Vật lí 11 - Dạng 2: Tổng hợp lực Culông

docx 8 trang hoaithuong97 5100
Bạn đang xem tài liệu "Vật lí 11 - Dạng 2: Tổng hợp lực Culông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxvat_li_11_dang_2_tong_hop_luc_culong.docx

Nội dung text: Vật lí 11 - Dạng 2: Tổng hợp lực Culông

  1. Điện tích, Fculông - Dạng 2: Tổng hợp lực Culông - Đề 1: Câu 1: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q3 là: q q q q q q A. 8k1 3 B. k1 3 C.4k1 3 D. 0 r 2 r 2 r 2 Câu 2: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích qA = + 2μC, qB = + 8 μC, qC = - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên qA: A. F = 6,4N, phương song song với BC, chiều cùng chiều BC B. F = 8,4 N, hướng vuông góc với BC C. F = 5,9 N, phương song song với BC, chiều ngược chiều BC D. F = 6,4 N, hướng theo AB Câu 3: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh bằng 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện môi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích: A. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N B. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N C. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N D. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q1: A. 1,273N B. 0,55N C. 0,483 N D. 2,13N Câu 5: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1: A. 14,6N B. 15,3 N C. 17,3 N D. 21,7N -8 -8 Câu 6: Ba điện tích điểm q1 = 2.10 C, q2 = q3 = 10 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1: A. 0,3.10-3 N B. 1,3.10-3 N C. 2,3.10-3 N D. 3,3.10-3 N Câu 7: Bốn điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuông ABCD, biết hợp lực điện tác dụng vào q4 ở D có phương AD thì giữa điện tích q2 và q3 liên hệ với nhau: A. q2 = q3 2 B. q2 = - 22 q3 C. q2 = ( 1 + 2 )q3 D. q2 = ( 1 - 2 )q3 Câu 8: Ba điện tích điểm q1 = 8nC, q2 = q3 = - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q0 6nC đặt ở tâm O của tam giác: A. 72.10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A B. 72.10-5N nằm trên AO, chiều lại gần A C. 27. 10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A D. 27. 10-5N nằm trên AO, chiều lại gần A -6 -6 Câu 9: Có hai điện tích q1 = + 2.10 (C), q2 = - 2.10 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau -6 một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là: A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N) .C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N) Câu 10: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau trái dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q3 là: q q q q q q A. 2k1 3 B. 2k 1 2 C. 0 D. 8k 1 3 r 2 r 2 r 2 Điện tích, Fculông - Dạng 3: Điện tích cân bằng chịu td lực Culông - Đề 1: Câu 1: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định: A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4
  2. C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 Câu 2: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng: A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3 B. Q α' B. α < α' C. α = α' D. α có thể lớn hoặc nhỏ hơn α' Điện trường - Dạng 1: Xác định đllq E của điện tích điểm- Đề 2 Câu hỏi 1: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là: A. 105V/m B. 104 V/m C. 5.103V/m D. 3.104V/m Câu hỏi 2: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10 -8C. Tính cường độ điện trường trên mặt quả cầu: A. 1,9.105 V/m B. 2,8.105V/m C. 3,6.105V/m D. 3,14.105V/m Câu hỏi 3: Cho hai quả cầu kim loại bán kính bằng nhau, tích điện cùng dấu tiếp xúc với nhau. Các điện tích phân bố như thế nào trên hai quả cầu đó nếu một trong hai quả cầu là rỗng; A. quả cầu đặc phân bố đều trong cả thể tích, quả cầu rỗng chỉ ở mặt ngoài B. quả cầu đặc và quả cầu rỗng phân bố đều trong cả thể tích C. quả cầu đặc và quả cầu rỗng chỉ phân bố ở mặt ngoài
  3. D. quả cầu đặc phân bố ở mặt ngoài, quả cầu rỗng phân bố đều trong thể tích Câu hỏi 4: Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10 -13C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân : A. E = 2880V/m B. E = 3200V/m C. 32000V/m D. 28800 V/m Câu hỏi 5: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10 -8C. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu 10cm: A. 36.103V/m B. 45.103V/m C. 67.103V/m D. 47.103V/m Câu hỏi 6: Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R: q q q A. EO = EM = k B. EO = EM = 0 C. EO = 0; EM = k D. EO = k ; EM = 0 OM 2 OM 2 OM 2 -8 Câu hỏi 7: Một quả cầu kim loại bán kính R 1 = 3cm mang điện tích q1 = 5.10 C. Quả cầu được bao quanh bằng -8 một vỏ cầu kim loại đặt đồng tâm O có bán kính R2 = 5cm mang điện tích q2 = - 6.10 C. Xác định cường độ điện trường ở những điểm cách tâm O 2cm, 4cm, 6cm: 5 A. E1 = E2 = 0; E3 = 3.10 V/m 5 5 5 B. E1 = 1,4.10 V/m; E2 = 2,8.10 V/m ; E3 = 2,5.10 V/m 5 5 C. E1 = 0; E2 = 2,8.10 V/m; E3 = 2,5.10 V/m 5 5 5 D. E1 = 1,4.10 V/m; E2 = 2,5.10 V/m; E3 = 3.10 V/m Câu hỏi 8: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu hỏi 9: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q < 0, tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng r là: ( lấy chiều của véctơ khoảng cách làm chiều dương): Q Q Q Q A. E 9.109 B. E 9.109 C. E 9.109 D. E 9.109 r 2 r 2 r r Câu hỏi 10: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). Điện trường - Dạng 2: Nguyên lý chồng chất điện trường - Đề 1 Câu hỏi 1: Hai điện tích điểm q 1 = 5nC, q2 = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích: A. 18 000V/m B. 45 000V/m C. 36 000V/m D. 12 500V/m Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q 1 = 5nC, q2 = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm: A. 4 500V/m B. 36 000V/m C. 18 000V/m D. 16 000V/m Câu hỏi 3: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác: A. 2100V/m B. 6800V/m C. 9700V/m D. 12 000V/m Câu hỏi 4: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác: A. 0 B. 1200V/m C. 2400V/m D. 3600V/m Câu hỏi 5: Một điện tích điểm q = 2,5μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành phần 3 Ex = +6000V/m, Ey = - 63 .10 V/m. Véctơ lực tác dụng lên điện tích q là: A. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 1500 B. F = 0,3N, lập với trục Oy một góc 300 C. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 1150 D.F = 0,12N, lập với trục Oy một góc 1200
  4. Câu hỏi 6: Ba điện tích điểm cùng độ lớn, cùng dấu q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích do hai điện tích kia gây ra: 2q 2 q 3 q 3 q 3 A. E = k B.E = 2k C. E = k D. E = k a2 a2 a2 a Câu hỏi 7: Hai điện tích điểm cùng độ lớn q, trái dấu, đặt tại 2 đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh còn lại của tam giác do hai điện tích kia gây ra: q q 3 q 1 q A. E = k B. E = k C. E = 2k D. E = k a2 a2 a2 2 a2 Câu hỏi 8: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn cùng dấu q đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông: q q 2 q 3 A. E = 2k B. E = 4k C. 0 D. E = k a2 a2 a2 Câu hỏi 9: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q, hai điện tích dương và hai điện tích âm, đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a, các điện tích cùng dấu kề nhau. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông: q 3 q 3 q 3 q 2 A. E = 2k B. E = k C. E = k D. E = 4k a2 a2 2a2 a2 Câu hỏi 10: Hai điện tích dương q đặt tại A và B, AB = a. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung điểm O của AB một đoạn OM = a3 /6: q A.E = k , hướng theo trung trực của AB đi xa AB a2 2q B.E = k , hướng theo trung trực của AB đi vào AB a2 3q C. E = k , hướng theo trung trực của AB đi xa AB a2 3q D. E = k , hướng hướng song song với AB a2 A, U, V - Dạng 2: Chuyển động của q trong điện trường - Đề 1: Câu hỏi 1: Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100V/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s . Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không: A. 2,56cm B. 25,6cm C. 2,56mm D. 2,56m Câu hỏi 2: Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25 000V. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó: A. 6,4.107m/s B. 7,4.107m/s C. 8,4.107m/s D. 9,4.107m/s Câu hỏi 3: Một prôtôn bay theo phương của một đường sức điện trường. Lúc ở điểm A nó có vận tốc 2,5.104m/s, khi đến điểm B vận tốc của nó bằng không. Biết nó có khối lượng 1,67.10 -27kg và có điện tích 1,6.10-19C. Điện thế tại A là 500V, tìm điện thế tại B: A. 406,7V B. 500V C. 503,3V D. 533V Câu hỏi 4: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu: A. 4,2.106m/s B. 3,2.106m/s C. 2,2.106m/s D. 1,2.106m/s Câu hỏi 5: Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là năng lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Tính eV ra Jun, và vận tốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV:
  5. A. 1eV = 1,6.1019J B. 1eV = 22,4.1024 J; C. 1eV = 9,1.10-31J D. 1eV = 1,6.10-19J Câu hỏi 6: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.10 6m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực: A. -17,6.1013m/s2 B. 15.9.1013m/s2 C. - 27,6.1013m/s2 D. + 15,2.1013m/s2 Câu hỏi 7: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s 2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electrôn và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Tính sô hạt electrôn mà hạt bụi đã mất: A. 18 000 hạt B. 20000 hạt C. 24 000 hạt D. 28 000 hạt Câu hỏi 8: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.10 6m/s đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không: A. 6cm B. 8cm C. 9cm D. 11cm Câu hỏi 9: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.10 6m/s. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là: A. 0,1μs B. 0,2 μs C. 2 μs D. 3 μs Câu hỏi 10: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.10 6m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực: A. 7,1cm B. 12,2cm C. 5,1cm D. 15,2cm Tụ điện - Dạng 1: Điện dung, năng lượng điện trường - Đề 2 Câu hỏi 1: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu: A. 3000V B. 300V C. 30 000V D.1500V Câu hỏi 2: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi điện tích cực đại mà tụ tích được: A. 26,65.10-8C B. 26,65.10-9C C. 26,65.10-7C D. 13.32. 10-8C Câu hỏi 3: Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ bằng: A. 24V/m B. 2400V/m C. 24 000V/m D. 2,4V Câu hỏi 4: Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ bằng dây dẫn thì năng lượng tụ giải phóng ra là: A. 5,76.10-4J B. 1,152.10-3J C. 2,304.10-3J D.4,217.10-3J Câu hỏi 5: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. tăng gấp bốn D. giảm một nửa Câu hỏi 6: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư Câu hỏi 7: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
  6. Câu hỏi 8: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì năng lượng của tụ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư Câu hỏi 9: Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Tụ chịu được. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Hiệu điện thế và điện tích cực đại của tụ là: A. 1500V; 3mC B. 3000V; 6mC C. 6000V/ 9mC D. 4500V; 9mC Câu hỏi 10: Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Tụ chịu được. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Năng lượng tối đa mà tụ tích trữ được là: A. 4,5J B. 9J C. 18J D. 13,5J Dòng điện không đổi – Dạng 2: Đoạn mạch chỉ R - Đề 3: Câu hỏi 21: Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 3Ω, R 2 = 2Ω, R 3 = 3Ω, U AB = R1 R3 12V. Tính Rx để cường độ dòng điện qua ampe kế bằng không: A R2 Rx A. Rx = 4Ω B.Rx = 5Ω C. Rx = 6Ω D. Rx = 7Ω A+ -B Câu hỏi 22: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 21. R 1 = 3Ω, R 2 = 2Ω, R 3 = 3Ω, U AB = 12V.Rx = 1Ω. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế, coi ampe kế có điện trở không đáng kể A. 0,5A B. 0,75A C. 1A D. 1,25A Câu hỏi 23: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 21, thay ampe kế bằng vôn kế, R 1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 1Ω, UAB = 12V. Tính Rx để vôn kế chỉ số không: A. 2/3Ω B. 1Ω C. 2Ω D. 3Ω Câu hỏi 24: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 21, thay ampe kế bằng vôn kế, R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 1Ω, UAB = 12V. Vôn kế chỉ 2V, cực dương mắc vào điểm M, coi điện trở vôn kế rất lớn. Tính Rx: A. 0,1Ω B. 0,18Ω C. 1,4Ω D. 0,28Ω R1 R3 Câu hỏi 25: Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 1Ω, R2 = 3Ω, Rv = ∞, UAB = 12V. V R R4 Khóa K mở, vôn kế chỉ 2V. Tính R3? 2 K -B A. 2Ω B3Ω C. 4Ω D. 5Ω A+ Câu hỏi 26: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 25. R 1 = 1Ω, R2 = 3Ω, Rv = ∞, R3 = 5Ω. Khóa K đóng, vôn kế chỉ số không. Tính R4? A. 11Ω B13Ω C. 15Ω D. 17Ω R1 R3 V Câu hỏi 27: Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 1Ω, R2 = 3Ω, Rv = ∞, UAB = 12V. R R4 Khóa K đóng, vôn kế chỉ 1V. Tính R4? 2 -B A. 9Ω hoặc 33Ω B.9Ω hoặc 18Ω C. 18Ω hoặc 33Ω D. 12Ω hoặc A+ 24Ω Câu hỏi 28: Một ampe kế có điện trở bằng 9Ω chỉ cho dòng điện tối đa là 0,1A đi qua. Muốn mắc vào mạch điện có dòng điện chạy trong nhánh chính là 5A mà ampe kế hoạt động bình thường không bị hỏng thì phải mắc song song với nó điện trở R là: A. 0,1Ω B. 0,12Ω C. 0,16Ω D. 0,18Ω
  7. Câu hỏi 29: Một vôn kế có điện trở 10KΩ có thể đo được tối đa hiệu điện thế 120V. Muốn mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 240V phải mắc nối tiếp với nó một điện trở R là: A. 5KΩ B. 10KΩ C. 15 KΩ D. 20KΩ Câu hỏi 30: Một ampe kế có điện trở bằng 2Ω chỉ cho dòng điện tối đa là 10mA đi qua. Muốn mắc vào mạch điện có dòng điện chạy trong nhánh chính là 50mA mà ampe kế hoạt động bình thường không bị hỏng thì phải mắc với nó điện trở R: A. nhỏ hơn 2Ω song song với ampe kế B. lớn hơn 2Ω song song với ampe kế C. nhỏ hơn 2Ω nối tiếp với ampe kế D. lớn hơn 2Ω nối tiếp với ampe kế Dòng điện không đổi – Dạng 2: Đoạn mạch chỉ R - Đề 4: Câu hỏi 31: Cho mạch điện như hình vẽ, vôn kế điện trở rất lớn, R 1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R1 R3 R3 = 1Ω, UAB = 12V. Vôn kế chỉ 3V, cực dương mắc vào điểm N. Tính Rx: V R Rx A. 0,8Ω B. 1,18Ω C. 2Ω D. 2,28Ω 2 A+ -B Câu hỏi 32: Một vôn kế có điện trở R v đo được hiệu điện thế tối đa là 50mV. Muốn mắc vào mạch có hiệu điện thế 20V mà vôn kế không bị hỏng người ta nối với vôn kế điện trở R: A. nhỏ hơn Rv rất nhiều, song song với vôn kế B. lớn hơn Rv rất nhiều, song song với vôn kế C. nhỏ hơn Rv rất nhiều, nối tiếp với vôn kế D. lớn hơn Rv rất nhiều, nối tiếp với vôn kế Câu hỏi 33: bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp và nối vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi UAB = 132V: Dùng vôn kế có điện trở RV khi nối vào A, C vôn kế chỉ A R D R C R R B 44V. Hỏi khi vôn kế nối vào A, D nó sẽ chỉ bao nhiêu: - A. 12V B. 20V C. 24V D. 36V + Câu hỏi 34: Cho mạch điện như hình vẽ. U AB = 120V, hai vôn kế có điện trở rất R1 R2 lớn, R1 có điện trở rất nhỏ so với R2. Số chỉ của các vôn kế là: A.U1 = 10V; U2 = 110V B. U1 = 60V; U2 = 60V V1 V2 C.U1 = 120V; U2 = 0V D.U1 = 0V; U2 = 120V A+ -B Câu hỏi 35: Một điện kế có thể đo được dòng điện tối đa là 10mA để dùng làm vôn kế có thể đo tối đa 25V, thì người ta sẽ dùng thêm: A. điện trở nhỏ hơn 2Ω mắc song song với điện kế đó B. điện trở lớn hơn 2Ω mắc song song với điện kế đó C. điện trở nhỏ hơn 2Ω mắc nối tiếp với điện kế đó D. điện trở lớn hơn 2Ω mắc nối tiếp với điện kế đó Câu hỏi 36: Một điện kế có điện trở 1Ω, đo được dòng điện tối đa 50mA. Phải làm thế nào để sử dụng điện kế này làm ampe kế đo cường độ dòng điện tối đa 2,5A: A. Mắc song song với điện kế một điện trở 0,2Ω B. Mắc nối tiếp với điện kế một điện trở 4Ω C. Mắc nối tiếp với điện kế một điện trở 20Ω D. Mắc song song với điện kế một điện trở 0,02Ω Câu hỏi 37:Một điện kế có điện trở 2Ω, trên điện kế có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 0,05mA. Muốn dùng điện kế làm vôn kế đo hiệu điện thế cực đại 120V thì phải làm thế nào: A. Mắc song song với điện kế điện trở 23998Ω B. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 23998Ω C. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 11999Ω D. Mắc song song với điện kế điện trở 11999Ω Câu hỏi 38: Một điện kế có điện trở 24,5Ω đo được dòng điện tối đa là 0,01A và có 50 độ chia. Muốn chuyển điện kế thành ampe kế mà mỗi độ chia ứng với 0,1A thì phải mắc song song với điện kế đó một điện trở:
  8. A. 0,1Ω B. 0,3Ω C. 0,5Ω D. 0,7Ω Câu hỏi 39:Một vôn kế có điện trở 12KΩ đo được hiệu điện thế lớn nhất 110V. Nếu mắc vôn kế với điện trở 24KΩ thì vôn kế đo được hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu: A. 165V B. 220V C. 330V D. 440V Câu hỏi 40: Một ampe kế có điện trở 0,49Ω đo được dòng điện lớn nhất là 5A. Người ta mắc thêm điện trở 0,245Ω song song với ampe kế trên để trở thành hệ thống có thể đo được dòng điện lớn nhất bằng bao nhiêu: A. 10A B. 12,5A C. 15A D. 20A Dòng điện không đổi – Dạng 3: Định luật Ôm cho toàn mạch - Đề 1: Câu hỏi 1: Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài: ξ A. I = 푅 + B. UAB = ξ – Ir C. UAB = ξ + Ir D. UAB = IAB(R + r) – ξ ξ R 2R Câu hỏi 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng: I1 I2 I3 ξ A. I = B. I = 2I C. I R = 2I R D. I = I + I 1 3푅 3 2 2 3 2 1 3 Câu hỏi 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω mắc thành mạch kín với điện trở 4,8Ω. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch: A. 2,49A; 12,2V B. 2,5A; 12,25V C. 2,6A; 12,74V D. 2,9A; 14,2V 100Ω Câu hỏi 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Số chỉ của vôn kế là: 100Ω V A. 1V B. 2V C. 3V D. 6V ξ = 6V Câu hỏi 5: Nếu ξ là suất điện động của nguồn điện và I n là dòng ngắn mạch khi hai cực nguồn nối với nhau bằng dây dẫn không điện trở thì điện trở trong của nguồn được tính: A. r = ξ/2In B. r = 2ξ/In C. r = ξ/In D. r = In/ ξ Câu hỏi 6: Một nguồn điện mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế hai cực nguồn là 3,3V; khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế ở hai cực nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn: ξ, r1 A. 3,7V; 0,2Ω B.3,4V; 0,1Ω C.6,8V;1,95Ω D. 3,6V; 0,15Ω A ξ, r2 B Câu hỏi 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động bằng nhau và bằng 6V, r1 = 1Ω, r2 = 2Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: ξ, r1 A. 1A; 3V B. 2A; 4V C. 3A; 1V D. 4A; 2V A ξ, r2 B Câu hỏi 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động bằng nhau và bằng 2V, r1 = 1Ω, r2 = 3Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: ξ1 , r1 A. 0,5A; 1V B. 1A; 1V C. 0A; 2V D. 1A; 2V Câu hỏi 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ1 = 6V, ξ2 = 3V, A ξ2 , r2 B r1 = 1Ω, r2 = 2Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: A. 1A; 5V B. 0,8A; 4V C. 0,6A; 3V D. 1A; 2V Câu hỏi 10: Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy mắc như hình vẽ. Biết mỗi ắcquy có ξ = 2V; r = 1Ω: A. 12V; 3Ω B. 6V; 3Ω C. 12V; 1,5Ω D. 6V; 1,5Ω A B