Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Các thì

docx 11 trang Hùng Thuận 23/05/2022 5831
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Các thì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_tieng_anh_lop_12_cac_thi.docx

Nội dung text: Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Các thì

  1. TENSES A/ PRESENT TENSES: I/ Simple Present: (*) Form: - S + V/V-s(-es) - S + do/does + not + V - Do/does + S + V ? [He/ She/ It/ + V-e(-es)] - Những động từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi đi với chủ ngữ số ít, thêm đuôi “-es” Eg. do -> does, watch -> watches, fix -> fixes, go -> goes, miss -> misses, wash -> washes. (*) Use: - Diễn tả một sự thật, chân lí. Eg. The Earth orbits around the Sun. - Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại. Eg. Does he often go to school by bike? - Để giới thiệu, gọi tên hành động, trạng thái, thể hiện khả năng của một ai đó Eg. They do not fell well. + Thường dùng với các trạng từ: always, usually, often, somtimes, occasionally, rarely, seldom, never, every day / week II/ Present continuous: (*) Form: - S + am/ is/are + V-ing - S + am/ is/are + not + V-ing - Am/ Is/ Are + S + V-ing ? (*) Use: - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc gần đó: Eg. He is going home. - Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần. Eg. He is travelling to Hanoi tomorrow. - Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn, đang tiến triển Eg. The children are growing quickly. - Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có trạng từ chỉ tần suất đi kèm. Eg. He is always coming late. (*) Notes: - Chúng ta không dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn với các động từ khuyết thiếu, chỉ tình cảm, nhận thức, cảm xúc, sự bắt đầu, kết thúc: can, may, be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, start, stop, - Dấu hiệu nhận biết: + Đi cùng với các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian như: Now, at the moment/ present, It’s + giờ cụ thể + now. + Có các động từ: Look, watch, Listen, Keep silent 1
  2. PRACTICE: Simple present or present continuous? 1. Cuckoos (not/ build) nests. They (use) the nests of other birds. 2. You can’t see Tom now. He (have) a bath. 3. What she (do) in the evening? - She usually (play) chees or (watch) TV. 4. I’m busy at the moment. I (redecorate) the sitting room. 5. She won’t go out now as it (rain) and she (not/ have) an umbrella. 6. He always (speak) so quickly that we (not/ understand) him. 7. He often (drink) coffee but today he (drink) tea. 8. How you (go) to work as a rule? Answer: 1/ do not build – use 2/ is having 3/ does do – plays 4/ am redecorating. – watches. 5/ is raining – does 6/ speaks – do not 7/ drinks – is 8/ do go. not have. understand. drinking. III/ Present Perfect: 3 (*) Form: - S + have/ has + Past participle (V-ed/ V ) 3 - S + have/ has + not + Past participle (V-ed/ V ) 3 - Have/ has + S + Past participle (V-ed/ V ) ? (*) Use: - Diễn tả một hành động vừa xảy ra, thường đi với trạng từ: Just, recently, Eg. + The train has just left the station. + She has finished her homework recently. - Hành động xảy ra trong quá khứ, có kết quả, không xác định rõ thời gian, thường dùng với: not yet, yet, never, ever, already, so far, until now, up to now, up to present, Eg. + We haven’t finished our homework yet. + I have already seen that film. + Has your father come yet? + She has written three books and now she is working on the fourth one. - Hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và tương lai, thường dùng với: since + mốc thời gian; for + quãng thời gian. Eg. + They have lived her for ten years. + My mother has been sick since yesterday. - Diễn tả một sự kiện quan trọng trong đời, kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại. 2
  3. Eg. + That is the tallest girl that I have seen in my life. + Have you ever been to American? IV/ Present Perfect Continuous: (*) FORM: - S + have/ has + been + V-ing + I have been learning English for 5 years. - S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + They haven’t been working together so far. - Has/ Have + S + been + V-ing ? + Has she been working here since 2000 ? (*) USE: - Được dùng diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục. Eg. I have been walking on this street for more than 1 hours. - Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, tính liên tục/ ròng rã của hành động. Note: theo cách dùng các Thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần. Practice: Put the verbs in brackets into the present tenses 1/ Michael (work) thirty eight hours a week. 2/ The weather generally (get) quite hot August. 3/ How many books you (write)? 4/ Robert (wait) for you since noon. 5/ Violets (bloom) in Spring. 6/ George (work) at the university so far. 7/ My father (not, smoke) for 5 year. 8/ Mrs. Green (take) Alice to the dentist’s many times. 9/ she (ever/ see) that film? 10/ Look ! the bus (leave). Answer: 1/ works 2/ gets 3/ have written 4/ hast waited/ 5/ bloom has been waiting 6/ has worked/ 7/ has not 8/ has taken 9/ Has ever 10/ is leaving has been working smoked seen B/ PAST TENES: I/ Simple Past: (*) Form: - S + V-ed/ V2 - S + did + not + V - Did + S + V ? (*) Use: 3
  4. - Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác định hoặc trong suốt một khoảng thòi gian trong quá khứ. Eg. + He watched T.V last night. + He worked with me from 1991 to 1995. - Diễn tả một loạt hành động đã xảy ra kế tiếp trong quá khứ. Eg. I got out of the car, unlocked the door and went into the house. - Làm mốc thời gian trong quá khứ cho một số hành động khác. Eg. + I met him when I was in Dalat. + I have lived here since I finished school. - Diễn tả một hành động ngắn chen vào một hành động dài khác đang diễn ra. Eg. When I was studying, my mom went home. - Dùng cho câu điều kiện loại 2: Eg. If I had on hour, I would finish this essay.  Từ dùng kèm: yesterday, ago, last, in 1990, Practice: Simple Past or Present Perfect. 1/ I (see) her before. 2/ I (see) her last year. 3/ Tom (never, be) to Hanoi. 4/ She (be) born in 1990. 5/ How long (you/ learn) English? 6/ He (write) a bool since last year. 7/ (you/ watch) T.V last night? 8/ I (have) a little trouble with my car last week. Answer: 1/ have seen 2/ saw 3/ has been 4/ was 5/ have learnt 6/ has written 7/ Did watch 8/ had II/ Past continuous: (*) Form: - S + was/ were + V-ing - S + was/ were + not + V-ing - Was/ Were + S + V-ing ? (*) Use: - Diễn tả một hành động đã đang liên tục xảy ra tại một thời điểm xác định cụ thể trong quá khứ. Eg. We were playing basketball at 9 o’clock yesterday. - Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (hành động kéo dài ta dùng quá khứ tiếp diễn; hành động xen vào, nhanh, ngắn: ta dùng quá khứ đơn) Eg. I was having lunch when my mom came home. - Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra song song đồng thời ở quá khứ. 4
  5. Eg. Tom was sleeping while his were reading newspapers last night. *Note: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Thay vào đó, ta dùng quá khứ đơn. Eg. He felt tired at that time. Practice: Supply the correct verb form: Past Continuous or Past Simple 1/ What (you/ do) at this time yesterday? 2/ When I go home, my mother (cook) it the kitchen. 3/ The light (go) out while we (have) dinner. 4/ He (sit) in a café when I (see) him. 5/ While my father (read) a newspaper, I (learn) my lesson. 6/ As we (cross) the street, we (have) an accident. 7/ When I (arrive) at his house, he still (sleep) Answer: 1/ were you doing 2/ was cooking 3/ went–were having 4/ was sitting – saw 5/ was reading - was learning 6/ were crossing-had 7/ arrived - was sleeping III/ Past Perfect: (*) Form: - S + had + Past pariciple (V-ed/ V3) - S + had + not + Past pariciple (V-ed/ V3) - Had + S + Past pariciple (V-ed/ V3) ? (*) Use: - Diễn ta một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc trước một hành động khác cũng diễn ra trong quá khứ. Eg. + We had come to the class befo/re 7 o’clock this morning. + He watched T.V after he had done his homework last night. + When I came, the train had left. - Dùng trong câu điều kiện loại 3. Eg. If we had been invited, we would have come to her party. *Note: Các từ thường xuất hiện: before, after, by, when, for, until then, by the time, prior to that time, as soon as, by the end of + time in the past Practice: Supply the correct verb form: Simple past or Past perfect. 1/ They (go) home after they (finish) their work. 2/ Where (he/live) when he (be) young. 3/ She said that she (already, see) Dr. Rice. 4/ He (do) nothing before he (see) me. 5/ After taking a bath, he (go) to bed. 6/ After they had gone, I (sit) down and (rest) 7/ It was the first time I (ever, meet) such a beautifull girl. Answer: 1/ went-had finished 2/ did he live - was 3/ had already seen 4/ had done - saw 5/ went 6/ sat - rested 7/ had ever met 5
  6. IV/ Past Perfect Continuous: (*) FORM: - S + had + been + V-ing - S + hadn’t + been + V-ing - Had + S + been + V-ing ? (*) USE: - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn. Eg. They had been talking about this problem for 2 hours before he gave a solution. - Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục. Eg. They had been dating for 2 year and prepared for a wedding. - Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Eg. We had been walking for 3 hours before we went home at 9.pm last night. *PRACTICE: Ex 1: Supply the correct verb form in Past tenses 1/ When the phone (ring) , I (have) dinner. 2/ Yesterday, John (go) to the store before he (drive) home. 3/ What (you/ do) at 6 p.m yesterday? 4/ She (win) the gold medal in 1986. 5/ He (teach) in this school before he (leave) for England? 6/ Before she (go) to sleep, she (call) her family. 7/ When Tom and I got to the theatre, the movie (already, start) 8/ While you (play) the piano, I (write) a letter. 9/ (she/ agree) with other members in last meeting? 10/ Our teacher (tell) us yesterday that he (visit) England in 1970. Answer: 1/ rang – was 2/ had gone - 3/ were you 4/ won 5/ had taught – having drove doing left 6/ went – had 7/ had already 8/ were playing 9/ Did she agree 10/ told – visited called started – was writing Ex 2: Choose the best answer to complete each sentence: 1/ Up to now, she almost nothing about India. A. has known B. knew C. knows D. has been knowing 2/ We touch since we school three years ago. A. lost/ have left B. have lost/ left C. have lost/ leave D. were losing/ had left 3/ He is exhausted. He around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive. A. is running B. had run C. has been running D. was running 4/ there for hours and I felt tired. A. I stood B. I have stood C. I was standing D. I had been standing 6
  7. 5/ She is very absent-minded: she her cell phone three times! A. I stood B. I have stood C. I was standing D. I had been standing * Choose the underlined part that needs correction in the questions: 6/ She take her responsibilities as a nurse very seriously. A. seriously B. take C. as D. her 7/ It is blustering so hard. We had never known such a terrible storm. A. blustering B. hard C. had D. terrible Answer: 1/ A 2/ B 2/ C 4/ D 5/ A 6/ B 7/ C C/ FUTURE TENSES I/ Simple future (*) Form: S + will + V (bare infinitive) (*) Usage: - Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có bằng chứng cụ thể. Eg. I think we will pass the next examination with high marks. (Tôi nghĩ chúng tôi sẽ đỗ kỳ thi tới với điểm số cao) - Diễn tả một quyết định tức thời tại thời điểm nói. Eg. There’s someone at the door. I’ll open it. (Có ai ở cửa. Tôi sẽ mở cửa ngay.) - Diễn tả một ngỏ ý giúp đỡ người khác (an offer). Eg. You look tired. I’ll help you do the washing up tonight. (Bạn trông có vẻ mệt. Tối nay tôi sẽ giúp bạn rửa chén bát.) - Diễn tả một lời hứa. Eg. I promise I will study better next semester. (Tôi hứa học kỳ tới tôi sẽ học chăm chỉ hơn) - Khi chúng ta yêu cầu người nào làm việc gì (Making a request) Eg. Will you keep the door open, please? (Bạn làm ơn để cửa mở, được không?) - Được sử dụng trong câu điều kiện loài I (nằm ở mệnh đề chính) Eg. If you press this button, someone will come to help you. (Nếu bạn ấn nút này, sẽ có người đến giúp bạn) Note: “Shall” được dùng cho lời đề nghị khi chủ ngữ I/We. Eg. + Shall I make you a cup of coffee? (Tôi sẽ pha cho bạn 1 tách cà phê nhé?)  Không sử dụng: Will I make you a cup of coffee? + Shall we go out for dinner tonight? (Tối nay chúng ta ra ngoài ăn tối nhé?)  Không sử dụng: Will we go out for dinner tonight? II/ Future with “GOING TO” (*) Form: S + is/am/ are going to + V (bare infinitive) (*) Usage: - Dự đoán một việc xảy ra trong tương lai dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Eg. Lots of students study very well. They are going to pass the next examination with high marks. (Nhiều học sinh học rất giỏi. Họ sẽ đỗ kỳ thi tới với điểm số cao.) - Diễn tả một dự định, một kế hoạch cho tương lai (có quyết định trước). 7
  8. Eg. We are going to sit for a very important examination at the end of this school year. (Chúng tôi sẽ tham dự một kỳ thi rất quan trọng vào cuối năm học này.) Note: Thì tương lai với “going to” thường không đi chung với động từ COME/GO. Khi đó ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Eg. + She is going to the cinema tonight. (Tối nay cô ấy sẽ đi xem phim.) + They are coming back next month. (Tháng tới họ sẽ trở về.) Will vs Going to (So sánh sự khác nhau khi sử dụng Will và Going to) WILL GOING TO  Dự đoán sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.  Dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai. (Không chắc chắn: có thể xảy ra hoặc (Chắc chắn sẽ xảy ra vì có dấu hiệu, chứng không) cứ ở hiện tại) Eg. I think it will rain tonight. Eg. It’s cloudy. It’s going to rain.  Đề cập sự việc sẽ được thực hiện trong  Đề cập sự việc sẽ được thực hiện trong tương lai. (Chưa có sự dự định, quyết định tương lai. (Đã được dự, quyết định trước khi trước khi nói) nói) Eg. Eg. - Tom: My bicycle is broken. - Tom’s mother: Tom’s bicycle is broken. - Tom’s father: I will take you to school. - Tom’s father: Oh! I’ve known. I’m going to take him to school.  Dấu hiệu nhận biết:  Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ thời + in + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: gian ở tương lai với “Going to” giống dấu trong 2 phút nữa) hiện nhận biết trong tương lai đơn. Nhưng + tomorrow: ngày mai có thêm những căn cứ hay những dẫn + next day: ngày hôm tới chứng cụ thể. + next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Thường dùng trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là Practice: Choose the best answer. 1/ “Why did you buy so much paint?” “I the house again.” A. will paint B. am going to paint C. paint D. will be painting 2/ Although it is a problem only in Britain at the moment, I think it the rest of the Europe soon. A. affects B. will affect C. is going to affect D. is to affect 3/ “Would you like tea or coffee?” “Oh, I coffee, please.” A. am going to have B. have C. will have D. am having 4/ The bag looks heavy. I you with it. A. help B. will help C. am helping D. am going to help 5/ Look! There are no clouds in the sky. 8
  9. A. It is going to be rainy B. It is going to be warm C. It will be rainy D. It won’t be warm 6/ Don’t phone me at 8 p.m. I my homework then. A. will do B. am going to do C. shall do D. None is correct Answer: 1/ B 2/ B 3/ C 4/ B 5/ B 6/ D III/ Future continuous: (*) Form: S + will + be + V-ing (*) Usage: - Diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai. Eg. Don’t phone at 8 p.m. I will be doing my homework then. (Đừng gọi điện cho tôi lúc 8 giờ tối nhé. Lúc ấy tôi sẽ đang làm bài tập về nhà.) - Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra theo mong đợi hoặc theo một xu hướng chung. Eg. In the next 20 years, all Vietnamese people will be using running water. (Trong 20 năm nữa, tất cả người Việt Nam sẽ dùng nước máy.) (diễn tả sự mong đợi). IV/ Future perfect continuous: (*) Form: S + will have been + V-ing (*) Usage: - Diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã bắt đầu và kéo dài được một khoảng thời gian cho đến một điểm xác định trong tương lai. Eg. + By next September, we will have been studying at our high school for three years. (Vào tháng 9 tới, chúng tôi sẽ đã học ở trường trung học phổ thông được 3 năm.) + By the end of this year, I will have been living in Hanoi for 18 years. (Vào cuối năm nay, tôi sẽ đã sống ở Hà Nội được 18 năm) Or: By the end of this year, I will have lived in Hanoi for 18 years. By September, we will have studied at our high school for three years. (Vào tháng 9, chúng tôi sẽ đã học ở trường trung học phổ thông được 3 năm.) Notes: - Một số động từ không được sử dụng ở thi tương lai tiếp diễn và tương hoàn thành tiếp diễn. + state: (tình trạng, trạng thái) be, mean, suit, cost, fit, + possession: (sở hữu) belong, have, own, contain + senses: (giác quan) smell, taste, feel, hear, see, touch + feelings: (cảm xúc) like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish + mental activity (hoạt động tinh thần): believe, know, think, understand, remember, realize - Không sử dụng thì tương lai ở mệnh đề chỉ thời gian. Eg. Hurry up! The movie will already have started by the time we will get to the theatre. (get) (Nhanh lên! Phim sẽ đã bắt đầu trước khi chúng ta đến tới rạp đấy.) Practice: Choose the best answer. 1/ She has just passed the entrance exam. She study English at university. 9
  10. A. is going to B. was going C. is D. was 2/ I am predicting that the disease millions of people over the next ten years. A. will affect B. is affecting C. is going to affect D. is to affect 3/ “Why did you buy so many tomatoes?” “I a lot of spaghetti sauce.” A. will make B. am going to make C. make D. am making 4/ “Wow! This suitcase is heavy.” “I it for you. Give it to me.” A. will carry B. am carrying C. am going to carry D. carry 5/ By the end of next year, George English for 7 years. A. will have learned B. will learn C. has learned D. would learn 6/ Mai and I have decided to have a party. We lots of people. A. have invited B. will invite C. are going to invite D. are inviting 7/ “Could someone help me move the boxes away?”. “I’m not busy. I you.” A. help B. will help C. am going to help D. am 8/ “Robert famous some day. He has appeared in three movies ready.” I’m sure he a star. A. will be/ will be B. will be/ is going to be C. is/ will be D. is going to be/ will be 9/ By the year 2050, many people currently employed their job. A. will be losing B. will have lost C. have lost D. are losing 10/ When you get to the airport, someone for you. A. is waiting B. has been waiting C. will be waiting D. had been waiting 11/ In one year’s time, she is this company for 15 years. A. will be working B. will have been working C. will work D. has worked 12/ Our government a system for private schools in the near future. A. was developing B. is going to develop C. has developed D. would develop 13/ Hurry up or the train before you can catch it. A. will leave B. leaves C. will have left D. has left 14/ At this time next week, all of the students for their examination. A. will be sat B. have been sitting C. have sat D. will be sitting 15/ We’ll go to the theme park when you your meal. A. have finished B. will finish C. will have finished D. are finishing Answer: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A A B A A C B D B C B B C D A NOTES: - Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để nói về hành động tương lai, khi hành động đó đã được sắp xếp trước. Trong cách dùng này, thì tương lai tiếp diễn cũng mang ý nghĩa tương tự. Eg. 10
  11. + My family is having a small party next weekend. (Mẹ tôi sẽ đến ở với chúng tôi vào cuối tuần đến.) + I’ll be seeing Sally this evening. (Tối nay tôi sẽ gặp Sally.) + What time will your friends be arriving tomorrow? (Ngày mai các bạn của anh sẽ đến lúc mấy giờ?) - Thì hiện tại đơn có thể dùng để nói về hành động tương lai khi hành động đó nằm trong một lịch trình tàu, xe, máy bay, một thời gian biểu, hoặc một chương trình. Eg. The train leaves at 6.30, so we must hurry. (Tàu sẽ rời ga lúc 6.30, vì thế chúng ta phải nhanh lên) 11