cm 3 cm Hình chữ nhật Hình tròn Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 giờ 3 phút = giờ. A. 5,3 B. 5,5 C. 5,03 D. 5,05 Bài 6. Tính diện tích phần tô đậm trong hình dưới đây. A 2cm B 21 m A
- A. 4 cm2 B. 0,86 cm2 C. 7,14 cm2 D. 3,14 cm2 O D C Bài 7. Một người bỏ ra 100 000 đồng tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 134 000 đồng. Hỏi người đó đã lãi được bao nhiêu phần trăm? A. 134% B. 13,4% C. 1,34% D. 34% Bài 8. Thể tích của khối gỗ có kích thước cho dưới đây là: 3 3 12cm A. 1 200 cm B. 2 800 cm C. 4 dm3 D. 1282 cm2 24cm 10cm 14cm 20cm Phần II. Giải các bài toán: Bài 1. Tính. 2,4 giờ : 4 x2 8giờ 45 phút x 6 - 7giờ 40phút : 2 Bài 2. Tìm X, biết: 2 a) X : = 28 b) 8,15 × X + 1,85 × X = 124 7 Bài 3. Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 8cm và chiều cao 5 cm. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu kilôgam, biết ldm 3 kim loại đó nặng 5kg? Bài giải 22
- Thứ ngày tháng năm BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (ĐỂ THAM KHẢO)Đã làm Phần I. Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ). Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời (đáp án) đúng. 1 Bài 1. Cho số thậ phân X = 3,782. Số thập phân bằng số X là: 100 A. 0,03782 B. 0,3782 C. 3782 D. 378,2 Bài 2. Nếu biết a × 0,1 = 1 thì giá trị của biểu thức 3,35 × a + 6,65 × a bằng bao nhiêu? A. 1 B. 10 C. 100 D. 1000 5 3 5 14 Bài 3. Trong các phân số ; ; ; , phân số lớn nhất? 3 5 7 11 5 3 5 14 A. B. C. D. 3 5 7 11 Bài 4. Tìm số tự nhiên bé nhất để thay vào X sao cho 3,15 × X > 3,15 × 3,15 A. 0 B. 3 C. 4 D. Không tìm được 3 Bài 5. Biết số học sinh của một trường tiểu học là 600 em. Hỏi 15% số học sinh của 4 trường đó là bao nhiêu em? A. 120 em B. 90 em C. 450 em D. 800 em Bài 6. Một người bán hàng tính ra được lãi 10% so với tiền vốn. Hỏi số tiền bán hàng chiếm bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn? A. 90% B. 100% C. 110% D. Không tìm được 23
- Bài 7. Một ô tô đi từ A đến B mất 1 giờ. Một xe máy cũng đi trên đoạn đường đó với 2 vận tốc chỉ bằng vận tốc của ô tô. Hỏi xe máy đi trên đoạn đường đó mất bao nhiêu 3 thời gian? 2 A. gian B. 40 phút C. 90 phút D. Không tìm được 3 Bài 8. Tìm chiều cao của một hình thang biết trung bình cộng hai đáy là 12cm và diện tích của hình thang đó là 54cm2. A. 4,5 cm B. 9 cm C. 4,5 D. 9 Phần II. Giải các bài toán: Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 5km 506m = km 3m35cm3 = cm3 3 ngày 4 giờ = 8,03 tấn = kg 209 phút = giờ giờ 4530 m2 = ha phút Bài 2. Tính: 1 2 3 3 a) + × 4 - : b) 2,34 × 2,5 + 43, 5 9 3 5 2 Bài 3. Trong một bể nước hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 19,2m và chiều rộng 3 bằng chiều dài. Mực nước đang có trong bể sâu 0,7m. Tính: 5 a) Chiều dài, chiều rộng của đáy bể nước đó. b) Thể tích của bể đó, biết chiều cao của bể là 1,5m. c) Trong bể đó đã có bao nhiêu lít nước? d) Người ta mở vòi nước cho chả thêm vào bể, cứ mỗi giờ được 640 lít nước. Hỏi sau bao lâu sẽ đầy bể? Bài giải 24
- Thứ ngày tháng năm BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (ĐỂ THAM KHẢO) Phần I. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Sự kiện lịch sử nào dưới đây diễn ra ở thế kỉ XIX? A. Chiến dịch Việt Bắc (1947) B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925) C. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) D. Cuộc phản công ở kinh thành Huế (1885 ) 2 Câu 2. 2 giờ = phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 3 8 A. B. 2 giờ 40 phút C. 160 D. 140 3 1 Câu 3. Chu vi hình tròn (như hình vẽ bên) là: 4 A. 7,85 cm C. 17,85 cm B. 12,85 cm D. 13,925 cm 5cm Câu 4. Biết rằng lớp 5C có 50 học sinh. Dựa vào biểu đồ bên hãy Không cho biết số liệu nào sai? xếp loại Giỏi A. Lớp 5C có 21 học sinh giỏi. TB 6% Khá 42% B. Lớp 5C có 7 học sinh không xếp loại. 38% C. Lớp 5C có 20 học sinh khá. D. Lớp 5C có 3 học sinh trung bình. Câu 5. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh dài 4dm. Mỗi dm 3 kim loại đó nặng 12,6kg. Khối kim loại đó có cân nặng là: 25
- A. 64 kg B. 806,4kg C. 80,64 kg D. 50,4kg Câu 6. Một người thợ thêu từ lúc 7 giờ 50 phút đến 9 giờ 25 phút được 1 sản phẩm. Hỏi người đó thêu 2 sản phẩm với năng suất như vậy trong bao lâu? A. 3 giờ 10 phút B. 5 giờ 50 phút C. 2 giờ 50 phút D. 1 giờ 35 phút Phần II. Giải các bài toán sau: Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m3 123dm3 = m3 48 phút = giờ 2m2 3dm2 = m2 2 ngày 16 giờ = ngày Bài 2. Tính. 22 giờ 48 phút - 3giờ 25 phút × 5 45 ngày - 15 ngày 16 giờ : 4 Bài 3. Một bể kính không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m; chiều 1 rộng 8dm và chiều cao bằng chiều dài. 2 a. Tính diện tích kính dùng để làm bể đó. (Độ dày của kính không đáng kể). b. Bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1 dm3). c. Người ta thả vào bể một khối kim loại có thể tích 48dm 3 ngập trong nước thì nước trong bể dâng cao thêm bao nhiêu đề - xi - mét? (Nước không tràn ra ngoài) Bài giải 26
- Thứ ngày tháng năm BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (ĐỂ THAM KHẢO) Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Một hình tròn có đường kính 8cm, chu vi của hình đó là: A. 200,96cm B. 50,24cm C. 25,12cm D. 12,56cm A B Câu 2. Tính diện tích phần tô đậm biết: AB= 12cm, BC = 9cm và CE = 5cm A. 63 cm2 C. 22,5 cm2 B. 31,5 cm2 D. 42 cm2 D E C Câu 3. Kết quả của phép tính: 5 giờ 12 phút + 8 giờ 54 phút là: A. 14 giờ 66 phút B. 14giờ 6 phút C. 13 giờ 6 phút D. 13giờ 56 phút Câu 4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 1,8dm. Biết mỗi dm 3 kim loại đó nặng 9kg. Khối kim loại đó cân nặng là: A. 52,488kg B. 29,16kg C. 5,823kg D. 1312,2kg Câu 5. Ba bạn An, Bình, Cường tham gia thi Giải Toán qua mạng Internet. Cả ba bạn đều được 300 điểm. Thời gian làm bài của An, Bình, Cường lần lượt là: 5,4 phút; 5 phút 25 giây; 326 giây. Hỏi ai làm bài thi nhanh nhất? A. An B. Bình C. Cường D. Không có bạn nào nhanh nhất Câu 6. Bạn An dùng bìa để làm các hình sau. Hình nào cần nhiều bìa nhất? (các mép dán coi như không đáng kể) 1,2dm 27
- 3cm 9cm 1,6dm 4cm 8cm 5cm 2dm Hình A Hình B Hình C Hình D A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D Phần 2. Giải các bài toán sau: Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2,8m3 = dm3 3 giờ 24 phút = giờ 36cm3 = dm3 25% thế kỉ = năm 3 dm3 = m3 40 giây = phút 5 Bài 2. Đặt tính rồi tính: 18 phút 30 giây - 12 phút 45 giây 15 ngày 16 giờ :4. Bài 3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,6m và chiều cao 1,5m. a. Tính diện tích xung quanh của bể đó. b. Bể đang chứa đầy nước. Người ta cho nước chảy ra khỏi bể từ lúc 8 giờ 45 phút đến 10 giờ 15 phút. Biết mỗi giờ nước chảy được 1,6m 3. Hỏi thể tích nước còn lại trong bể chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích của bể? 28
- Thứ ngày tháng năm TUẦN 29 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cho dãy số 13 030 ; 13 050 ; 13 070 ; 13 090 ; Số tiếp theo của dãy số đó là: A. 14 110 B. 14 010 C. 13 010 D. 13 110 Câu 2. Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 9 là: A. 9 999 B. 9 990 C. 1008 D. 9 998 Câu 3. Chữ số 4 trong số thập phân 35,048 có giá trị là: 4 4 4 A.4 B. C. D. 10 100 1000 Câu 4. Hỗn số chỉ phần tô màu của nhóm hình sau là: 1 1 A. C. 14 12 2 6 B. D. 44 8 Câu 5. Lớp 5A có 18 học sinh giỏi, 22 học sinh khá, 4 học sinh trung bình và 1 học 2 sinh yếu. Như vậy số học sinh của lớp là: 5 A. học sinh giỏi C. học sinh trung bình B. học sinh khá D. học sinh yếu 3 Câu 6. m 75 dm. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4 A. > B.< C. = D. không có dấu nào 29
- 48 Câu 7. Phân số nào bằng ? 72 2 24 16 36 A. B. C. D. 5 48 36 54 Câu 8. 0,21 < < 0,22 Các số đều có thể điền được vào chỗ chấm là: A. 0,2; 0,3; 0,4 C. 0,212; 0,216; 0,2102 B. 0,211; 0,213; 0,2201 D. 0,210; 0,220; 0,120 II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 12km 5m = m c. 8dam 6m = m b. 53462g = kg g d. 2009 cm = m mm Bài 2. Tính. a. 248hg : 4 + 25dag b. 48m 2cm + 45dm 3cm × 3 Bài 3. Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài 654 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm? Bài giải Bài 4. Một xe ô tô tải có thể chở được nhiều nhất 5 tấn hàng. Người ta chất lên xe 72 thùng hàng, mỗi thùng nặng 75 kg. Hỏi xe phải chở quá tải bao nhiêu tấn hàng? Bài giải 30
- Thứ ngày tháng năm TUẦN 30 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. 37265 dam2 = km? Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 372,65 B. 37,265 C. 3,7265 D. 0,37265 Câu 2. 6dm3 9cm3 6900 cm3 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. > B. B. < C. = D. không có dấu nào Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình bên: 180m 250m Diện tích khu đất đó là: A. 45 ha B. 4,5 ha C. 450 ha D. 45 000 ha 31
- Câu 6. Một thửa ruộng có diện tích 15000 m2. Cứ 100m2 thì thu được 62 kg thóc. Cả thửa ruộng thu được số thóc là: A. 93 yến B. 930 kg C. 93 tạ D. 930 tấn Câu 7. Một bể có thể chứa được 1,24m3 nước. Hiện 20% thể tích của bể chưa có nước. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước? (1lít = 1 dm3) A. 248 lít B. 992 lít C. 0,248 lít D. 0,992 lít Câu 8. Một ô tô dự định đi một quãng đường trong 6 giờ 45 phút. Ô tô đã đi được 60% quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi trong bao lâu? A. 4 giờ 3 phút B. 40 giờ. C. 2 giờ 42 phút D. không tính được II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 27dm2 = m2 d. 39043dm3 = m3 cm3 b. 3m315dm3= m3 e. 3,75 phút = giây c. 4ha 15m2 = dam2 g. 12 phút = giờ Bài 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật dài 2,5m rộng 1,8 m và cao 1,2m. Phía trong lòng bể người ta lát xung quanh và đáy bằng những viên gạch men hình vuông cạnh 10 cm a. Tính số viên gạch men cần dùng để lát bể. b. Biết 75% thể tích của bể đang chứa nước. Tính thể tích nước có trong bể. Bài giải 32
- Thứ ngày tháng năm TUẦN 31 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Kết quả phép tính: 936,4 – 473,82 là: A. 462,58 B. 462,62 C. 1410,22 D. 463,42 Câu 2. Kết quả phép tính: 145,24 x1,02 là: A. 17,4288 B. 148,1448 C. 1481448 D. 14814,48 Câu 3. Kết quả phép tính: 624,5 : 14,8 là: A. 42,19 (dư 0,088) C. 42,19 (dư 0,88) B. 42 D. 42,19 (dư 88) Câu 4. 427,63 x 0,01 427,63 : 100 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. không có dấu nào Câu 5. Tỉ số phần trăm của 1,2 và 48 là: A. 0,025% B. 2,5% C. 40% D. 4000% Câu 6. 15% của 27 là: A. 4,05 B. 180 C. 405 D. 1,80 Câu 7. 48% của một số là 48. Số đó là: A. 12 B. 192 C. 1,92 D. 100 Câu 8. a + b = a - b. Vậy b là: A. 0 B. 1 C. 2 D. không thể tìm được II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Tính: (3,27 x 1,25 + 16,25 x 4,78) : 1,25 – 0,25 33
- Bài 2. Một trường học có 1500 học sinh. Cuối học kì I, số học sinh giỏi của trường đạt 25%, số học sinh khá đạt 55%, còn lại là học sinh trung bình. Hỏi: a. Trường đó có bao nhiêu học sinh trung bình? b. Số học sinh trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh giỏi khá và giỏi? Bài giải Bài 3. Một cửa hàng mua 125 chai nước mắm với giá 23000 đồng 1 chai và cửa hàng dự định bán để có lãi 1000 đồng 1 chai. Do sơ ý nên cửa hàng làm vỡ mất 5 chai. Để vẫn có lãi theo dự định ban đầu, cửa hàng cần bán mỗi chai còn lại với giá tiền là bao nhiêu? Bài giải 34
- Bài 4. Tính bằng các thuận tiện: a. 14,66 - 1,26 – 2,66 - 5,74 b. 13,28 x 9,9 +1,328 Thứ ngày tháng năm TUẦN 32 I. Phần I. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. 3giờ 35 phút + 6 giờ 52 phút = ? A. 10 giờ 87 phút B. 10 giờ 17 phút C. 9 giờ 27 phút D. 10 giờ 27phút Câu 2. 7 ngày 15 giờ : 3 = ? A. 2 ngày 9 giờ B. 2 ngày 13 giờ C. 2 ngày 5 giờ D. 1 ngày 21 giờ Câu 3. 100% - 75,4% = ? A. 24,6 B. 25,6 C. 24,6% D. 25,6% Câu 4. Trong một lớp học, số học sinh nữ bằng 80% số học sinh nam. Hỏi số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nữ? A. 20% B. 125% C. 80% D. 120% Câu 5. Một người đi xe máy trên quãng đường dài 135 km với vận tốc 36km/giờ. Dọc đường người đó nghỉ 25 phút. Người đó muốn đến nơi lúc 10 giờ 20 phút thì phải xuất phát lúc mấy giờ? A. 6 giờ 35 phút B. 6 giờ 10 phút C. 6 giờ 30 phút D. 6 giờ 20 phút Câu 6. ABCD là hình chữ nhật có AB = 15cm; A B 1 AD = 8 cm; EC = CD. Diện tích tam giác DBE là: 3 35
- A. 60 cm2 B. 20 cm2 D C C. 40 cm2 D. 80 cm2 E Câu 7. Diện tích phần tô đậm trong hình vẽ bên là: A. 339,12 cm2 C. 678,24 cm2 B. 169,56 cm2 D. 1356,48 cm2 12cm 24cm II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Tính: 2 3 8 2 a. × + × 5 b. 256,18 – 45,21 : 1,2 × 0,8 + 1,2 5 4 15 : 3 3 Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 480m, chiều rộng bằng chiều dài. 5 a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Cứ 2ha thì thu được 114 tạ thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn thóc? Bài giải 36
- Bài 3. Một hình thang có chiều cao là 12cm, đáy lớn dài 25cm và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 15cm. Tính độ dài đáy bé hình thang đó. Bài giải Thứ ngày tháng năm TUẦN 33 1. Phân 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Một hình lập phương có cạnh 2,5dm. Nếu gấp các cạnh của nó lên 3 lần thì thì thể tích của hình lập phương gấp lên số lần là: A. 7,5 lần B. 46,875 lần C. 27 lần D. 9 lần Câu 2. Một hình lập phương có tổng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần là 490 cm2. Thể tích hình lập phương đó là: A. 21 cm3 B. 343 cm3 C. 49 cm3 D. 3430 cm3 Câu 3. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5dm; chiều rộng 15cm. Biết diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là 7,2dm2. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là: A. 9 cm2 B. 0,9dm C. 18cm D. 19,2cm Câu 4. Khu đất bên được chia làm hai mảnh, diện tích mảnh đất hình bình hành lớn hơn diện tích hình tam giác là 248 m 2. 3 Tỉ số diện tích hai mảnh đất là . Diện tích của cả khu đất trên 7 là: A. 434 m2 B. 310 m2 C. 186 m2 D. 620 m2 1 Câu 5. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh m. Mỗi xăng-ti-mét khối kim loại 5 nặng 6,2g. Khối kim loại đó cân nặng số ki-lô-gam là: A. 49600 g B. 49,6kg C. 8kg D. 496 kg Câu 6. 16 thùng dầu như nhau đựng 400 lít dầu. Có 425 lít dầu thì đựng được vào số thùng như thế là: A. 17 thùng B. 25 thùng C. 64 thùng D. 19 thùng 37
- Câu 7. Hai địa điểm A và B cách nhau 245 km. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ 30 phút chúng gặp nhau. Biết vận tốc của ô tô đi từ A 2 bằng vận tốc ô tô đi từ B. Vận tốc của mỗi ô tô là: 3 A. Ô tô đi từ A: 58,8 km/giờ C. Ô tô đi từ A: 39,2 km/giờ Ô tô đi từ B: 39,2 km/giờ Ô tô đi từ B: 58,8 km/giờ B. Ô tô đi từ A: 98 km/giờ D. Ô tô đi từ A: 147 km/giờ Ô tô đi từ B: 147 km/giờ Ô tô đi từ B: 98 km/giờ Câu 8. Với 4 khối nhựa hình lập phương cạnh 2cm, bạn An đã xếp được hình H như sau: Diện tích toàn phần của hình H. A. 72 cm2 C. 16 cm2 2 2 B. 64 cm D. 18 cm H II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Một phân xưởng chuẩn bị đủ gạo cho 120 công nhân ăn trong 30 ngày. Nhưng có một số công nhân nghỉ việc nên số gạo đó đủ ăn trong 36 ngày. Hỏi có bao nhiêu công nhân nghỉ việc? Bài giải Bài 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 240m và gấp 5 lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 100 m 2 thì thu được 1,8 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau?. Bài giải 38
- Bài 3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,4m; chiều rộng 1,8m và chiều cao 1,5m. a. Người ta lát xung quanh và đáy bể bằng những viên gạch hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm. Tính số viên gạch cần dùng. b. Lúc 5 giờ 45 phút bể chưa có nước, người ta bắt đầu mở vòi cho nước chả vào bể, mỗi giờ được 0,8m3. Hỏi bể sẽ đầy nước lúc mấy giờ? Bài giải Thứ ngày tháng năm TUẦN 34 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 12 4 1 Câu 1. = ? 5 : 3 + 5 19 37 A. B. 2 C. D. 10 25 8 5 Câu 2. Tìm X: X = 10 1 A. X = 10 B. X = 40 C. X = 16 D. X = 2 Câu 3. Một ô tô đi quãng đường dài 38 km trong 40 phút. Vận tốc của ô tô đó là: A. 57 km/giờ B. 95m/phút C. 0,95km/giờ D. 950m/giờ Câu 4. Lúc 6giờ 25 phút, một xe máy đi từ A với vận tốc 750m/phút. Đến 8 giờ 10 phút, xe máy đó đến B. Quãng đường AB dài là: A. 288,75km B. 78,75km C. 101,25km D. 1312,5km Câu 5. Một ô tô dự định đi từ Hà Nội đến Hải Phòng hết 3 giờ 15 phút. Trên đường ô tô nghỉ 2 lần, mỗi lần 25 phút. Do đó ô tô đến Hải Phòng lúc 12 giờ. Ô tô cần xuất phát ở Hà Nội lúc: A. 15giờ 40phút B. 7giờ 55phút C. 8giờ 20phút D. 9giờ 35phút 39
- Câu 6. Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả học tập của 200 học sinh khối 5 ở một trường tiểu học. Số học sinh khá có khoảng: Giỏi TB A. 117 học sinh C. 67 học sinh B. 100 học sinh D. 180 học sinh Khá 10cm Câu 7. Chu vi của hình H là: A. 75,4 cm C. 49,7 cm 12cm B. 65,4 cm D. 59,7 cm H Câu 8. Hình bên có: A M N B AB = 27cm; D = 18cm; AM = 8cm; NM = 10cm; CE = 5cm. E Diện tích hình MNED là: D C A. 333 cm2 B. 288 cm2 C. 198 cm2 D. 486 cm2 II. Phần 2. Giải các bài toán: Bài 1. Quãng đường AB dài 120km. Một ô tô đi quãng đường đó mất 2giờ 30phút. 3 Một xe máy đi với vận tốc bằng vận tốc của ô tô và xuất phát cùng lúc với ô tô. Hỏi 4 xe máy đến B sau ô tô bao lâu? Bài giải Bài 2. Một cửa hàng nhập về một số gói bánh. Sau khi bán hết số bánh đó, cửa hàng được lãi 622500 đồng. Tính ra cửa hàng đã lãi 15% so với số tiền mua. Biết cửa hàng đó phải mua mỗi gói bánh với giá 25000 đồng. Hỏi cửa hàng đã mua bao nhiêu gói bánh? Bài giải 40
- Bài 3. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn dài 120m, đáy bé bằng 75% đáy lớn. Người ta mở rộng 2 đáy bé thêm 10m, mở rộng đáy lớn thêm 6m thì diện 80 m tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 80m 2. Tính diện tích thửa ruộng sau khi đã mở rộng. Bài giải Thứ ngày tháng năm TUẦN 35 I. Phần 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 7 12 9 5 Câu 1. Cho các phân số có một phân số không bằng các phân số còn lại 42; 18; 34; 30 là: 7 12 9 5 A. B. C. D. 42 18 54 30 Câu 2. Cho các phép đổi sau, phép đổi chưa chính xác là: A. 2m3 3dm3 = 2003 dm3 C. 5m3 23cm3 = 5,023 m3 2 B. 100phút = 1 giờ D. 3 phút 15giây = 3,25phút 3 5 Câu 3. 32% của một số là 6,4. Vậy số đó là: 8 1 A. 1,28 B. 12,5 C. 12,8 D. 5 Câu 4. Tam giác có diện tích 0,36 dm2, đáy dài 18cm. Chiều cao của tam giác sẽ là: A. 2 cm B. 4 cm C. 20 cm D. 2 dm Câu 5. Hình tròn bên có đường kính 8cm. Hai tam giác trong hình tròn là hai tam giác vuông. Diện tích phân tô đậm là: 41
- A. 50,24 cm2 C. 42,24 cm2 B. 18,24 cm2 D. 34,24 cm2 Câu 6. Nếu đáy lớn và đáy bé của một hình thang đều được gấp lên 3 lần còn chiều cao được giữ nguyên thì diện tích hình thang đó được gấp lên số lần là: A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 27 lần Câu 7. Một ô tô dự định đi từ Hà Nội đến Hải Phòng hết 3 giờ 15 phút. Trên đường tô nghỉ 2 lần, mỗi lần 25 phút. Do đó ô tô đến Hải Phòng lúc 14 giờ. Hỏi ô tô cần xuất phát ở Hà Nội lúc mấy giờ? A. 17 giờ 40 phút C. 10 giờ 20phút B.9 giờ 55 phút D. 11 giờ 35phút Câu 8. Hình bên được xếp bởi các hình lập phương có cạnh 3cm. Thể tích hình đó là: A. 8 cm3 C. 216 cm3 B. 540 cm3 D. 72 cm3 Phần II. Giải các bài toán sau: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a. 13 ngày 12giờ - 4ngày 8giờ b. 5giờ 15 phút x 6 Bài 2. Một cửa hàng bán mỗi chiếc xe đạp với giá 1600000 đồng. Nhân dịp Nô-en, cửa hàng giảm giá liên tiếp hai lần, mỗi lần giảm 10% so với giá trước đó. Hỏi sau hai lần giảm, giá chiếc xe đạp là bao nhiêu tiền? 42
- Bài 3. Người ta lát xung quanh và đáy cái bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m. a. Tính diện tích được lát gạch. b. Bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1lít = 10dm3) 2 c. Hiện mực nước trong bể bằng chiều cao của bể. Người ta mở vòi cho nước chảy 3 vào bể mỗi phút được 15 lít. Hỏi bể sẽ đầy nước sau mấy giờ? Thứ ngày tháng năm TUẦN 36 Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu: Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: a) 0,75 tấn = kg A. 75 B. 750 C. 0,75 D. 7,5 b) 350m = km A. 35 B. 350 C. 0,35 D. 3,5 c) 1m 33dm3 = dm3 A. 1,003 B. 1300 C. 1003 D. 13 d) 1giờ 3 phút = giờ A. 1,05 B. 1,5 C. 1,3 D. 13 43
- Bài 2. Điền dấu (>;<; =) thích hợp vào ô trống. a) 12,976 12,99 b) 20,001 21 c) 0,76 0,760 d) 976,17 99,998 Bài 3. Nối phép tính với kết quả đúng: 3 giờ 52 phút +4 giờ 19 phút 57 phút 7 giờ 24 phút - 6 giờ 20 phút 3 giờ 48 phút 2 phút 15 giây x 4 8 giờ 11 phút 11 giờ 24 phút : 3 9 phút Bài 4. Một thanh kim loại dài 1,2 m cân nặng 2,4 kg. Hỏi một thanh kim loại cùng chất đó dài 3,6 m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 3kg B. 7,2kg C. 2,4kg D. 2kg B. Phần II. Giải các bài toán sau: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 3,452 + 54,87 + 0,923 b) 6203 - 37,62 c) 56,42 × 7,5 d) 20,8 : 3,25 Bài 2. Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 66000 đồng. Nhân dịp khai trương, cửa hàng hạ giá 10%. Hỏi sau khi giảm giá, giá của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền? Bài giải 44
- Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD, M là một điểm trên cạnh DC và có kích thước như hình vẽ: 24cm A B a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD. b) Tính diện tích hình tam giác ADM. 11cm c) Tính diện tích hình tam giác AMC. D C Bài giải 26cm M Thứ ngày tháng năm BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (ĐỀ THAM KHẢO) Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Hỗn số nào chỉ phần đã được tô đậm trong trong hình dưới đây? 1 3 A. 2 C. 3 4 4 3 1 B. 2 D. 3 4 4 Hình vẽ 7 5 9 7 Câu 2. Trong các phân số ; ; ; ,phân số nào lớn nhất? 9 7 7 5 7 5 9 7 A. B. C. D. 9 7 7 5 Câu 3 Lớp 5A của khối 5 có 30 học sinh, chiếm 5% tổng số học sinh của khối. Hỏi 15% số học sinh khối 5 có bao nhiêu học sinh? A. 75 học sinh B. 150 học sinh C. 90 học sinh D. không tính được 45
- 2 Câu 4. Hai vòi nước chảy vào bể. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của 5 1 bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy 4 vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể? A. 65% B. 40% C. 25% D. 35% Câu 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có hình vẽ một khu đất hình chữ nhật với chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu? A. 12 cm2 B. 1200 cm2 C. 12 m2 D. 1200 m2 Câu 6. Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 4m và chiều cao 3,5m. Hỏi không khí trong phòng đó nặng bao nhiêu, biết rằng 1 lít không khí nặng 1,3g? A. 91g B. 91kg C. 70g D. 70kg Câu 7. Một đội công nhân chuẩn bị gạo ăn cho 18 người trong 10 ngày. Nếu số người thức ăn giảm đi 6 người thì số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? A. 30 ngày B. 15 ngày C. 20 ngày D. 12 ngày Câu 8. Điền dấu so sánh (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm. 4 tấn 24 kg 4240kg 13ha 560m2 130560 m2 2 3 km 500m 2 giờ 170 phút 5 4 B. Phần II. Trình bày các bài toán sau : Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 45,89 + 0,249 + 801,4 b) 63,21 - 5,782 c) 5,372 x 0,5 d) 3,15: 4,5 Bài 2. Tính: (9 giờ 10 phút – 4 giờ 35 phút )x 6 20 phút 45 giây - 16phút 50 giây : 5 46
- Bài 3. Quãng đường AB dài 150 km. Một ô tô đi từ A đến B mất 2 giờ 30 phút. Cùng 2 lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc bằng vận tốc của ô tô. Hỏi kể từ lúc 3 hai xe bắt đầu xuất phát thì sau mấy giờ ô tô gặp xe máy? Bài giải Thứ ngày tháng năm BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (ĐỀ THAM KHẢO) Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu: Bài 1. Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm đề: a) 1,73 tấn = kg A. 173 B. 17,3 C. 1730 D. 17300 b) 2700 m = km A. 2,7 B. 27 C. 270 D. 0,27 c) 4m3 5dm3 = m3 A. 4,5 B. 4,05 C. 4,005 D. 45 d) 2giờ 12 phút = giờ A. 2,12 B. 2,2 C. 2,5 D. 21,2 Bài 2. Điền dấu (>;<=) thích hợp vào ô trống. 47
- a) 40,001 40,01 b) 0,89 0,9 c) 35,1 35,099 d) 231,765 231,756 Bài 3. Nếu biết a × 0,01 = 1 thì giá trị của biểu thức 7,843 × a - 5,843 × a bằng bao nhiêu ? A. 0,02 B. 200 C. 2 D. 0,2 Bài 4. Lãi suất tiết kiệm là 1,2% một tháng. Một người gửi 6 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng, cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? A. 7 200 000 đồng B. 72 000 đồng C. 6 072 000 đồng D. 5 000 000 đồng 3 Câu 5. Một sân bóng hình chữ nhật có chu vi là 320 m. Chiều rộng bằng chiều dài. 5 Hỏi diện tích của sân bóng đó là bao nhiêu? A. 6000 m2 B. 24000 m2 C. 120 m2 D. 200 m2 Câu 6. Bác Nam đi bộ tập thể dục với vận tốc trung bình 5km/giờ. Bác Nam đã đi bộ tập thể dục được quãng đường dài 8 km. Hỏi Bác Nam đã đi bộ tập thể dục trong thời gian bao lâu? A. 4 giờ B. 3 giờ C. 0,625 giờ D. 1,6 giờ Phần II: Trình bày các bài toán sau: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 67,92 + 78,9+2,786 b) 734,21 - 87,678 c) 5,372 × 4,06 d) 27,65 : 7,9 Bài 2. Tính: (7 giờ 12 phút – 3giờ 45 phút ) x 7 24 phút 35 giây - 8 phút 15 giây: 3 48
- Bài 3. Trong một bể nước hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 19 m và chiều rộng kém 1 chiều dài 1,5m và chiều cao bằng chiều rộng. Mực nước đang có trong bể sâu 0,6m 5 Tính: a) Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của bể nước đó. b) Thể tích của bể nước đó. c) Trong bể đó đã có bao nhiêu lít nước? Bài giải Thứ ngày tháng năm Đề kiểm tra tuyển chọn vào lớp 6 Trường THCSDL Đoàn Thị Điển Năm học 2009-2010 Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: 1 1 1 9 1 a) A = 290 - 18 ×13 + 567 : 14 b) B = × 3 - × - 7 11 7 11 7 Bài 2. Tìm x, biết: 7 a) x - 19,25 : 1,75 = 1999 b) 53 × x - 34 = 135 : 1 8 Bài 3. Theo lịch phân công của nhà trường, học sinh lớp 5A được chia thành các 1 nhóm để trực nhật. Nhóm thứ nhất gồm lớp đi dọn vườn trường, nhóm thứ hai gồm 4 5 số học sinh còn lại đào hố trồng cây. Nhóm thứ ba gồm 21 học sinh đi quét sân 12 trường. a) Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh? 49
- b) Tìm số học sinh đi dọn vườn trường, số học sinh đào hố trồng cây? Bài 4. Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB dài 36cm, cạnh AD dài 18cm. Gọi M là điểm chính giữa BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho DN gấp 2 lần CN. a) Tính diện tích tứ giác AMCN. A B b) Tìm điểm E trên cạnh CD để diện tích tứ giác AMCE bằng một nửa diện tích hình chữ nhật ABCD? M Bài 5. Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí: D C 1999×2011 1999 N a) 2010×1998 2010 2 4 2 4 2 4 2 b) + + + + + + 35 77 143 221 323 437 575 50