Bài tập Hóa học 11 nâng cao
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học 11 nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_11_nang_cao.doc
Nội dung text: Bài tập Hóa học 11 nâng cao
- Đề số 1 Cõu 1. 1. Nitơ tạo ra một số oxit. Một trong những oxit quan trong của nitơ là NO2, một khớ hoạt động cú màu nõu đỏ. a. Viết cấu trỳc Lewis của NO2 và dự đoỏn hỡnh dạng của nú bằng thuyết đẩy đụi electron hoỏ trị - + Dựng thuyết đẩy đụi electron hoỏ trị, dự đoỏn hỡnh dạng của ion NO 2 , NO2 . So sỏnh hỡnh dạng của hai ion với hỡnh dạng của NO2. b. Xột hai hợp chất khỏc của nitơ là trimờtylamin và trisylylamin. Gúc liờn kết quan sỏt được tại nitơ trong cỏc hợp chất này lần lượt bằng 1080 và 1200. Giải thớch sự khỏc biệt gúc liờn kết này. -1 2. Cả Nitơ và Bo đều cú thể tạo triflorua. Năng lượng liờn kết trong BF3 bằng 646Kj.mol , cũn trong NF3 chỉ bằng 280 Kj.mol-1. Hóy giải thớch sự khỏc biệt cỏc năng lượng liờn kết. 0 0 3. Điểm sụi của NF3 là –129 C trong khi đú điểm sụi của NH3 là –33 C. Ammoniac tỏc dụng như là một bazơ Lewis trong khi NF3 lại khụng. Moment lưỡng cực quan sỏt được của NF 3 là 0,24 D nhỏ hơn nhiều so với moment lưỡng cực của NH 3 (1,46 D) mặc dự độ õm điện của flo lớn hơn nhiều so với hiđrụ. Giải thớch cỏc sự khỏc biệt đú. 4. Phản ứng của dung dịch NaNO3 trong nước với hỗn hống natri cũng như của ờtyl nitrit với hiđrụxylamin cú mặt natri ờtoxit cho cựng sản phẩm. Sản phẩm này là muối của một axit yếu khụng bền của nitơ. Hóy xỏc định axit và viết cụng thức cấu trỳc của axit. Axit này đồng phõn hoỏ thành một sản phẩm cú ứng dụng trong thành phần nhiờn liệu tờn lửa. Viết cụng thức cấu trỳc của đồng phõn này. Cõu 2. 1. Chuẩn độ điện thế một dung dịch chứa ion Sn2+ bằng Fe3+. a. Viết phương trỡnh phản ứng chung và tớnh biến thiờn thế đẳng ỏp tiờu chuan của phản ứng chung. b. Xỏc định hằng số cõn bằng của phản ứng chung. Cho E0 Sn4+/Sn2+ = 0,154 V E0 Fe3+/Fe2+ = 0,771 V 2. Một trong những phương phỏp phõn tớch quan trọng để ước lượng Cu 2+ là chuẩn độ iod. Trong phản ứng này, Cu 2+ bị khử + - thành Cu bởi I và I2 tạo thành được chuẩn độ bằng dung dịch natrithiosunfat tiờu chuẩn. Phản ứng oxihoỏ khử như sau: 2+ - 2Cu + 4I 2CuI (r) + I2(aq) (1) 0 2+ + 0 - Tớnh hằng số cõn bằng của phản ứng (1). Cho: E Cu /Cu = 0,153 V E I2/2I pKsp CuI = 12. Cõu 3. Phản ứng giữa 24,71g muối clorua của một nguyờn tố phõn nhúm chớnh (phõn nhúm A) với 10,9g amoniac tạo ra một hỗn hợp cỏc sản phẩm gồm 25,68g NH4Cl; 2,57g một nguyờn tố ở thể rắn và 7,37g muối nitrua kết tinh màu vàng của nguyờn tố đú; phản ứng xảy ra theo phương trỡnh sau: nAwClx + mNH3 pNH4Cl + qA + rAyNz (Trong đú n ,m p, q,r ,w, x ,y, z là cỏc hệ số và cỏc chỉ số phải xỏc định ) Một mẫu Nitrua trờn nổ mạnh khi đập bằng bỳa, nhưng khi polime húa cú kiểm soỏt bằng cỏch đun núng tạo thành một chất rắn, dạng sợi, màu đỏ hồng, cú khả năng dẫn điện như kim loại. a) Xỏc định nguyờn tố A. b) Viết và cõn bằng một phương trỡnh đầy đủ cho cỏc phản ứng giữa muối clorua với amoniac núi trờn. Viết và cõn bằng một phương trỡnh cho qỳa trinh oxi húa khử cú trong phản ứng trờn. Câu 4 Dung dịch A gồm AgNO3 0,050 M và Pb(NO3)2 0,100 M. 1. Tính pH của dung dịch A. 2. Thêm 10,00 ml KI 0,250 M và HNO3 0,200 M vào 10,00 ml dung dịch A. Sau phản ứng người ta nhúng một điện cực Ag vào dung dịch B vừa thu được và ghép thành pin (có cầu muối tiếp xúc hai dung dịch) với một điện cực có Ag nhúng vào dung dịch X gồm AgNO3 0,010 M và KSCN 0,040 M. a. Viết sơ đồ pin . 0 b. Tính sức điện động Epin tại 25 C . c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. d. Tính hằng số cân bằng của phản ứng . + + –11,70 Cho biết : Ag + H2O = AgOH + H (1) ; K1= 10 2+ + + –7,80 Pb + H2O = PbOH + H (2) ; K2= 10 Chỉ số tích số tan pKs : AgI là 16,0 ; PbI2 là 7,86 ; AgSCN là 12,0 . 0 RT E = 0 ,799 V ; ln = 0,0592 lg Ag+/Ag F 3. Epin sẽ thay đổi ra sao nếu: a. Thêm một lượng nhỏ NaOH vào dung dịch B b. Thêm một lượng nhỏ Fe(NO3)3 vào dung dịch X? Câu 4. + + -11,7 1. Ag + H2O = AgOH + H ; K1 = 10 (1)
- 2+ + + -7,8 Pb + H2O = PbOH H ; K2 = 10 (2) Do K2 >> K1 nên cân bằng 2 quyết định pH của dung dịch 2+ + -7,8 Pb + H2O = PbOH + H ; K2 = 10 (2) C 0,10 0,10 - x x x x 2 10 7,8 x = 10-4,4 = H ; pH = 4,40 0,1 x 2.a) Dung dịch B: Thêm KI : CAg+ = 0,025 M; CPb2+ = 0,050 CI- = 0,125M ; CH+ = 0,10M Ag+ + I- AgI 0,025 0,125 - 0,10 2+ - Pb + 2 I PbI2 0,05 0,10 - - Trong dung dịch có đồng thời hai kết tủa AgI và PbI2 + - -16 AgI = Ag + I Ks1 = 1.10 (3) 2+ - -7,86 PbI2 = Pb + 2I Ks2 = 1.10 (4) 2+ Ks1 << Ks2, vậy trong dung dịch cân bằng (4) là chủ yếu. Sự tạo phức hiđroxo của Pb là không đáng kể vì có H+ dư: 2+ + -7,8 Pb + H2O = PbOH + H ; K2 = 10 7,8 PbOH 10 6,8 2 10 PbOH Pb Pb 2 10 1 2+ - -7,86 Trong dung dịch PbI2 = Pb + 2I Ks2 = 1.10 x 2x (2x)2x = 10-7,86 x = 1,51 . 10-3M 2x = [I-] = 2,302 . 10-3M K 1.10 16 Ag s1 3,31.10 14 M . I 3,02.10 3 E của cực Ag trong dung dịch A: Ag+ + e = Ag 0 14 E E 0,0592lg Ag 0,799 0,0592lg3,31.10 1 Ag Ag E1 0,001V Dung dịch X Ag+ + SCN- = AgSCN; 1012,0 0,010 0,040 - 0,030 0,010
- AgSCN = Ag+ + SCN- ; 10-12,0 0,030 x (0,030 + x) x0,030 + x) = 10-12 10 12 Ag x 3,33.10 11 3x10 2 E 0,799 0,0592 lg Ag 0,799 0,0592lg3,33.10 11 2 E 2 0,179V Vì E2 > E1 , ta có pin gồm cực Ag trong X là cực + , cực Ag trong B là cực – Sơ đồ pin: AgI Ag AgSCN - Ag PbI2 SCN 0,03M b) Epin = 0,179 – 0,001 = 0,178V c) Phương trình phản ứng Ag + I - AgI + e AgSCN + e Ag + SNC - AgSCN + I - AgI + SNC - 12 K s(AgSCN) 10 4 d) K 16 10 K s(AgI) 10 3. a) Thêm NaOH vào dung dịch B: - - PbI2 + 4OH PbO2 + 2 H2O + 2 I - + Nồng độ I sẽ tăng lên, do đó nồng độ Ag giảm xuống, E1 cũng giảm ;vậy Epin tăng b) Thêm ít Fe3+ vào dung dịch X: Fe3+ + SCN - FeSCN2+ - + Nồng độ ion SCN giảm, do đó nồng độ ion Ag tăng, E2 tăng; vậy: Epin tăng