Bài tập Hóa học Lớp 11 (Cánh diều) - Bài: Phân bón vô cơ (Có đáp án)

docx 4 trang Đào Yến 13/05/2024 1600
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 11 (Cánh diều) - Bài: Phân bón vô cơ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_hoa_hoc_lop_11_canh_dieu_bai_phan_bon_vo_co_co_dap_a.docx

Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 11 (Cánh diều) - Bài: Phân bón vô cơ (Có đáp án)

  1. CÂU HỎI – BÀI TẬP PHÂN BÓN Câu 1 . Nhận xét nào sau đây về phân đạm là sai? A. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat và ion nitrit. B. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm nguyên tố nitơ. C. Phân đạm giúp cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ, quả. D. Ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali. Câu 2 . Chất nào sau đây không phải là đạm amoni? A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. NaNO3. Câu 3 . Chất nào sau đây không phải là phân đạm? A. NaNO3. B. Ca(NO3)2. C. (NH2)2CO. D. NaCl. Câu 4. Chất nào sau đây không được dùng để làm phân kali? A. KCl. B. K2SO4. C. K2CO3. D. CaSO4. Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau: Phân supe photphat kép: A. được điều chế qua 2 giai đoạn. B. gồm 2 chất là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. C. khó tan trong dung dịch đất. D. cả 3 câu trên. Câu 6. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. NH4H2PO4 và KNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3. Câu 7. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3. Câu 8. Phân đạm cung cấp N cho cây dưới dạng + - A. N2. B. NHNO3. C. NH3. D. NH4 , NO3 . Câu 9. Độ dinh dưỡng của phân đạm là A. %N. B. %N2O5. C. %NH3. D. % khối lượng muối. Câu 10. Độ dinh dưỡng của phân lân là 3- A. % K2O. B. % P2O5. C. % P. D. %PO4 . Câu 11. Thành phần chính của phân Urê là A. (NH4)2CO3. B. (NH2)2CO. C. NH3. D. Chất khác. Câu 12. Đạm amoni không thích hợp cho đất A. chua. B. ít chua. C. pH > 7. D. đã khử chua. Câu 13. Loại phân nào thì thu được khi nung hỗn hợp quặng apatit với đá xà vân và than cốc? A. Phân supephotphat. B. Phân phức hợp. C. Phân lân nung chảy. D. Phân apatit. Câu 14. Thành phần chính của supephotphat kép là A. Ca(H2PO4)2, CaSO4, 2H2O B. Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2 C. Ca(H2PO4)2, H3(PO4) D. Ca(H2PO4)2. Câu 15. Chọn nguyên liệu thích hợp để điều chế phân đạm amoninitrat? A. (NH4)2CO3, HCl. B. N2, Fe, HCl, KMnO4, H2O. C. Không khí, than cốc, nước. D. Tất cả đều đúng. Câu 16. Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất? A. (NH4)2SO4. B. CO(NH2)2. C. NH4NO3. D. NH4Cl. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng củ2aO N5; P2O5 và K2O3. (2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi. (3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephootphat kép. (4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua. (5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2. Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. B. phân hỗn hợp chứa nitơ; photpho; kali được gọi chung là NPK. C. Ure có công thức là (NH4)2CO3. - + D. phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion NO3 và ion NH4 . 1
  2. Câu 19. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. X là A. urê. B. natri nitrat. C. amoni nitrat. D. amôphot. Câu 20. Nhận xét nào sau đây là sai ? A. Phân vi lượng cung cấp các loại nguyên tố N, K, P dưới dạng hợp chất. B. Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ phân vi lượng. C. Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ. D. Dùng quá lượng phân vi lượng sẽ có hại cho cây. Câu 21. Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hóa học chính, thường dùng? A. Phân đạm. B. Phân lân. C. Phân kali. D. Phân vi lượng. Câu 22: Công thức nào sau đây là một loại phân đạm? A. (NH2)2CO. B. Ca3(PO4)2. C. K2SO4. D. Ca(H2PO4)2. Câu 23: Chọn câu đúng? A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng. B. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng. C. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng. D. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng. Câu 24: Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất? A. (NH2)2CO. B. (NH4)2SO4. C. NH4Cl. D. NH4NO3. Câu 25: Cho các phát biểu sau: (1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân. (2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2). (3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit. (4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua. (5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie. (6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. - + (7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3 ) và ion amoni (NH4 ). (8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 26: Urê có công thức hóa học là (NH2)2CO, đây là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây? A. phân đạm. B. phân NPK. C. phân lân. D. phân kali. Câu 27: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là: A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. C. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. Câu 28: Các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp. Số nhận xét sai là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 30: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 31: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của 2
  3. A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. NH4H2PO4 và KNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3. Câu 32: Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là A. nitơ. B. cacbon. C. kali. D. photpho. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (1) Supephotphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2. (2) Amophot là một loại phân phức hợp. (3) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl. (4) Sục CO2 vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện. (5) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của 2KO trong phân. - + B. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion (NO3 ) và ion amoni (NH4 ). C. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của kali trong phân. D. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2. Câu 35: Cho các phản ứng sau : (1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc 3CaSO4 + 2H3PO4 (2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 (3) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2 (4) P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca3(PO4)2 là A. (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu 36: Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ? A. Amophot B. Supephotphat kép C. Phân lân nung chảy D. Supephotphat đơn Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng? - + A. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3) và ion amoni (NH4 ). . B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. C. Độ dinh dưỡng trong phân kali được đánh giá bằng hàm lượng %2O K tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. D. Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. Câu 38: Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là A. NaNO3. B. NH4H2PO4. C. KNO3. D. BaSO4. Câu 39: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây? A. Đá vôi. B. Muối ăn. C. Phèn chua. D. Vôi sống. Câu 40: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố photpho. B. Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố nitơ. C. Trong phản ứng giữa N2 và O2 thì vai trò của N2 là chất oxi hóa. D. Tất cả các muối nitrat đều kém bền ở nhiệt độ cao. Câu 41: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của 3- A. P2O3. B. PO4 C. P. D. P2O5. Câu 42: Phân lân là phân bón chứa A. nitơ. B. cacbon. C. photpho. D. clo. Câu 43: Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (4) Amoniac được sử dụng để sản xuất nitric, phân đạm. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. - + B. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3 ) và ion amoni (NH4 ). C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. 3
  4. Câu 45: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa: A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác. C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác. D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác. Câu 46: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 47: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40%2 OP 5. Hàm lượng % của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là A. 65,9%. B. 69%. C. 71,3%. D. 73,1%. Xét 100g phân bón có 40g P2O5 => nP2O5 = 40/142 = 20/71 mol Bảo toàn P: nCa(H2PO4)2 = nP2O5 => mCa(H2PO4)2 = 234 20/74 = => %mCa(H2PO4)2 = Câu 48: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%. Xét 100g phân bón có 69,62 g Ca(H2PO4)2 => nCa(H2PO4)2 = 69,62/234 = mol Bảo toàn P: nCa(H2PO4)2 = nP2O5 => m P2O5 = 142 × = => độ dinh dưỡng của phân = Câu 49: Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là A. 152,2. B. 145,5. C. 160,9. D. 200. Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N → Khối lượng ure là mure= mN.100/46= 70.100/46=152,2 kg Câu 50: Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50%2 KO. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là A. 72,9. B. 76. C. 79,2. D. 75,5. Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O Xét 100 gam phân có 50 gam K2O → nK2O= 50/ 94 (mol) 2 KCl K2O => % KCl = (50 / 94) × 2 × 74,5 = Câu 51: Urê là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, urê dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. Một loại phân urê chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là. Độ dinh dưỡng của loại phân này là A. 44,33% B. 46,00% C. 45,79% D. 43,56% Xét 100g phân urê có 95 g (NH2)2CO và 5 g (NH4)2CO3 => m N = (95 × 28 / 60) + (5 × 28 / 96) = Câu 52: Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)? A. 60,68%. B. 55,96%. C. 59,47% . D. 61,92%. Xét 100g phân bón có 98 g Ca(H2PO4)2 => nCa(H2PO4)2 = 98/234 = mol Bảo toàn P: nCa(H2PO4)2 = nP2O5 => m P2O5 = 142 × = => độ dinh dưỡng của phân = Câu 53: Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 7%. B. 16,03%. C. 25%. D. 35%. Xét 100g phân bón có 35 g Ca(H2PO4)2 => nCa(H2PO4)2 = 35/234 = mol Bảo toàn P: nCa(H2PO4)2 = nP2O5 => m P2O5 = 142 × = => độ dinh dưỡng của phân = Câu 54: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%. Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol) 2 KCl K2O => % KCl = (55 / 94) × 2 × 74,5 = 4