Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 12

docx 4 trang Hùng Thuận 25/05/2022 6350
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_12.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 12

  1. TUẦN 12 Thứ hai ngày tháng năm NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000 Bài 1: Nhân nhẩm 5,68 × 10 = 76,89 × 10 = 4,33 × 100 = 0,789 × 100 = 8,98 × 1000 = 6,05 × 1000 = Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét: 35,4dm 32,05m 0,234m 6,89dm Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1,2dm × 10 = cm 2,3m × 10 = cm 1,02dm × 10 = cm 0,15m × 100 = cm 1,002dm × 1000 = cm 0,002m × 1000 = cm 2,006dm × 1000 = cm 1,2dm × 1000 = cm Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số 20,06 sẽ tăng lần nếu dịch dấu phẩy sang bên phải một chữ số. Ta có 20,06 × = 200,6 b) Số 20,06 sẽ tăng lần nếu dịch dấu phẩy sang bên phải hai chữ số. Ta có 20,06 × = b) Số 20,060 sẽ tăng lần nếu dịch dấu phẩy sang bên phải ba chữ số. Ta có 20,060 × = Bài 5: Người thợ may lấy một tấm vải để cắt may 10 bộ quần áo thì còn thừa 1,5m. Hỏi lúc đầu tấm vải đó dài bao nhiều mét? Biết rằng mỗi bộ quần áo may hết 2,35m vải. Bài 6: Tính chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh đều bằng 2,34m. Bài 7*: Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Tìm số thứ 10 Bài 8*: Tìm x biết 367,5x4 : 10 < 367544 10000 Thứ ba ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Nối phép tính với kết quả thích hợp: Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 25,3 × 80 b) 71,4 × 700 c) 8,52 × 2000
  2. Bài 3 :Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông: 400ha = . 354 ha = . 31,2 ha = . 8,3 ha = . Bài 4: Cho hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ. Bài 5 : Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4,86 × 0,25 × 40 b) 0,125 × 6,94 × 80 c) 96,28 × 3,527 + 3,527 × 3,72 d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9 e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2 Bài 6: Mua 5m dây điện phải trả 14 000 đồng. Hỏi mua 7,5 m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu đồng? Bài 7*: Một hình vuông có diện tích là 0,36m2. Vậy chu vi hình vuông là: m. Bài 8*: Tìm y, biết : (y : 10 + 2,7) : 30 = 0,32 Thứ tư ngày tháng năm NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN Bài 1: Đặt tính rồi tính 12,5 × 1,3 8,215 × 4,7 74,64 × 5,2 0,302 × 4,6 70, 05 ×0,09 Bài 2 : Tìm x x : 2,3 = 451,24 x : 18,3 = 21,5 + 23,5 x : 1,5 = 2,9 -0,05 x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1 Bài 3 : a) 5,9 × 6,8 5,8 × 6,9 b) 9,74 × 120 97,4 × 6 × 2 c) 13,25 + 13,25 + 13,25 + 13,25 13,25 × 3,9 d) 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 8,6 × 3,4 + 7,24 × 2 Bài 4 : Một ô tô mỗi giờ đi được 52,5km. Hỏi trong 4,75 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki- lô-mét? Bài 5 : Một chai dầu có 0,75l dầu, mỗi lít dầu cân nặng 0,8kg. Hỏi : a) 150 chai dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. b) Một can chứa 20l dầu, can dầu đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Bài 6: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được. Bài 7*: Một số nếu giảm xuống 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4. Tìm số đó. Bài 8*: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
  3. Thứ năm ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính 53,78 × 9,7 46,15 × 8, 3 35,4 × 0,45 12,4 × 2,08 Bài 2: Viết phép tính và kết quả vào ô trống a b a × b b × a 34 12 3,4 1,2 0,08 12,5 3 4 4 5 So sánh a × b b × a Bài 3: Tìm y a) y : 1,3 = 2,8 b) y: 0,2 = 4, 3 – 1,2 c)y : 2,5 = 34,53 + 11,2 d) y : (3,5 – 0,76) = 5,6 Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 6,5m; chiều rộng bằng 0,8 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 50 tạ = tấn b) 120dm2= m2 2,3 tạ = tấn 48dm2 = m2 870 tạ = tấn 2350cm2 = m2 65kg = tấn 85cm2 = m2 Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000000 1: 1000000 Độ dài thu nhỏ trên bản đồ 4cm 35mm Độ dài thật (km)
  4. Bài 7*: Tìm số thập phân a,b biết a,b × 9,9 = aa,bb Bài 8*: Tìm một số biết rằng khi lấy nó chia cho 2,3 rồi cộng với 4,5 thì được tích của 5 và 1,5. Thứ sáu ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Tính nhẩm: a) 12,5 × 0,1 4,5 × 0,1 0,1 × 0,1 b) 12,5 × 0,01 67 × 0,01 0,01 × 0,01 c) 12,5 × 0,001 0,89 × 0,001 0,001 × 0,001 Bài 2: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó: a b c (a × b) × c a × (b × c) 12 34 56 1,2 3,4 5,6 0,3 0,2 0,5 1 1 1 3 4 5 Bài 3: a) Viết các số sau dưới dạng số đo bằng kilômét vuông : 1000ha ; 135ha ; 32,5ha ; 4,3ha. b) Viết thành tổng theo các hàng của số thập phân : 92,46 ; 78,65 ; 135,39 ; 0,892. Bài 4: Có 50 chai sữa, mỗi chai có 0,5 lít sữa. Mỗi lít sữa cân nặng 1,02kg. Mỗi vỏ chai cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 5: a) Mỗi giờ ôtô đi được 43,8km. Hỏi trong 5 giờ ôtô đi được bao nhiêu kilômét ? b) Một thùng có 360 gói kẹo. Mỗi gói kẹo nặng 0,25kg. Hỏi cả thùng kẹo nặng bao nhiêu kilôgam ? Bài 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 72,5m, chiều rộng kém chiều dài 25,7m. Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 9m2 thì thu được 3,5kg dâu tây. Hỏi trên mảnh vườn đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam dâu tây? Bài 7*: Bà dẫn bạn My đi mua sữa. Trên kệ của siêu thị có hai loại sữa bột của cùng một hãng sản xuất. Loại thứ nhất là một hộp gồm 3 gói bằng giấy, mỗi gói chứa 0,375kg sữa bột, giá bán mỗi gói là 54000 đồng. Loại thứ hai là một hộp gồm 4 lọ thủy tinh, mỗi lọ chứa 0,275kg, giá bán mỗi lọ là 41900 đồng. Em hãy giúp bạn My tính toán để khuyên bà nên mua loại nào thì được nhiều sữa hơn và tiết kiệm chi phí hơn nhé, biết rằng chất lượng sữa là như nhau. Bài 8*: Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.