Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 10

docx 4 trang Hùng Thuận 25/05/2022 9690
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_10.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 10

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 527m = km 4095g = kg 7m2 = ha b) 22564cm = m 12g = kg 78m2 = ha c) 438dm = m 408 g = hg 2340m2 = km2 d) 2234m = km 27kg = yến 40ha = km2 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1kg 324g = .kg b) 9km528m = km c) 7 m2 25 dm2 = . m2 30kg 27g = kg 7hm89m = dam 2 dm2 64 cm2 = . dm2 12dg 5g = .dg 6m48cm = m 1cm2 234mm2 = . cm2 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 6,5m= m dm b) 4,700m2 = cm2 2,10m = m cm 43567mm2 = cm2 mm2 8,09kg= kg g 2,4mm2= cm2 mm2 9,60tấn = tấn kg 6,08cm2 = cm2 mm2 Bài 4: Điền dấu > < = thích hợp: a) 2,9m .2,899m 8kg 8g .8,2kg 4,700m2 4700cm2 b) 0,3m .30cm 600g . 0,6kg 43567mm2 43cm2567mm2 c) 0,24m .3,59dm 9,4 tấn . 9 tấn 5 kg 2,4mm2 3cm2 d)3,5m .4m 5cm 0,145 tấn .14, 5 tạ 6,08cm2 6cm280mm2 Bài 5: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể). 4 Bài 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 90m, biết chiều rộng bằng chiều 5 dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó? Bài 7*: Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm và chu vi bằng 3 lần chiều dài cộng thêm 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 8*: Tìm x biết x có số đo là cm2 8dm2 × x + x × 200cm2= 10dm2 Thứ ba ngày tháng năm ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 5 m2 = cm2 2 km2 = ha 2608 m2 = dam2 m2 30000hm2 = ha 8m 5dm = .m 2km 65m= km 5 tấn 562 kg = tấn 12m2 5dm2 = . m2 7m2 = dm2 6dm2 4cm2 = cm2 23dm2 = m 5,34km2 = .ha 42dm4cm = .dm
  2. 2cm25mm2= cm2 6,5ha = .m2 300g = kg Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm: -Bảy đơn vị, tám phần mười: - Bốn trăm, năm chục, bảy phần mười, ba phần trăm: Bài 3 : Đọc các số thập phân sau: a) 5,75 m2: b) 98,408 tạ: Bài 4 : Viết số thập phân sau: a) Ba trăm linh năm đơn vị và bốn mươi hai phần trăm: b) Hai chục, bốn đơn vị, tám phần trăm: Bài 5 : Tính 1 5 3 1 2 3 2 4 + × 3 - + 3 x 4 : 2 10 4 4 3 5 7 5 Bài 6:a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 12,357 ; 12,753 ; 12,375 ;12,735. b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 4,7 ; 5,02 ; 3,23 ; 4,3. Bài 7: Để lát nền một phòng học, người ta đã dùng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần gạch vữa không đáng kể? Bài 8*: Từ 3 chữ số 1,2,3 hãy viết tất cả các số thập phân lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 ( các chữ số của mỗi số là các nhau) Thứ tư ngày tháng năm CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN Bài 1: Đặt rồi tính: 617,6 + 217,1 56,72 + 16,36 627,78 + 1,279 72,7 + 1,37 Bài 2: Tính: a) 37,37 + 627,3 b) 72,28 + 478,3 c) 378,27 + 178,48 d) 1,37 + 3,48 Bài 3: Tìm X, biết: a) X – 26,467 = 17,84 b) X – 67,1 = 183,48 Bài 4: Một đội công nhân ngày đầu tiên đào được 13,18 mét đường. Ngày thứ hai đội đào được nhiều hơn ngày thứ nhất 7,17 mét đường. Hỏi trong hai ngày, đội công nhân đào được tổng cộng bao nhiêu mét đường?
  3. Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 24,72cm. Chiều dài hơn chiều rộng 0,56cm. Tính chu vi của hình chữ nhật. Bài 6: Quả dứa cân nặng 1,69kg, quả dưa hấu nặng hơn quả dứa 2,51kg. Hỏi cả hai quả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 7*: Tìm 3 số thập phân sao cho 0,08 + 0, 01< x < 0,03 + 0,07 Bài 8*: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp x và y sao cho x < 0,1 + 0,01 < y Thứ năm ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1 : Đặt tính rồi tính: a) 83,47 + 11,39 b) 6,54 + 2,005 c) 51,34 + 17,26 Bài 2: Tính a) (12,37 + 45,63) × 3 = b) (67,235 + 0,675) : 4 = Bài 3: Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: a 6,8 18,06 12,99 b 7,35 1,37 3,8 a + b b + a Bài 4:Một hình chũ nhật có chiều rộng là 32m5dm; chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó Bài 5: Một cửa hàng thống kê lượng gạo bán được trong hai tuần lễ như sau: Tuần 1 bán: 840,5kh; tuần 2 bán: 909,5kg a) Hỏi trung bình mỗi tuần cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? b) Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 6: Tìm x biết x – 2,34 = 4,78 x – 5,6 = 4,78 x – 2,37 = 9,48 Bài 7*: Tìm tổng của số thập phân lớn nhất có ba chữ số khác nhau với hai chữ số ở phần thập phân và số thập phân bé nhất có bốn chữ số khác nhau với hai chữ số ở phần thập phân. Bài 8*: Thay các chữ m,n,p,q bằng các chữ số thích hợp: 7m, n m + + p 2, 6 q q 6, 2 p
  4. Thứ sáu ngày tháng năm TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 8,32 + 14,6 + 5,24 b) 24,9 + 57,36 + 5,45 c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5 d) 324, 8 + 66,7 + 208,4 Bài 2: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm Bài 3: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó. Bài 4: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm: a + b = + a (a + b ) + = a + ( + c) a + 0= 0 + . = . Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 25,7 + 9, 48 + 14,3 b) 8,24 + 3,69 + 2,31 c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08 e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 Bài 6:Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 42,54 + 87,65 . 42,45 + 87,56 b) 96,38 + 74,85 . 74,38 + 96,85 c) 8,8 + 6,6 + 4,4 . 9,9 + 5,5 +7,7 Bài 7*: Cho các chữ số 1,2,0. Lập tất cả các số thập phân có 3 chữ số khác nhau với hai chữ số ở phần thập phân. Tính tổng các số vừa lập được. Bài 8*: Cho các chữ số 3, 2, 1,0. Viết tất cả các số thập phân bé hơn 1 chứa tất cả các số đã cho. Tính tổng các số vừa lập được. Bài 9*: Tìm hai số tự nhiên a và b liên tiếp biết: 1.a < 19,9999 < b 2.a < 0,5 + 0,6 + 0,7 < b