Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 5

docx 6 trang Hùng Thuận 25/05/2022 8110
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_5.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 5

  1. TUẦN 5: Thứ hai ngày tháng năm ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = hm 1mm = cm 1hm = dm 1dm = m 1km = m 1mm = m 204m = dm 36dm = m 148dm = cm 70hm = dm 4000mm = m 742km = hm 1800cm = m 950cm = dm Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5km 27m = m 8m14cm = cm 246dm = m dm 3127cm = m cm 7304 m = km m 36 hm = m Bài 3: Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 9m 50cm 905cm 4km 6m 40hm 5m 500m km 5dam km 5m 56cm 556cm 5km 7m 57hm Bài 4: Thực hiện phép tính (đơn vị: cm). a) 3m40cm + 4m24cm – 5m69cm b) 72m6cm – 56m 50cm + 7m 44cm c) 8m 27dm + 3m 35cm + 3dm 65cm d) 98m 20cm × 2 + 23m30cm × 2 e) 18m 40cm × 4 + 80m5dm × 8 Bài 5*: Tìm y (đơn vị: cm). a) y + 37dm + 13m = 91dam b) (5 + 20) × y = 525 m c) 6 × y – 24 cm = 636 cm d) y × 4 – 25 dm = 75 cm e) y + 45m – 4m =41 m Bài 6: Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km Bài 7*. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m? 3 Bài 8*: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều 5 dài 9 m và tăng chiều rộng thêm 7m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?
  2. Thứ ba ngày tháng năm ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 47 tấn = kg tấn = kg 5 1 hg = tấn 7kg 5g = g 5hg 68g = g 2070kg = tấn kg 5500g = kg 640 tạ = kg 1 tạ = kg 1kg = tấn 5 3kg25g = g 9 tạ 3kg = kg 8760kg = tạ kg 7080g = kg g Bài 2: Số? a) 18 yến = kg 200 tạ = kg 35 tấn = kg b) 430 kg = yến 2500kg = tạ 16 000kg = tấn c) 2kg 326g = g 6kg 3g = g d) 4008g = kg g 9050 kg = tấn kg Bài 3: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 2 tạ 52 tạ 23kg 605g 236hg4 g 3050 kg 4 tấn 5 yến 1 tạ 60 kg 2 2 kg 50g 2500g 6090kg 6 tấn 8kg 13kg 85g 13kg 805g 1 tấn 250 kg 4 Bài 4: Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì? Bài 5: Dệt một tá khăn hết 540g sợi. Hỏi dệt 1000 chiếc khăn như vậy thì hết bao nhiêu kilogam sợi? Bài 6: Có một miếng đất hình bình hành, cạnh đáy bằng 48m, chiều cao kém cạnh đáy 12m, trên miếng đất người ta trồng rau, mỗi mét vuông thu hoạch được 2kg rau. Hỏi số rau thu hoạch trên miếng đất là bao nhiêu? Bài 7: Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 468kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba 1 thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được 2 tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
  3. 1 Bài 8*: Một nửa số thóc ở kho A bằng số thóc ở kho B. Biết rằng số thóc ở kho B nhiều 3 hơn số thóc ở kho A là 17350 kg. Mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc ? 2 Bài 9*: Hai hầm đông lạnh chưa 180 tấn tôm. Nếu người ta chuyển khối lượng tôm ở hầm 7 thứ nhất sang hầm thứ hai, thì khối lượng tôm ở hai hầm bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu tấn tôm? Thứ tư ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Số? 11km 37m = . m 2045m = km m 40m 5dm = dm 809dm = . m .dm 3m 25cm = cm 4205mm = m .mm Bài 2: Phân số hoặc hỗn số? 29cm = m 21m 35cm = m 7dm = .m 7m 9dm = m 57cm = m 3m 49mm = .m 96m = .km 12km 45m = km 579m = km 45 278m = km Bài 3: Tính a) 87m 23dm : 2 9m 8dm 7cm : 3 90dm 30cm : 10 19dm 8cm : 3 36m 8dm 7cm : 3 Bài 4: Dấu >; <; = 3 73m 8dm 7dam 83dm 23km 37m 23037m 602mm m 5 4 1 1 km 799m 1 km 1200m 1 m 111cm 5 5 10 3 Bài 5: Sợi dây thứ nhất dài 2 m, sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất 9dm. Tính độ 5 dài sợi dây thứ hai? Bài 6: Tính 7m 23dm : 2= cm 8dm 7cm : 3 = cm 9dm 30cm : 10 = .cm Bài 7: Một ôtô chạy 100km hết 13 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường 300000m. 4 Bài 8: Cho một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 1 m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 100 4cm. Tính số đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài 9*: Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi ban đầu mỗi sợi dây dài bao nhiêu mét?
  4. Thứ năm ngày tháng năm ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG Bài 1: Nối (theo mẫu) : 105dam2 Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề-ca-mét vuông 32600dam2 Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông 492hm2 Một trăm linh năm đề-ca-mét vuông 180350hm2 Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông Bài 2: Viết số đo diện tích vào chỗ chấm : a) Hai trăm bảy mươi mốt đề-ca-mét vuông viết là : b) Mười tám nghìn chín trăm năm mươi tư đề-ca-mét vuông viết là : c) Sáu trăm linh ba héc-tô-mét vuông viết là : d) Ba mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi héc-tô-mét vuông viết là : Bài 3: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2dam2 = m2 3dam215m2 = m2 200m2 = dam2 30hm2 = dam2 12hm2 = dam2 760m2 = dam2 m2 b) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : 1m2 = dam2 1dam2 = hm2 3m2 = dam2 8dam2 = hm2 27m2 = dam2 15dam2 = hm2 Bài 4: Một khu đất có diện tích 3dm250dam2. Diện tích phần đất xây nhà bằng diện tích khu đất. Tính diện tích phần đất xây nhà. Bài 5: Để làm một thùng người ta dùng một tấm tôn hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều 3 rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của tâm tôn đó với đơn vị là dam2. 5 Bài 6: Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 678m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao. Tính diện tích khu rừng đó. Bài 7: Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy 145m, chiều cao kém độ dài đáy 29m. 1 Người ta dự định dùng diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cam. 4 Tính diện tích trồng cam với đơn vị là đề-ca-mét vuông. Bài 8*: Có một miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 32m, người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng độ dài cạnh đáy thêm 4m được miếng đất hình bình hành mới. Có diện tích hơn diện tích miếng đất ban đầu là 56cm. Hỏi diện tích của miếng đất ban đầu là bao nhiêu đề-ca-mét vuông? Bài 9*: Tìm diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BMNC, biết hình chữ nhật BMNC có chu vi bằng 18cm và chiều dài MN gấp hai lần chiều rộng BM.
  5. Thứ sáu ngày tháng năm MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH Bài 1: a) Viết (theo mẫu) : Viết Đọc 126mm2 Một trăm hai mươi sáu mi-li-mét vuông 29mm2 305mm2 1200mm2 b) Viết số đo diện tích vào chỗ chấm : – Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông viết là : – Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông viết là : Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 5cm2 = mm2 1hm2 = m2 12km2 = hm2 7hm2 = m2 b) 800mm2 = cm2 3400dm2 = m2 105cm2 = dm2= m2 2010m2 = dam2= m2 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 1mm2 = cm2 1dm2 = m2 8mm2 = cm2 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 34dm2 = m2 Bài 4: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 5m239cm2 5m239dm2 8m290dm2 m2 12m24dm2 124dm2 702hm2 70km2 305cm2 3dm25cm2 55000mm2 55cm2 Bài 5: Diện tích một công viên là 10dam 2. Trong đó diện tích để xây khu vui chơi cho trẻ 2 em chiếm diện tích của công viên. Tính diện tích khu vui chơi. 5 Bài 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 18m. Người ta sử 7 4 dụng diện tích để trồng ngô, diện tích để trồng rau, phần đất còn lại để làm đường đi. 15 9 Tính diện tích phần đất để làm đường đi. Bài 7*: Một mảnh vườn dạng hình bình hành có tổng độ dài của chiều cao và độ dài đáy là 233m, chiều cao kém độ dài đáy 17m. Người ta trồng ngô trên mảnh vườn đó, tính ra cứ 100m2 thì thu được 60kg ngô. Hỏi đã thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô trên mảnh vườn đó? Bài 8*: Điền số thích hợp vào ô trống: Biết hình bình hành ABCD có AB = 35cm và BC = 30cm, đường cao AH = 42cm. Tính độ dài đường cao AK ứng với cạnh đáy BC.