Kiểm tra học kì 1 - Môn: Vật lý 11

doc 3 trang hoaithuong97 5631
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 1 - Môn: Vật lý 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_hoc_ki_1_mon_vat_ly_11.doc

Nội dung text: Kiểm tra học kì 1 - Môn: Vật lý 11

  1. SỞ GD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH Trường THPT Bùi Thị Xuân KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – NH 2019-2020 TỔ VẬT LÝ. MÔN VẬT LÝ K11 THỜI GIAN: 45 PHÚT. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: Câu 1: (1 điểm) Định luật Ôm đối với toàn mạch: phát biểu và viết biểu thức. Câu 2: (2 điểm) a) Nêu hạt tải điện và bản chất dòng điện trong chất điện phân. b) Phát biểu và viết biểu thức định luật I Faraday. Câu 3: (1 điểm) Hồ quang điện: hãy nêu định nghĩa và ứng dụng. Câu 4: (1,5 điểm) Muốn mạ đồng một tấm huy chương bằng sắt có diện tích tổng cộng 30 cm 2, người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch CUSO4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 2,5 A chạy qua trong thời gian 32 phút 10 giây. Biết đồng có A= 64g/mol, n=2, khối lượng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3. a) Tìm khối lượng lớp đồng bám trên huy chương. b) Tìm bề dày của lớp đồng bám trên huy chương. Câu 5: (2 điểm) E, r R Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn có suất điện động E = 24 V và r = 1 1 Ω. Đèn ghi (12V – 6W) có điện trở R 2. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anốt bằng Ag và có điện trở R 3 = 12 Ω. Điện trở vôn kế rất lớn, A V B điện trở dây nối không đáng kể. Điều chỉnh R để vôn kế chỉ 12 V. R2 1 X a/ Hỏi độ sáng của đèn như thế nào ? Tại sao? Tính khối lượng Ag thu R3 được ở catốt sau 16 phút 5 s. Biết AAg= 108 g/mol ; nAg =1. b/ Tìm giá trị của R1? Câu 6: (1,5 điểm) U (V) Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện 2,5 trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ 2 dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. I (A) 1 2 Câu 7: (1,0 điểm) Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau ghép nối tiếp, điện trở trong mỗi nguồn là 1 . Mạch ngoài là điện trở R = 2 . Công suất tiêu thụ mạch ngoài là 32 W. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 18 W thì người ta phải bỏ bớt ra bao nhiêu nguồn trong bộ nguồn trên ? HẾT
  2. ĐÁP ÁN LÝ 11 Câu 1: (1 điểm) Định luật Ôm đối với toàn mạch: phát biểu và viết biểu thức. * Định luật: Cường độ dòng điện chạy trong một mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động 0,75đ của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch. E 0,25đ * Biểu thức: I = R + r Câu 2: (2 điểm) a) Nêu hạt tải điện và bản chất dòng điện trong chất điện phân. b) Phát biểu và viết biểu thức định luật I Faraday. a/ * Hạt tải điện trong chất điện phân là: các ion dương và ion âm. 0,25đ * Dòng điện trong chất điện phân là : dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và các ion âm theo hai chiều ngược nhau dưới tác dụng của điện trường. 0,75đ b/ * Phát biểu: Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ 0,75đ thuận với điện lượng chạy qua bình điện phân đó. * BT: m = k.q 0,25đ Câu 3: (1 điểm) Hồ quang điện: hãy nêu định nghĩa và ứng dụng. * Định nghĩa: Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất 0,75đ bình thường hoặc áp suất thấp giữa hai điện cực có một hiệu điện thế không lớn. * Ứng dụng: hàn điện, chiếu sáng, nung chảy kim loại. (phải đủ 3 ý) 0,25đ Câu 4: (1,5 điểm) 1 A a/ * Viết đúng: m I.t 0,25đ 96500 n * Tính đúng: m = 1,6 g. 0,5đ b/ * Viết được: m = V.D (hoặc : m = S.h.D) 0,25đ * Tính đúng: h ≈ 5,99.10-5 m (hoặc ≈ 6.10-5 m). 0,5đ Câu 5: (2,0 điểm) a/ * Đ(12V – 6W) ⟹ R2 = 24 Ω và Iđm = 0,5 A 0,25 * I2 = 0,5 A 0,25 * I2 = Iđm = 0,5 A ⟹ Đèn sáng bình thường. 0,25 * I3 = 1 A 0,25 1 A * m I .t 0,25 96500 n 3 * m = 1,08 g. 0,25 b/ * I = 1,5 A 0,25 * R1 = 7 . 0,25 Câu 6/(1,5 điểm) * Ta có U1 = E – I1.r ⟺ 2,5 = E – r (1) 0,5đ * Ta có U2 = E – I2.r ⟺ 2 = E – 2r (2) 0,5đ * Giải hệ (1) (2) ⟹ r = 0,5 Ω ; E = 3 V. 0,5đ Câu 7: (1,0 điểm) 2 2 * P1 = RI1 và P2 = RI2 0,25 2 P1 I1 * 0,25 P2 I2 * Tìm được số nguồn lúc sau: n = 3 0,25 * ⟹ bỏ ra : 8 – 3 = 5 nguồn. 0,25 ( HS có thể giải bằng phương pháp khác , nếu ra đúng đáp số cho trọn số điểm ) ( Thiếu đơn vị ở câu hỏi 1 lần trừ 0,25đ , trừ không quá 0,5đ toàn bài )
  3. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THI HỌC KỲ I Môn: Vật lí lớp 11 (thời gian kiểm tra 45 phút) Phạm vi kiểm tra: thi học kì I theo chương trình Cơ bản. Phương án kiểm tra: Tự luận 100% (7 câu) Vận dụng Nhận Thông biết hiểu Cấp độ Cấp độ Tên Chủ đề Cộng (Cấp độ (Cấp độ thấp cao 1) 2) (Cấp độ (Cấp độ 3) 4) Chương 2. Dòng điện không đổi 1.Dòng điện không đổi 2. Điện năng 1 1 1đ 10% 3. Định luật ôm đối với toàn mạch 1 1 1đ 10% 4. Ghép nguồn điện thành bộ 5. Phương pháp giải bài toán về mạch điện 1 1 2 3,5đ 35% Chương 3. Dòng điện trong các môi trường 1. Dòng điện trong kim loại 2.Dòng điện trong chất điện phân 1 1 2 3,5đ 35% 3. Dòng điện trong chất khí 1 1 1đ 10% 4. Dòng điện trong chất bán dẫn Tổng số câu 5 (70%) 2 (30%) 7 10,0 đ (100%)