Tiếng Anh 12 - Phần 3: Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm

docx 45 trang hoaithuong97 8190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh 12 - Phần 3: Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtieng_anh_12_phan_3_phan_biet_cac_tu_cum_tu_de_nham.docx

Nội dung text: Tiếng Anh 12 - Phần 3: Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm

  1. PHẦN 3: PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ DỄ NHẦM Các em cứ nhớ không nhất thiết cặp từ nào cũng sẽ xuất hiện trong đề thi chính thức. Việc phân biệt các từ dễ nhầm ngoài phân biệt cách dùng riêng của từng từ hay cụm từ, các em chú ý đến thêm các cấu trúc riêng của chúng, thì việc phân biệt sẽ dễ hơn rất nhiều. Ví dụ: He is always me from my homework. A. disturbing B. distracting C. bothering D. annoying Nếu như các em chỉ biết nghĩa của 4 lựa chọn thì không thể chọn được đáp án, mà nghĩa của 4 từ cũng na ná như nhau. Vậy câu hỏi trên chọn được đáp án là do đâu? Đáp án B. distracting Đó là vì duy nhất từ này có cấu trúc: distract sb from (doing) sth: làm ai xao nhãng việc gì. UNIT 1: DO – MAKE – HAVE – GIVE – GO – TAKE AWAY PHÂN BIỆT THEO TÍNH CHẤT Những tính chất sau không hoàn toàn đúng 100% nhưng lại áp dụng cho rất nhiều trường hợp nên các em có thể lấy đó để suy luận.  MAKE: sáng tạo ra 1 cái chưa có và cái đó do chính chủ ngữ tạo ra Ví dụ: make a decision: (đưa ra) quyết định  Việc này tự tạo ra chứ không có sẵn  DO: làm 1 việc có sẵn, thường là làm do nghĩa vụ - mang tính hoàn thành nó. Ví dụ: do housework: làm việc nhà.  ở đây là thực hiện việc có sẵn  HAVE: đã có sẵn 1 việc và hưởng hay chịu đựng điều đấy - mang tính sở hữu. Ví dụ: have a headache: bị đau đầu.  ở đây là chịu đựng việc có sẵn.  GIVE: đưa cho ai cái gì mình có sẵn hoặc người ta được hưởng cái đó. Ví dụ: give way to: nhượng bộ, nhường cho.  cho đi cái mình có  TAKE: đã có sẵn 1 việc và thực hiện hành động liên quan đến việc đấy để nó là của mình - thường đều là 1 việc tích cực hay có lợi cho bản thân. Ví dụ: take a shower: tắm (dưới vòi hoa sen)  việc này có sẵn và mình thực hiện việc đấy để nó là của mình. LƯU Ý: have và take khá giống nhau nên đôi khi chỉ nên phân biệt theo cụm có sẵn. Lưu ý về cấu trúc: nếu như cấu trúc tổng quát chỉ có a/ an + số ít mà trong câu hỏi biến đổi có số nhiều thì tự hiểu là: nó được biến đổi tùy theo câu hỏi. Ví dụ: cấu trúc: make an effort
  2. nhưng: He has made a lot of efforts in his study. DO - do housework: làm việc nhà do + the + v-ing - do homework: làm bài tập về nhà - do the cooking: nấu ăn - do an assignment: làm bài tập được giao - do the ironing: là, ủi - do business: làm kinh doanh - do the washing up: giặt rửa - do well/badly: thực hiện tốt/dở - do the shopping: đi mua sắm - do exercises: tập thể dục, làm bài tập - do the cleaning: lau dọn - do an experiment: thực hiện thí nghiệm do + một số môn thể thao - do sth right/ wrong: làm việc đúng/ sai - do karate: tập karate - do one’s best: làm hết sức mình - do yoga: tập yoga - do sb/ sth harm: làm hại ai, có hại cho ai - do aerobics: tập aerobics - do sb a favour: giúp đỡ ai - do judo: tập judo - do sb good: có lợi cho ai - do research (on sth): nghiên cứu (về cái gì) MAKE - make amends: bù đắp - make money: kiếm tiền - make an appointment: (tạo ra) hẹn gặp ai - make a fortune: kiếm được rất nhiều tiền - make an attempt: nỗ lực, cố gắng - make friends (with sb): kết bạn (với ai) - make the bed: dọn giường (gấp lại chăn màn) - make war (on sb): gây chiến tranh (với ai) - make a choice: lựa chọn - make a noise: gây ồn - make a mistake: mắc lỗi - make a mess: làm bừa bãi, làm lộn xộn - make a difference: tạo ra sự khác biệt - make fun of sb: trêu trọc ai - make a discovery: khám phá - make a phone call: gọi điện thoại - make an excuse: biện minh - make progress: tiến bộ - make an effort: nỗ lực, cố gắng - make a difference: tạo ra sự khác biệt - make a fuss (about sth): làm om sòm (về điều gì) - make a suggestion: gợi ý - make a decision: quyết định - make a proposal: đề xuất - make a profit: kiếm lời - make sense of: hiểu - make a loss: bị thua lỗ - make a living: kiếm sống HAVE * HAVE đôi khi có những từ giống với những từ khác. Dùng have khi mình đang có nó rồi. Ví dụ: - Yesterday, they made an appointment to meet the next day. Hôm qua, họ (quyết định) hẹn gặp nhau ngày hôm sau.  They have an appointment today.
  3. Họ có cuộc hẹn hôm nay. - have a look: nhìn (có thể dùng: take a look) have an appointment: có cuộc hẹn have fun: thấy - have a bath: tắm vui vẻ - have breakfast/ lunch/ dinner: ăn sáng/trưa/ tối have (no) intention of doing sth: (không) có ý - have a chat: tán gẫu định làm gì - have a conversation: trò chuyện have difficulty with sth: gặp khó khăn với việc gì. - have a discussion: thảo luận (có lúc sẽ dùng have difficulty (in) doing sth: có khó khăn trong make) việc làm gì - have a fever: bị sốt have trouble (with sth): có vấn đề (với ) - have a headache: bị đau đầu have sth in common (with sb): có chung cái gì (với ai) - have a party: có 1 bừa tiệc have a quarrel/ row/ argument (with sb): tranh - have a picnic: đi picnic cãi với ai - have a barbecue: có 1 bữa tiệc ngoài trời TAKE * Take có nhiều cụm giống have. Ví dụ: have/ take a shower, have/ take a rest  thường là chúng tương đương và không ai bắt phân biệt 2 từ này. - take action: thực hiện - take note of để ý đến và ghi nhớ - take a bath: tắm - take part in sth: tham gia việc gì - take a shower: tắm bằng vòi hoa sen - take the opportunity: tận dụng cơ hội - take a chance: liều mình - take an exam: dự thi - take care: bảo trọng - take a rest: nghỉ ngơi - take care of sb: quan tâm, chăm sóc ai - take a break: nghỉ giải lao - take a photo: chụp ảnh - take a look (at): nhìn - take advantage of sth: tận dụng - take a swim: bơi - take place: diễn ra - take a nap: ngủ giấc ngắn (ngủ trưa) - take sth into account: xem xét cái gì - take a risk: liều, làm liều - take your time: không cần làm gấp, cứ từ từ - take a measure (to do sth): thực hiện giải pháp, - take notice of sth: để ý đến giải quyết GO GO + V-ing GO FOR A + N (V bao gồm các hoạt động) (hoạt động) - go swimming - go for a picnic: đi dã ngoại - go walking - go for a jog: chạy bộ - go shopping - go for a ride: cưỡi ngựa, đi xe đạp, đi xe máy - go fishing - go for a run: đi chạy Cấu trúc khác: - go for a swim: đi bơi - go mad/ go crazy: nổi điên - go for a walk: đi dạo
  4. GIVE - give (sb) a smile: cười với ai - give way to: nhường đường, nhượng bộ - give (sb) a kiss: hôn ai - give a lecture: thuyết trình, giảng bài - give (sb) a hug: ôm ai - give report: báo cáo - give a speech: nói chuyện, thuyết giảng - give sb a complimet: khen ngợi ai - give a talk: nói chuyện - give a warning about/ against (doing) sth: cảnh - give (sb) advice: khuyên bảo ai báo về cái gì/ cấm (làm) cái gì - give an answer: trả lời PAY - pay attention to: để ý đến - pay (sb) a visit: đến thăm ai - pay tax: đóng thuế - pay sb a compliment: khen ngợi ai - pay a bill/ a check: thanh toán hóa đơn - pay (sb) a call/ pay a call on sb: gọi điện cho ai EXERCISE 1 1. How often do you swimming? A. do B. make C. pay D. go 2. The surgeons a lot of effort to save the patient. A. made B. paid C. took D. had 3. A good coach driver should never a risk when carrying a lot of passengers. A. go B. take C. make D. pay 4. Did you difficulty in finding a lodging there? A. make B. go C. have D. pay 5. Could you me a favour? I am having trouble with my bike. A. have B. do C. go D. pay 6. The manager the new employee a lot of compliment on the first day he worked there. A. paid B. have C. take D. make 7. We are going to an important exam in June. A. give B. do C. make D. take 8. The girl started yoga 2 months ago, but she gave up after some days. A. paying B. giving C. doing D. making 9. What about for a walk now? A. having B. going C. doing D. giving 10. I a headache and I couldn’t go to work this morning. A. made B. did C. gave D. had 11. You look tired. I think you should a nap now. A. take B. go C. do D. give 12. It’s hard to a decision about where to go this summer.
  5. A. pay B. go C. do D. make 13. I some hobbies in common with my cousin. A. go B. do C. have D. take 14. She often helps her mother the washing-up. A. pay B. go C. do D. make 15. Yoghurt can you good A. have B. do C. give D. take 16. Most enterprises try to avoid enough tax. A. doing B. paying C. making D. having 17. He some proposals in the meeting yesterday but they were all ignored. A. made B. went C. paid D. took 18. The man left home after a quarrel with his wife. A. doing B. going C. taking D. having 19. A lot of discoveries have been by accident. A. done B. paid C. made D. taken 20. Could you me some advice in this situation? A. do B. have C. take D. give
  6. Exercise 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC ĐỘNG TỪ DỄ NHẦM LẪN “DO, MAKE, HAVE, GIVE, GO, TAKE, PAY”: Câu Đáp án Giải thích 1. D go đi với một loạt các động từ chỉ hoạt động thể thao; Go swimming: đi bơi 2. A make effort: Nỗ lực 3. B take a risk: mạo hiểm, liều lĩnh 4. C Have difficulty in doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì 5. B do sb a favor: giúp đỡ ai 6. A Pay sbd a compliment on sth: Khen ngợi ai vì điều gì 7. D Take an exam: tham gia kỳ thi 8. C Do yoga: Tập yoga 9. B Go for a + danh từ chỉ hoạt động thể thao: Go for a walk: Đi dạo 10. D Have + danh từ chỉ các bệnh, đau ở bộ phận nào đó trên cơ thể: have a headache: bị đau đầu 11. A Take a nap: nghỉ ngơi ngắn, nghỉ trưa 12. D Make a decision: đưa ra quyết định 13. C Have sth in common: có cái gì chung 14. C Do the washing up: rửa bát đĩa 15. B Do sb good: tốt cho ai, lợi cho ai (chủ yếu về sức khoẻ) 16. B Pay taxes: Trả tiền thuế 17. A Make a proposal: đưa ra đề xuất 18. D Have a quarrel with sbd: Cãi nhau với ai
  7. C Make discoveries: khám phá ra điều gì, cái gì 20. D Give sb some advice: Cho ai lời khuyên
  8. UNIT 2: PHÂN BIỆT SAY – TELL – SPEAK – TALK SAY * Chú trọng đến nội dung cụ thể được nói ra. Thường đứng 1 mình và không có tân ngữ trực tiếp là người, nhưng có thể dùng SAY TO SB. Ví dụ: He said: “I am leaving now.” Anh ta nói: “Tôi đi bây giờ.” She said (that) she would return soon. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sớm quay lại. They said to me that they wanted to leave. Họ nói với tôi họ muốn rời đi. * Say dùng cho cấu trúc bị động: “người ta nói rằng” Ví dụ: People say that he died 3 years ago. Người ta nói rằng ông ấy đã chết 3 năm trước. It is said that he died 3 years ago. He is said to have died 3 years ago. * Các cấu trúc khác với say: - say hello: chào gặp gỡ - say goodbye: chào tạm biệt - say thank you: nói lời cảm ơn - say a word: nói một lời - say a few words: nói vài lời - say yes: nói có - say no: nói không - say nothing : chá nói gì TELL * Tell có tân ngữ ở sau, và ở những dạng như các ví dụ dưới đây: Ví dụ: - He told me: “Your father is here.” Anh ta bảo tôi: “Bố bạn kìa.” - My grandmother is telling a story. Mẹ tôi đang kể chuyện. - She told him all the secrets. Nàng kể cho chàng tất cả bí mật. - Don’t tell her about his death. Đừng nói cho bà ấy về cái chết của ông ta. Cấu trúc: tell sb to do sth (bảo/ yêu cầu ai làm gì) Ví dụ: He told US not to come there anymore. Ông ta bảo chúng ta không được đến đó nữa. Cấu trúc: tell a lie/ tell lies (nói dối) Ví dụ: Don’t believe him. He is telling lies. Đừng tin nó. Nó đang nói dối đấy. Cấu trúc: tell sb/sth from sb/sth:(phân biệt ai/cái gì với ai/ cái gì) Ví dụ: I can’t tell this boy from his brother They look alike. Tôi không phân biệt được thằng bé này với anh nó. Chúng trông giống nhau.
  9. Cấu trúc: tell the difference between (phân biệt sự khác nhau giữa ) Ví dụ: Can you tell the difference between a genuine Iphone X and a Chinese one? Bạn phân biệt được sự khác nhau giữa Iphone X thật và Tàu không? Cấu trúc: tell the time (xem giờ (đồng hồ) Ví dụ: Her son could tell the time when he was five. Con trai bà ấy biết xem giờ khi nó 5 tuổi. SPEAK * Speak chú ý đến khả năng nói được và cách nói. Ví dụ: He cannot speak because he is mute. Nó không thể nói vì nó bị câm. Don’t speak to him like that. It’s rude. Không được nói với ông ấy như thể. Thế là hỗn đấy. Cấu trúc: speak + ngôn ngữ Vi dụ: Can you speak Vietnamese? Bạn có thể nói tiếng Việt không? * Speaking dùng khi trả lời điện thoại - xác nhận người đang nghe điện thoại là mình: Ví dụ: “- Hello. Is Tom there, please?” “Xin chào. Tom ở đó không?” “- Speaking” “Chính là tôi (đang nghe máy) đây.” * Cụm: speak to/ with sb: nói với ai. * Cụm: generally speaking/ broadly speaking: nói chung là. Ví dụ: Broadly speaking, most students fear exams. Nói chung là hầu hết học sinh đều sợ các kỳ thi. TALK * Talk thiên về cuộc nói chuyện qua lại giữa 2 hay nhiều người. Ví dụ: They talked a lot during the party. Họ nói chuyện rất nhiều trong bữa tiệc. Cấu trúc: talk nonsense: nói láo, nói xàm, nói sai. Ví dụ: Stop talking nonsense! Ngừng nói xàm đi! * Cụm từ: talk to sb/ talk about sth: nói với ai/ nói về cái gì. EXERCISE 2 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. Can you Spanish?
  10. A. say B. tell C. speak D. talk 2. We couldn’t this girl from her sister at all. They are like two peas in a pod. A. say B. tell C. speak D. talk 3. He will be banned from official meetings because he is always nonsense. A. saying B. telling C. speaking D. talking 4. “- Hello. Is Jame there, please?” “ ” A. Saying B. Telling C. Speaking D. Talking 5. The clock on the wall quarter to five. A. said B. told C. spoke D. talked 6. The woman : “I will avenge my husband’s death.” A. said B. told C. spoke D. talked 7. Her father a lie when she asked him about her health. A. said B. told C. spoke D. talked 8. It is that the actor gave up his career at an early age. A. said B. told C. spoke D. talked 9. Generally , those problems cannot be solved completely. A. saying B. telling C. speaking D. talking 10. The villagers didn’t him about his burning house at the time. A. say B. tell C. speak D. talk
  11. Exercise 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC ĐỘNG TỪ HAY NHẦM LẪN “SAY – TELL – SPEAK – TALK” Câu Đáp án Giải thích 1. C Speak + ngôn ngữ: Nói thứ tiếng gì 2. B Tell sbd from sbd: phân biệt ai với ai 3. D Talk nonsense: Nói những điều vô nghĩa 4. C Khi trả lời điện thoại, chỉ cần nói Speaking = Tôi nghe đây! 5. A The clock says/said: Đồng hồ chỉ mấy giờ 6. A Sbd says/ said: Ai đó nói (Không có đối tượng được nói) 7. B Tell a lie: Nói dối 8. A Cấu trúc bị động đặc biệt dùng trong các tình huống trang trọng, không ám chỉ ai nói: It’s said that + Mệnh đề 9. C Generally speaking: Nói chung 10. B Tell sbd about sth: nói cho ai về điều gì
  12. UNIT 3: AS – LIKE * Ngoài những cách phân biệt dưới đây, các em hãy sưu tầm thêm các cấu trúc cố định vì thường 2 từ này phân biệt theo cấu trúc cố định Giống nhau * Cả as và like đều + Danh từ/ Cụm danh từ và Mệnh đề - He works as a doctor. - She ran like a rabbit. - As you know we have little money. (Như bạn đã biết, chúng tôi không có nhiều tiền.) - You need love, like I do. Khác nhau AS LIKE as mang nghĩa: với tư cách là - hay chính like mang nghĩa giống - chỉ mang tính so sánh chứ không nó là nó. phải Ví dụ: Ví dụ: He plays football as a player He plays football like a player. Anh ấy là một cầu thủ chính thức. Anh ấy không phải cầu thủ chính thức mà chỉ chơi giỏi như As a doctor, I advise you to give up vậy. smoking. The child wore a blouse and held an injection needle like a Với tư cách là một bác sĩ, tôi khuyên anh doctor. bỏ thuốc. Đứa bé mặc áo khoác và cầm một cây kim tiêm như 1 bác sĩ. * MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI AS: - as if: như thể là - describe sth as sth: miêu tả cái gì là cái gì - regard sb/sth as sb/sth: coi ai/ cái gì như ai/ cái gì - the same as: tương tự như - work as a sb: làm nghề gì * MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI LIKE: - look like: trông như thể là, trông giống như - feel like doing sth: cảm thấy muốn làm gì EXERCISE 3 Fill in the blank with “as” or “like”. 1. The man used to smoke a chimney, but now he has stopped doing it. 2. a lecturer, he works in a local university. 3. She never regarded him her father. 4. Do you feel going out tonight? 5. You’re late usual.
  13. Exercise 3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “Like” và “as” Câu Đáp án Giải thích 1. like Smoke like a chimney: Ý nói hút thuốc nhiều, (so sánh với khói bốc lên như ống khói) 2. As As + danh từ chỉ nghề nghiệp: Là một giảng viên, anh ấy làm việc tại một trường Đại học trong vùng. 3. as Regard sbd as + Danh từ: Coi ai là 4. like Feel like doing sth: Cảm thấy thích làm gì 5. as As usual: như thường lệ
  14. UNIT 4: PHÂN BIỆT: LIKE VS ALIKE * Trường hợp phân biệt khi chúng đều mang nghĩa “giống nhau” LIKE ALIKE * Sau like bao giờ cũng có một Tân ngữ hoặc có * alike luôn đứng một mình cuối câu (không THE ở trước - và nó có nhiều loại từ hơn: Giới có Tân ngữ) - trước nó luôn từ hai đối tượng trở từ, Tính từ, Trạng từ và Danh từ: lên và nó chỉ có hai loại từ là: Tính từ và Trạng - She looks like her mother. (Giới từ) từ: Nàng trông giống mẹ nàng. - This book and that book aren’t alike. (Tính từ). - We are of like mind. (Tính từ) Quyển sách này và quyển kia không giống nhau. Chúng ta có cùng tư tưởng. - Both sisters look alike. (Tính từ) - In the party I could see pop stars, film stars, Cả hai chị em trông giống nhau. models, and the like. (Danh từ) - We think alike. (Trạng từ) Ở bữa tiệc tôi có thể nhìn thấy các ngôi sao Chúng ta suy nghĩ giống nhau. nhạc pop, ngôi sao điện ảnh, người mẫu và những người (nổi tiếng) tương tự. * Cấu trúc it looks like: có vẻ như là. - It looks like you have choosen the wrong way. Có vẻ như là bạn đã chọn nhầm hướng. EXERCISE 4 Fill in the blank with: “like” or “alike”. 1. My car and your car aren’t . 2. The child has a lot of toys, such as toy cars, wooden shapes, plastic animals and the 3. It looks they didn’t punished their son. 4. Your phone and my stolen phone look . 5. The boy and his father act . He seems to be mimicking his father.
  15. Exercise 4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “Like” và “alike” Câu Đáp án Giải thích 1. alike Be (not) alike: giống (không giống) nhau 2. like the like: những cái tương tự như vậy 3. like It looks like: có vẻ như là 4. alike Look alike: Trông giống nhau 5. alike Act alike: hành động tương tự
  16. UNIT 5: PHÂN BIỆT: ANOTHER – OTHER – OTHERS – THE ORTHER – THE OTHERS Việc chọn mấy từ này chỉ phụ thuộc XÁC ĐỊNH hay KHÔNG XÁC ĐỊNH. Vậy thì phải hiểu thế nào là XÁC ĐỊNH và thế nào là KHÔNG XÁC ĐỊNH. 1. Xác định là: a. Đã được nhắc đến ở trước: Ví dụ: She has two sons. One is a teacher and the other is a doctor. (the other = người con trai còn lại - được xác định trong số 2 người con trai.) b. Bị giới hạn số lượng cố định: Ví dụ: Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with the other. (Bởi vì con người chỉ có hai tay thôi). 2. Không xác định là: Không thể xác định đó là đối tượng nào - vì không có ngữ cảnh - mà chi nói chung chung hoặc nhắc đến lần đầu. Ví dụ: If he drives too fast, his car may crash into others. Nếu nó lái quá nhanh, xe nó có thể đâm xe khác. ANOTHER * Another đi với một Danh từ đếm được số ít, không xác định - dịch là: một khác Ví dụ: This cup is dirty. I would like to have another cup please. Cái ly này bần. Tôi muốn có mội cái ly khác. * Another đứng một mình - dịch là: một cái/ người khác - dùng để thay thế cho một Danh từ chỉ người/ vật cùng loại với người/ vật được nhắc đến từ trước Ví dụ : I don’t like this phone. Could you show me another? Tôi không thích cái điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem (một) cái khác không? * Another có thể + Danh từ số nhiều - thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc hay quãng đường - mang nghĩa: thêm, nữa Ví dụ: He gave the boy another ten dollars. Ông ta đưa cho thằng bé 10 đô-la nữa. OTHER * Other đi với Danh từ không đếm được/ Danh từ số nhiều: khác - để nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung. Ví dụ : Be careful! Or else you will hit other people.
  17. Cẩn thận ! Không mày đâm vào người khác bây giờ. THE OTHER * The other đứng một mình - dùng để nói về một người/vật còn lại trong hai hay nhiều đối tượng được nhắc đến từ trước - dịch: còn lại Ví dụ: He has three farms. Two is large and the other is small. Ông ta có ba nông trại. Hai cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ. * The other đi với Danh từ số ít hoặc nhiều bất kỳ - dịch: còn lại Dùng khi những người vật này đã xác định. Ví dụ: She is different from the other students in Class 12A because she speaks a Southern accent. Cô ấy khác các học sinh còn lại trong lớp 12A vì cô ta nói giọng miền Nam. OTHERS * Others đứng một mình - dịch: những người/ vật khác - dùng để nói về người vật không xác định. Ví dụ: Some students like the headmaster while others hate him. Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét ông ấy. * Thường là: some  others/ some others (SOME OTHERS = một số khác - dùng khi liệt kê một phần của tổng thể chứ chưa hết) Ví dụ: Some people buy things at this shop while some others prefer the opposite one. Một số người mua đồ ở cửa hàng này trong khi một số khác thích cửa hàng đối diện hơn. THE OTHERS * The others đứng một mình: những người/ vật còn lại - dùng khi đã xác định người, vật đang nói đến. Ví dụ: “Only half of the team members are training.” Chi có một nửa thành viên của đội đang luyện tập. “- What about the others ?” Còn những người khác/còn lại thì sao? NHỚ NHANH - có the  đã xác định - others, the others  luôn đứng một mình - other + n  không bao giờ đứng một mình - the other, another  có thể đứng một mình hoặc + Danh từ EXERCISE 5
  18. Fill in the blank with: another, other, the other or the others. 1. This noodle is delicious. Could I have dish? 2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in shops. 3. They have two cars. One is quite cheap and is very expensive. 4. The supermarket is on side of the street. 5. There were three books on my table. One is here. Where are ? 6. This is not the only answer to the question. There are . 7. Please give me chance. I won’t make mistakes anymore. 8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find actor like him. 9. Mr Harris and Mrs Bate and three teachers were there. 10. He crashed into a car coming the way.
  19. Exercise 5. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “Another, other, the other, the others” Câu Đáp án Giải thích 1. another Another + danh từ số ít đếm được: Một nữa 2. other Other + danh từ không đếm được/ danh từ số số nhiều 3. the other The other: Chiếc xe hơi còn lại 4. the other The other side of the street: Phía bên kia đường 5. the others The others: thay thế cho danh từ số nhiều đã xác định = 2 cuốn sách còn lại 6. others Others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định 7. another Another chance: thêm một cơ hội nữa 8. another Another + danh từ số ít đếm được: một khác 9. other Lượng từ + Other + danh từ số nhiều đếm được: Bao nhiêu khác 10. other The other way: đường đối diện
  20. UNIT 6: PHÂN BIỆT: BESIDE – BESIDES BESIDE BESIDES Beside sth/sb = bên cạnh; khi đặt bên, so với Besides sth/ doing sth: ngoài ra. (dùng cho so sánh tính chất). Ví dụ: Ví dụ: - He learns French besides English. - There is a bag beside the table. Ngoài tiếng Anh ra, ông ấy còn học tiếng Pháp. Có một cái túi cạnh cái bàn. - Besides writing books, she draws pictures to - Our result is too bad beside hers. sell. Ngoài viết sách ra, nàng còn vẽ tranh để bán. Kết quả của bọn mình quá kém so với của cô ấy Besides đứng trước dấu phẩy, sau nó là: S + V + O: ngoài ra, bên cạnh đó Ví dụ: - Playing sports makes you healthier. Besides, it can prevent a lot of diseases. Chơi thể thao giúp bạn khỏe hơn. Ngoài ra, nó có thể ngăn ngừa nhiều bệnh tật. EXERCISE 6 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. You have grown up. , you are the eldest son in your family. A. Beside B. Besides 2. Who is the girl standing the rich man? A. beside B. besides 3. killing his father, the man beat him badly. A. Beside B. Besides 4. Let’s move the table the cupboard to make room for the party. A. beside B. besides 5. He sat her all night. A. beside B. besides
  21. Exercise 6. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “besides” và “beside” Câu Đáp án Giải thích 1. B Besides đứng trước dầu phẩy, sau nó là S + V + O: ngoài ra, bên cạnh đó 2. A Beside + Danh từ: cạnh 3. B Besides + V-ing: ngoài việc 4. A Beside + Danh từ: cạnh 5. A Beside + Danh từ: cạnh
  22. UNIT 7: PHÂN BIỆT DRESS – PUT ON – WEAR Hãy xem thứ tự sau: CHƯA MẶC GÌ → PUT ON CLOTHES = DRESS → WEAR CLOTHES Chúng ta phải put on trước rồi mới wear được. PUT ON PUT ON: mặc vào, khoác lên, đội vào + quần áo, trang sức, phụ kiện. - Là ngoại động từ - có tân ngữ ở sau. - Hành động lấy trang phục khoác lên người. Khi chưa có gì trên người thì mới bắt đầu put on nó lên. Thường có ở câu mệnh lệnh. Ví dụ: It is cold outside. I think you should put on more clothes. Ở ngoài trời lạnh. Tôi nghĩ bạn nên mặc thêm quần áo. Put on the uniform now or you will be punished. Mặc đồng phục vào đi, không bạn sẽ bị phạt bây giờ. WEAR WEAR: mặc, đeo, đội  quần áo, trang sức, phụ kiện = trạng thái đang có trang phục, trang sức trên người rồi. Wear là NGOẠI động từ - có tân ngữ ở sau và thường hay dùng ở các thì tiếp diễn nếu có ngữ cảnh. Ví dụ: The girl likes wearing red skirts. Cô gái thích mặc váy đỏ. You will recognize me easily. I will be wearing a red hat. Bạn sẽ nhận ra mình dễ dàng thôi. Mình sẽ đội mũ đỏ. DRESS DRESS: mặc quần áo = PUT ON CLOTHES * Khi DRESS là một NỘI động từ (nghĩa là KHÔNG có tân ngữ) thì nó bao hàm nghĩa mặc quần áo. Ví dụ: It takes her 15 minutes to dress. Nàng mất 15 phút để mặc quần áo. * Khi DRESS là 1 ngoại động từ = mặc quần áo cho người khác và tân ngữ là người, nếu muốn mặc cho mình thì có Đại từ phản thân làm tân ngữ (myself, yourself, himself ). The mother is dressing her daughter. Bà mẹ đang mặc quần áo cho con gái. Our son is old enough and he can dress himself now. Con trai chúng ta lớn rồi, và nó có thể tự mặc quần áo. NHỚ DẠNG BỊ ĐỘNG: get dressed (thay đồ) và dress up hoặc be dressed up (ăn mặc diện)
  23. EXERCISE 7 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. Do you see the man who is the black suit over there. He is trying to break that car. A. putting on B. wearing C. dressing 2. The little can’t herself and needs help from her housemaid. A. put on B. wear C. dress 3. The woman used to a lot of golden rings at parties when she was young. A. put on B. wear C. dress 4. Stop the motorbike and the helmet right now. There are some traffic policemen there. A. put on B. wear C. dress 5. You should in dark colours when going to a funeral. A. put on B. wear C. dress 6. He didn’t his watch when he left home and it was still on the desk. A. put on B. wear C. dress 7. Hurry up! Put your coat ! A. put on B. wear X C. dress X 8. She always entirely in black. A. puts on B. wears C. dresses 9. There’s no need to up - corneas you are. A. put on B. wear C. dress 10. She a new coat when I saw her at Tom’s party last night. A. was putting on B. was wearing C. was dressing
  24. Exercise 7. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “dress”, “put on” và “wear” Câu Đáp án Giải thích 1. B Is wearing: đang mặc 2. C Dress herself: tự mặc quần áo 3. B Wear a lot of golden rings: đeo rất nhiều nhẫn vàng 4. B Wear the helmet: đội mũ bảo hiểm 5. C Dress in dark colours: mặc đồ tối màu 6. B Wear his watch: đeo đồng hồ 7. A Put sth on: mặc đồ vào (lúc này chưa mặc, chuẩn bị mặc vào) 8. C Dress in black: vận đồ màu đen 9. C Dress up: ăn mặc lịch sự, trang trọng 10. B Was wearing: khi đó đang mặc
  25. UNIT 8: PHÂN BIỆT: FEW/ A FEW – LITTLE / A LITTLE FEW/ A FEW - Cả few và a few đều đi với Danh từ đếm được. FEW A FEW few: ít, không nhiều - mang ý chê bai sự ít = a few: một vài, một ít = some - mang tính kể lể chứ not many không quan trọng chuyện ít, nhiều Ví dụ: Ví dụ: She has few friends She went out with a few friends. Cô ấy có ít bạn. Nó ra ngoài cùng một vài người bạn. * Cấu trúc: only a few: chỉ một vài. Ví dụ: Only a few animals survived the storm. Chỉ vài động vật sống sót qua cơn bão. LITTLE / A LITTLE - Cả few và a few đều đi với Danh từ không đếm được. LITTLE A LITTLE Little: ít, không nhiều - mang ý chê bai sự ít = not A little: một vài, một ít = some - mang tính kể lể much chứ không quan trọng chuyện ít, nhiều Ví dụ: Ví dụ: We cannot buy more food because we have Take a little money from my wallet and buy little money. some ice-creams. Chúng tôi không thể mua thêm thức ăn vì Lấy một ít tiền từ ví bố và đi mua kem đi. chúng tôi có ít tiền. * A little khi là Trạng từ sẽ mang nghĩa “một chút, * Little khi là Trạng từ sẽ bổ nghĩa cho Động từ và hơi, một lát” và có thể bổ nghĩa cho cả Động từ, đứng sau Động từ - mang nghĩa ít. Tính từ và Trạng từ. Ví dụ: Ví dụ : We know little about the plan. I was a little nervous when talking to her. Chúng tôi biết ít về kế hoạch. Tôi hơi căng thẳng khi nói chuyện với nàng. We should rest a little. Chúng ta nên nghỉ một lát. EXERCISE 8 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. Could you give me water. I am thirsty. A. few B. a few C. little D. a little 2. How can you study well while you have too reference books like that? A. few B. a few C. little D. a little 3. They had powder, so they could not make cakes.
  26. A. few B. a few C. little D. a little 4. There were so students that he had to close the class. A. few B. a few C. little D. a little 5. Try as we might, we saved only people in the accident. A. few B. a few C. little D. a little 6. She felt embarrassed when he showed the flowers. A. few B. a few C. little D. a little 7. Gary is very busy with his job. He has time for other things. A. few B. a few C. little D. a little 8. Listen carefully. I’m going to give you advice. A. few B. a few C. little D. a little 9. Do you mind if I ask you questions? A. few B. a few C. little D. a little 10. It’s not a very interesting place to visit, so tourists come here. A. few B. a few C. little D. a little
  27. Exercise 8. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “few”, “a few”, “little” và “a little” Câu Đáp án Giải thích 1. C Little + danh từ số ít, không đếm được: ít 2. B A few + danh từ đếm được: một vài 3. D A little + danh từ không đếm được số ít: một chút, một ít 4. A Few + danh từ đếm được, số nhiều: một vài (mang ý chê bai có quá ít học sinh nên anh ta phải đóng cửa lớp học) 5. B Only a few: chỉ một vài 6. D A little embarrassesed: Một chút bối rối 7. C Little + danh từ số ít, không đếm được: ít 8. D A little + danh từ không đếm được số ít: một chút, một ít 9. B A few + danh từ đếm được: một vài (mang ý tích cực) 10. A Few + danh từ đếm được: ít
  28. UNIT 9: PHÂN BIỆT: LACK OF – SHORTAGE OF LACK OF SHORTAGE OF * Lack of sth dùng khi không có hoàn toàn cái đầy, * Shortage of sth dùng khi muốn nói chưa đủ, hoặc có vô cùng ít và cũng coi như không giá trị. tức là vẫn có nhưng để hoàn chỉnh hơn thì cần Ví dụ: thêm; có thể dịch là KHÔNG ĐỦ. His lack of experience made him work ineffectively. Ví dụ: Sự thiếu kinh nghiệm của anh ta làm anh ta làm việc The meeting hasn’t started because of shortage kém hiệu quả. (ở đây là hoàn toàn không có kinh of chairs. nghiệm hay cực kỳ ít.) Cuộc họp vẫn chưa tiến hành vì thiếu ghế. (ở * Lack hay đi với các Danh từ trừu tượng như lack of đây ghế vẫn có nhưng chưa đủ.) respect (thiếu tôn trọng), lack of sleep (thiếu ngủ). * Cấu trúc: serious shortage of sth: thiếu * Cấu trúc: complete lack of sth: hoàn toàn không có nghiêm trọng cái gì cái gì. EXERCISE 9 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. He performed badly due to his sleep. A. lack of B. shortage of 2. The crop may fail this year as there is rainfall. It only rains once or twice a month. A. lack of B. shortage of 3. There was complete electricity in this area. A. lack of B. shortage of 4. The army was defeated because of serious supplies. A. lack of B. shortage of 5. There is no of things to do in the town. There are many places to visit, too. A. lack of B. shortage of
  29. Exercise 9. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “lack” và “shortage” Câu Đáp án Giải thích 1. A Lack of sleep: thiếu ngủ 2. B Shortage of rainfall: thiếu mưa 3. A Complete lack of electricity: Hoàn toàn không có điện 4. B Serious shortage of: Thiếu trầm trọng 5. B There is no shortage of sth = there are plenty of sth
  30. UNIT 10: PHÂN BIỆT: MOST – MOST OF – THE MOST – ALMOST – MOSTLY MOST * Most đi trực tiếp với Danh Từ - không có of Ví dụ : Most students fear exams. Hầu hết học sinh đều sợ các kỳ thi. MOST OF * Most of khi sau nó là Sở hữu cách + Danh Từ Vi dụ: Most of my students are poor. Hầu hết học sinh của tôi đều nghèo. * Most of us/ you/ them (đi với các Đại từ nhân xưng). Ví dụ : Most of them died in the battle. Hầu hết bọn họ đều chết trong cuộc chiến. * Most of đi với the - danh từ Ví dụ: Most of the books come from foreign countries. Hầu hết các quyển sách là từ nước ngoài. THE MOST * The most dùng cho so sánh hơn nhất của much/ many - đứng 1 mình hoặc có Danh từ mang nghĩa: nhiều nhất. Ví dụ: He earned the most money. Nó kiếm được nhiều tiền nhất. * The most đứng trước Tính từ hoặc Trạng từ trong so sánh hơn nhất Ví dụ: She is the most beautiful in the class. Nàng xinh nhất lớp. ALMOST * Almost: gần như - luôn là 1 Trạng từ, tức là nó sẽ đi với Tính từ, Động từ, Trạng từ. Ví dụ: I had almost died if he hadn’t saved me. Tôi gần như đã chết nếu nó không cứu tôi. That tool is almost useless. Cái dụng cụ đó thì gần như vô dụng.
  31. * Almost all of the + Danh từ: gần như tất cả Ví dụ: Almost all of the plans are impractical. Gần như tất cả các kế hoạch đều phi thực tế. * Almost everyone (everybody)/ everything/ no one/ nothing: gần như tất cả mọi người/ mọi thứ/ gần như không có ai/ không có gì. Ví dụ: Almost everyone in her family has blonde hair. Gần như tất cả mọi người trong gia đình nó có tóc vàng hoe. MOSTLY * Mostly: chủ yếu, hầu hết; chủ yếu là, hầu hết là. Ví dụ: We’re mostly out on Sundays. Hầu như chủ nhật nào chúng tôi cũng đi chơi. We receive a lot of foreign visitors, mostly Americans. Bọn tôi đón tiếp nhiều du khách nước ngoài, chủ yếu là người Mỹ. * Cụm từ mostly because: chủ yếu là bởi vì. EXERCISE 10 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. He fell asleep in the lecture. A. most B. almost 2. He frequently walked here because he wanted to see her. A. almost B. mostly 3. They are powerful in the competition. They can beat any opponents. A. most B. mostly C. the most 4. of us come from middle-class families. A. Most B. Almost 5. people know that smoking is harmful to their health. A. The most B. Most C. Mostly D. Almost
  32. Exercise 10. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “Most/Most of/the most/almost/mostly” Câu Đáp án Giải thích 1. B Almost: trạng từ đi trước động từ có nghĩa gần như 2. B Mostly because: chủ yếu là vì 3. C The most: dùng trong cấp so sánh hơn nhất 4. A Most of us: hầu hết chúng tôi 5. B Most + danh từ
  33. UNIT 11: PHÂN BIỆT: NEAR – NEARLY – NEARBY - NEAR và NEARBY liên quan KHOẢNG CÁCH KHÔNG GIAN - NEARLY liên quan TÍNH CHẤT NEAR * Near - khi là Giới từ: gần (cái gì đó) - phải có Danh từ đằng sau. Ví dụ: She lived near the market. Cô ấy sống gần chợ. * Near - khi là Tính từ: “gần, không xa” - nhưng lại chỉ dùng trong so sánh hơn và hơn nhất chứ không dùng ở dạng nguyên gốc. Ví dụ: This is the nearest hospital. Đây là bệnh viện gần nhất. (không nói: a near hotel - mà phải dùng a nearby hotel.) * Near - khi là Trạng từ: “gần lại” - bổ nghĩa cho 1 Động từ chỉ CHUYẾN ĐỘNG. Vi dụ : Come nearer! I won’t hurt you. Tới gần đây! Ta sẽ không hại bạn đâu. * Nếu có địa điểm ở sau thì có thể có hoặc không có to Ví dụ: Don’t come near (to) the dog. Đừng tới gần con chó. * Cấu trúc be near to sth = gần rơi vào trạng thái gì, khá là. Ví dụ: He was near to panic when seeing the ghost. Ông ta khá là kinh sợ khi nhìn thấy con ma. NEARLY * Nearby - khi là Tính từ - có nghĩa giống near = “gần, không xa, gần đây” - bổ nghĩa cho 1 Danh từ - nhưng không dùng dạng So sánh. Ví dụ: He went to a nearby hospital. Ông ta đi đến 1 bệnh viện gần đây. * Nearby - khi là Trạng từ - mang nghĩa: gần đây, không xa - đứng một mình cuối câu hỏi. Ví dụ: Do your parents live nearby? Bố mẹ bạn sống gần đây không? NEARBY * Nearly - khi là Trạng từ: “gần như, suýt nữa” = almost Ví dụ:
  34. He nearly died in the accident. Ông ta suýt nữa chết trong vụ tai nạn. This is nearly impossible. Điều này gần như không thế. EXERCISE 11 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. Hey, guys! Is there any hotel ? A. near B. nearby C. nearly 2. We must find a garage to have our car repaired right now. A. near B. nearby C. nearly 3. That ex-champion was unbeatable until this young boxer appeared. A. near B. nearby C. nearly 4.It took them ten hours to make the kite. A. near B. nearby C. nearly 5. The gentleman sat to the lady and smiled at her strangely. A. near B. nearby C. nearly 6. He works for an export company his flat. A. near B. nearby C. nearly 7. The agency may provide you with useful information. A. near B. nearby C. nearly 8. I had lost my way in the forest before they found me. A. near B. nearby C. nearly 9. My house is here. A. near B. nearby C. nearly 10. He’s as tall as you are. A. near B. nearby C. nearly
  35. Exercise 11. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “Near – Nearly – Nearby” Câu Đáp án Giải thích 1. B Nearby: gần đây (trạng từ đứng ở cuối) 2. B A nearby garage: gara gần đây (tính từ, đứng trước danh từ) 3. C Nearly + tính từ: suýt nữa, gần như 4. C Nearly ten hours: gần 10 tiếng 5. A Near (to) + danh từ: gần 6. A Near + danh từ 7. B Nearby + danh từ: gần đây 8. C Nearly lost my way: gần như bị lạc 9. A To be near: gần nơi nào đó 10. C Nearly + tính từ: Gần như
  36. UNIT 12: PHÂN BIỆT NO – NONE – NOT NO * No dùng cho trả lời câu hỏi nghi vấn Ví dụ: Do you live here? Bạn sống ở đây phải không? No, I don’t. Không, tôi không sống ở đây. * No đi trực tiếp với Danh từ - cả số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được, mang nghĩa: không có cái đấy. Ví dụ: I have no money. Tôi không có tiền. No longer + Động từ: Không còn làm gì nữa NONE * None đứng 1 mình mà không cần Danh từ, nhưng ngầm hiểu nó có chứa Danh từ trong đó: Ví dụ: There were a lot of candidates at the interview but none was chosen. Có nhiều ứng viên ở buổi phỏng vấn nhưng không ai được chọn. * None of đi với Danh từ (cả số ít và số nhiều) Ví dụ: None of your money was found in the purse. Không có tí tiền nào của bạn được tìm thấy trong bóp. None of the students has/ have good results. Không có học sinh nào có kết quả tốt. * None có thể dùng trong cấu trúc có left ở cuối: Ví dụ: He tried to find something in the fridge to eat but there was none left. Hắn tìm thứ gì đó trong tủ lạnh để ăn nhưng không còn gì hết. NOT * Not dùng cho tất cả Loại từ. * Not dùng để phủ định Trợ động từ: Ví dụ : We do not know what to do now. Chúng tôi không biết làm gì bây giờ. * Nếu nó dùng cho Danh từ thì mang nghĩa không phải. Ví dụ: It was Tom, NOT Mary, who stole the money. Chính Tom, không phải Mary, đã ăn cắp tiền. * Not có thể đi với a/an + Danh từ, thường là cụm not a single: Ví dụ:
  37. Not a single letter has been sent to me over the last ten years. Hơn 10 năm qua tôi chẳng nhận được lá thư nào. * Not đứng 1 mình sau 1 số từ mang nghĩa: không như vậy. Ví dụ: “It looks as if it is going to rain.” - “I hope not.” “Hình như sắp mưa.”Tôi hi vọng là không.” NHỚ TẮT: - có of none - đứng một mình không có Danh từ ở sau none - đi trực tiếp với Danh từ mang mang nghĩa không có no - đi trực tiếp với Danh từ mang mang nghĩa không phải not -ở sau có a/an + n not EXERCISE 12 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. amount of money can buy true friendship. A. No B. Not C. None 2. of the girls he met last night was polite. A. No B. Not C. None 3. Those children have clothes on their body. A. No B. Not C. None 4. My neighbor asked me for rice, but I had left. A. No B. Not C. None 5. It’s money anything else, that can satisfy that obese man. A. No B. Not C. None 6. a single word can describe my appreciation. A. No B. Not C. None 7. He has found a lot of rings but looks like the one he lost. A. No B. Not C. None 8. of these pens works/work. A. No B. Not C. None 9. I longer love you. A. No B. Not C. None 10. everybody agrees. A. No B. Not C. None
  38. Exercise 12. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “No, None, Not” Câu Đáp án Giải thích 1. A No + danh từ: Không 2. C None of: Không có cái nào trong số 3. A No + danh từ: Không 4. C None left: không còn gì 5. A No + danh từ: Không 6. B Not + a/an + danh từ 7. C None = none of a ring 8. C None of: Không có cái nào trong số 9. A No longer + V: Không còn làm gì nữa = not any more 10. B Not everyone: không phải ai cũng làm gì đó
  39. UNIT 13: PHÂN BIỆT: SUIT – FIT – MATCH – GO WITH SUIT * Suit - thường dùng để nói về thời trang - thích hợp về phong cách, kiểu dáng, màu sắc - Tân ngữ thường là NGƯỜI. Ví dụ: The red hat suited her a lot. Cái mũ đỏ hợp với cô ấy lắm = Cô ấy trông đẹp với cái mũ đỏ. * Suit mang nghĩa “thích hợp, phù hợp” (thường về thời gian) cho ai. Ví dụ: Next Monday won’t suit us because we will be busy. Thứ Hai tuần sau không thích hợp với chúng tôi vì chúng tôi bận rồi. FIT * Fit - dùng để nói quần áo, mũ, giày dép vừa vặn với người. Ví dụ : A pair of shoes with size 41 will fit you. Một đôi giày cỡ 41 sẽ vừa (chân) bạn. * Fit còn mang nghĩa thích hợp, phù hợp với - sau nó thường chỉ dùng vật. Ví dụ: That name doesn’t fit a picture at all. Cái tên này không thích hợp với bức tranh tí nào. MATCH * Match mang nghĩa “hợp” trong sự kết hợp với cái gì, sóng đôi được với cái gì (trong sự kết hợp hay trang trí). Ví dụ: Her necklace matched her earrings to make her more beautiful. Cái vòng cổ cùa nàng hợp với đôi khuyên tai của nàng để làm nàng trông xinh hơn. * Match còn mang nghĩa xứng với, đáp ứng được, là đối thủ của Ví dụ: Will the supply match the demand? Liệu Cung có đáp ứng được cầu? * Match còn mang nghĩa khớp với, đứng với (dùng khi một đặc điểm nào đó đúng với cái liên quan nó) Ví dụ: His fingerprints match the ones the police found in the scene of the murder. Dấu vân tay của nó khớp với dấu vân tay cảnh sát tìm được ở hiện trường vụ án. GO WITH * Go with kết hợp tốt với cái gì, sóng đôi được với cái gì (trong sự kết hợp hay trang trí) (= match trong nghĩa thứ nhất ở trên.)
  40. Ví dụ: The table doesn’t go with the chairs in the living-room. Cái bàn không hợp với những cái ghế ngoài phòng khách. * Sth go with Sth: đi đôi với, xảy ra đồng thời TÓM TẮT - vừa vặn về kích cỡ với người  fit - hợp thời trang, mặc đẹp với người  suit - thích hợp về điều kiện với ai, cái gì (thường về thời gian)  suit - thích hợp (về mọi thứ) với vật gì  fit - hợp nhau trong sự kết hợp đồng bộ, trang trí - dùng cho vật  go with, match EXERCISE 13 Choose the best answer to complete the following sentences. 1. The trousers are too short. They don’t me. A. match B. fit C. go with 2. I think the colour of the curtain doesn’t the window. A go with B. suit C. match 3. I want to have a talk with you today. Will 3 p.m you? A. match B. fit C. suit 4. Lavender seems to the walls in the garden the most. A. match B. suit C. fit 5. We have proved that your shoes the shoe prints on the ground. A. suit B. match C. go with 6. He is trying to find a tie that him for the formal ceremony. A. fits B. suits C. goes with 7. Blue you. You should wear it more often. A. fits B. suits C. goes with 8. That jacket well. A. fits B. suits C. goes with 9. Does this jacket this skirt? A. fit B. suit C. go with 10. Disease often poverty. A. fits B. suits C. goes with
  41. Exercise 13. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT “Suit – Fit – Match – Go with” Câu Đáp án Giải thích 1. B fit sb: vừa vặn với ai (size) 2. A Sth goes with sth: ăn nhập, hợp với nhau 3. C Suit sb: thích hợp về điều kiện, thời gian 4. A Match st: hợp với (trong sự kết hợp, sự bài trí, trang trí) 5. C Match st: khớp với (đặc điểm) 6. B Suit sb: hợp với ai (trong điều kiện) 7. B Sth suits sbd: hợp với ai (mặc lên đẹp) 8. A Sth fits sbd: vừa vặn với ai (size) 9. C Sth goes with sth: ăn nhập, hợp với nhau, kết hợp với nhau hợp 10. C Sth goes with sth: đi đôi với
  42. UNIT 14: PHÂN BIỆT: TRAVEL – TRIP – JOURNEY – TOUR – VOYAGE – EXCURSION – EXPEDITION – PASSAGE Đây là những từ đồng nghĩa, sự phân biệt giữa chúng chỉ mang tính chất tương đối. Các ví dụ và bài tập dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ hơn để có thể đưa ra sự lựa chọn tốt nhất. TRAVEL * Travel - khi là Danh từ - mang nghĩa: sự đi lại nói chung (giữa hai nơi), sự đi du lịch. Ví dụ: I have never had foreign travel. Tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài, * Travel - khi là Động từ mang nghĩa: đi du lịch, đi lại (= phương tiện giao thông), đi với tốc độ bao nhiêu. Ví dụ: Do you travel abroad much? Bạn có đi nước ngoài nhiều không ? The motorbike is travelling at about 70 kilometres per hour. Chiếc xe máy đang đi với tốc độ khoảng 70 km/h. TRIP * Trip - khi là Danh từ - mang nghĩa: sự đi đến đâu (với thời gian ngắn) và có nhắc đến việc quay về luôn vì nó ngắn và thường có mục đích là: đi chơi, đi du lịch, đi công tác hay có mục đích cụ thể khác. * Cấu trúc: - go on a trip to somewhere: đi đâu với mục đích nghỉ ngơi, du lịch Ví dụ: For our wedding anniversary, we went on a trip to Paris last week. Để kỷ niệm lễ cưới, chúng tôi đi du lịch đến Paris tuần trước. - a day trip to: chuyến đi về trong ngày. - a business trip to somewhere: đi công tác tới đâu. * Trip ghép với các loại hình đặc biệt như: a boat trip (đi chơi băng thuyền) JOURNEY * Journey: khi là Danh từ - thường chuyến đi thường có khoảng cách dài và thường có địa điểm xác định, nhưng không đề cập chuyện quay về. Ví dụ: Journey to the West: Tây Du Ký * Journey - khi là Động từ - mang nghĩa: đi đến đâu - thường có các giới từ như TO, THROUGH ở sau. TOUR * Tour là thường chuyến đi du lịch đến nhiều nơi theo chương trình có sẵn. tour of somewhere: đi đến nhiều nơi ở một địa điểm rộng với mục đích du lịch. Ví dụ: They went on a one-week tour of Vietnam.
  43. Họ đi du lịch Việt Nam một tuần. * Tour còn mang nghĩa: đi lưu diễn, nhất là trong cấu trúc: be on tour. Ví dụ: The Backstreet Boys are on tour in Japan. Nhóm nhạc Backstreet Boys đang đi lưu diễn ở Nhật. * Tour còn mang nghĩa: chuyến đi đến đâu đó với mục đích xem xét, tham quan - giới từ là: of, around, around. Ví dụ: During our tour of the refinery, we could learn a lot of things about gasonline production. Trong chuyến đi tham quan nhà máy lọc dầu của mình, bọn tôi học được nhiều điều về việc sản xuất xăng dầu. * Tour - khi là động từ - mang nghĩa: đi thăm, đi lưu diễn (nơi đến là 1 phần của chuyến đi nhiều nơi) - ít gặp. VOYAGE * Voyage: chuyến đi dài ngày trên BIỂN hay trong KHÔNG GIAN. Ví dụ: Some luxury ships are protected well during their voyages. Vài chiếc tàu đắt tiền được bảo vệ cẩn thận trong suốt chuyến đi của họ. EXCURSION * Excursion: cuộc tham quan du ngoạn - thường ngắn và có tổ chức cho một nhóm người, (thường không cho vào lựa chọn không có phân biệt với các từ giống nghĩa nó mà gây rối) EXPEDITION * Expedition: sự thám hiểm, chuyến viễn chinh - với mục đích nghiên cứu hay quân sự. (Hiếm khi cho lẫn với các từ trên để phân biệt) PASSAGE * Passage: sự đi qua cái gì. (thường + through) TÓM TẮT - thuộc đi nhiều nơi, đi xem xét, tham quan  tour - đi có mục đích, đi du lịch, đi công tác trip - đi thuyền trên biển, đi tàu vũ trụ trong không gian  voyage - động từ đứng một mình để chỉ việc đi lại, đi du lịch  travel - đi đến một nơi mà không đề cập chuyện quay về và  journey không liên quan đến giải trí - dùng Giới từ (xem lại bài) để phân biệt. EXERCISE 14 Choose the best answer to complete the following sentences.
  44. 1. The newly-married couple went on a to Hawaii on their honey-moon. A. travel B. voyage C. trip D. journey 2. I hate the tto work. The train is always crowded. A. trip B. excursion C. journey D. voyage 3. Thank you for your help during our students’ tof your factory. A. travel B. voyage C. trip D. tour 4. A spacecraft will take you on a tthrough space. A. trip B. travel C. excursion D. voyage 5. Business tcan be very tiring especially to those who don’t like aircrafts. A. journeys B. passages C. expeditions D. trips 6. The singer had an accident when he was on tin Asia. A. tour B. trip C. voyage D. excursion 7. It’s much easier and cheaper to tnowadays. A. trip B. tour C. travel 8. Christopher Columbus made many discoveries during his long sea . A. trips B. voyages C. travels D. tours 9. The Titanic sank on its first . A. tour B. trip C. voyage D. excursion 10. We always first class. A. tour B. travel C. voyage D. excursion
  45. Exercise 14. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÂN BIỆT TRAVEL, TRIP, JOURNEY, TOUR, VOYAGE, EXCURSION, EXPEDITION, PASSAGE Câu Đáp án Giải thích 1. C Go on a trip: đi với mục đích nghỉ ngơi, đi du lịch 2. C Journey thường đi kèm giới từ to 3. D Tour of: chuyến tham quan tới đâu đó 4. D On a voyage: chuyến tham quan 5. D Business trips: chuyến công tác 6. A To be on tour: Lưu diễn 7. C Travel: đi du lịch 8. B Voyage: du ngoạn bằng đường biển 9. C Voyage: chuyến đi bằng đường biển 10. B Travel first class: đi du lịch hạng Nhất (đắt nhất, dịch vụ tốt nhất)