Kiểm tra thường xuyên - Môn: Vật lí 10

pdf 4 trang hoaithuong97 10250
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra thường xuyên - Môn: Vật lí 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkiem_tra_thuong_xuyen_mon_vat_li_10.pdf

Nội dung text: Kiểm tra thường xuyên - Môn: Vật lí 10

  1. KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THPT Môn: Vật Lý 10 TỔ VẬT LÝ Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Mã đề thi 001 Lớp: Câu 1. (1,0 điểm) Khi ô tô đang chạy với vận tốc 25 m/s trên một đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì tốc độ ô tô chỉ còn bằng 10 m/s. Tính gia tốc của ô tô. Câu 2. (1,0 điểm) Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình toạ độ - thời gian là: x 35 5t (x tính bằng m; t tính bằng s). Tính quãng đường vậy đi được trong 2 s = − Câu 3. (1,0 điểm) Đồ thị vận tốc - thời gian của một v(m/s) chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những 10 khoảng thời gian nào vật: đang đứng yên, chuyển động thẳng đều, thẳng 8 nhanh dần đều hay thẳng chậm dần đều ? theo chiều dương hay theo 6 chiều âm của tọa độ? 4 2 O t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 t(s) Câu 4. (1,0 điểm) Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x 5 60t (x tính bằng km; t tính bằng giờ) = + Tọa độ ban đầu của chất điểm bằng bao nhiêu ? Chất điểm đó chuyển động theo chiều dương hay theo chiều âm của truc Ox, tại sao? và với vận tốc bằng bao nhiêu? Câu 5. (1,0 điểm) Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tình thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối. Câu 6. (1,0 điểm) Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận v(m/s) tốc v theo thời gian t như hình vẽ. Tính gia tốc của vật. 10 O 5 15 t(s) Câu 7. (1,0 điểm) Cho hai ôtô chuyển động thẳng đều, cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A,B cách nhau 120 km. Xe chạy từ A với tốc độ là 60 km/h, xe chạy từ B với tốc độ là 40 km/h. Chon gốc tọa độ trùng với AB với A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe khởi hành. Hãy lập phương trình chuyển động của xe đi từ B. Câu 8. (1,0 điểm) Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô xuống dốc. Nhưng bị mất phanh nên ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống đoạn đường dốc dài 960 m. Thời gia ôtô chạy hết đoạn dốc là bao nhiêu?
  2. Câu 9. (1,0 điểm) Một chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều đương của 1 2 trục Ox với phương trình chuyển động là: x x0 v0t at . Hãy giải thích và cho biết dấu = + + 2 của các đại lượng v0 và a. Câu 10. (1,0 điểm) Cho đồ thị chuyển động của hai xe được x (km) mô tả trên hình vẽ. Ứng với từng giai đoạn của đồ thị 20 hai xe, hãy cho biết xe đang đứng (2) yên, chuyển động thẳng đều, thẳng nhanh đần đều hay thẳng chậm dần đều? theo chiều dương hay theo 60 chiều âm của trục tọa độ? 40 (1) A O 1 2 F3 t(h) ≡ HẾT
  3. KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THPT Môn: Vật Lý 10 TỔ VẬT LÝ Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Mã đề thi 002 Lớp: Câu 1. Chuyển động của hai xe I và xe II được biểu diễn x(m) trên đồ thị (x,t) bằng hình vẽ: a) Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe. (I) (II) b) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. 10 0 20 30 t(s) Câu 2. Đồ thị vận tốc của một vật chuyển động được vẽ trên x(m) hình bên. Hãy tính gia tốc của vật trong 0,5 giây đầu 6 tiên và cho biết tính chất chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t1 0,5s đến t2 2s. = = 0 0,5 1 1,5 2 t(s) Câu 3. Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2, vận tốc ban đầu bằng không. a) Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 1m/s. b) Viết công thức tính đường đi của viên bi và tính quãng đường bi lăn được trong 10 giây đầu tiên. Câu 4. Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển v(m/s) động được biễu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật: 15 đang đứng yên, chuyển động thẳng đều, 12 nhanh dần đều hay thẳng chậm dần đều? 9 Theo chiều dương hay theo chiều âm của trục tọa độ? 6 3 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 t8 t(s) Câu 5. Dưới đây là một bảng (x,t) của một vật chuyển động biến đổi: T(s) 0 1 2 3 4 5 X(cm) 0 7 14 48 22 23
  4. Hãy xác định vận tốc tức thời của vật ở thời điểm thời gian = 4,5s. Câu 6. Hai vật chuyển động có đồ thị tọa độ thời x(m) gian như hình 20 (I) a) Hãy cho biết vật nào không chuyển động thẳng đều? Tại sao? b) Tìm vận tốc và viết phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều. (II) c) Nếu chỉ căn cứ trên đồ thị thì có thể 0 6 10 t(s) khẳng định hai vật gặp nhau không? Tại sao? Câu 7. Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng rọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc vA 2,4m/s. Điểm B ( ) = + cách A 10cm có vận tốc vB 0,8m/s. Coi ròng rọc có chuyển động = B A đều quanh trục. Tính tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc? HẾT