Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Đức Trí

doc 2 trang hoaithuong97 4660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Đức Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_thpt_duc_tri.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Đức Trí

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THCS – THPT BÀI THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỨC TRÍ MÔN VẬT LÝ LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (1,0 điểm): Đặt hai quả cầu tích điện trái dấu trong bình kín rồi hút hết không khí ra, lực hút quả cầu không những không yếu đi mà lại mạnh lên. Điện trường là môi trường truyền tương tác điện giữa hai quả cầu. Bơm chân không chỉ có thể hút được các phân tử không khí ra khỏi bình mà không hút được điện trường. Hãy cho biết điện trường là gì? Điện trường có tính chất cơ bản nào? Câu 2 (1,0 điểm): Phát biểu định nghĩa dòng điện không đổi. Viết biểu thức tính cường độ dòng điện không đổi, giải thích các đại lượng và nêu đơn vị từng đại lượng. Câu 3 (1,0 điểm): Nêu bản chất dòng điện trong kim loại. Vì sao điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng? Câu 4 (1,0 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-xơ Câu 5 (1,0 điểm): Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6 A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5 s. Tính điện lượng và số electron tự do dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh. Câu 6 (1,5 điểm): Khi ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 4,5 V và 3 Ω. a. Xác định suất điện động và điện trở trong của mỗi pin. b. Khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là bao nhiêu? Câu 7 (1,0 điểm): Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) có điện trở là 2,5 Ω. Anốt của bình bạc (Ag) và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 10 V. Sau thời gian t, khối lượng của bạc bám vào catốt là 4,32 g. Tìm thời gian điện phân t. Bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol. Câu 8 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: E = 6 V, r = 3,8 , ,r R1 = 2 , R2 = 3 , R3 là biến trở. Khi R3 = 7 , hãy tính: a. Điện trở tương đương mạch ngoài và cường độ dòng điện qua mạch chính. R1 b. Hiệu suất của nguồn điện và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong thời gian 2 phút. c. Xác định giá trị của R3 để công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là lớn nhất. R3 R2 HẾT
  2. TRƯỜNG THCS – THPT ĐỨC TRÍ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 11 (KHTN) - ĐỀ B SỐ TT NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 - Định nghĩa: Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền 0,5 (1,0 điểm) với điện tích. - Tính chất: Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 0,5 Câu 2 - Phát biểu đúng định nghĩa dòng điện không đổi : 0,5 (1,0 điểm) - Viết đúng biểu thức: 0,25 - Giải thích và nêu đơn vị đúng các đại lượng: 0,25 Câu 3 - Trình bày đúng bản chất dòng điện trong kim loại: 0,5 (1,0 điểm) - Giải thích đúng ý: Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể tăng làm 0,5 cho điện trở của kim loại tăng Câu 4 - Phát biểu 0,5 (1,0 điểm) - Biểu thức 0,5 Câu 5 - Điện lượng chuyển qua dây dẫn trong 0,5 giây: I = q/t q = I.t 0,25 (1,0 điểm) Thay số: q = 6.0,5 = 3 (C) 0,25 - Số electron dịch chuyển qua: N = 0,25 0,25 Thay số: N = 1,875.1019 hạt Câu 6 a. - Suất điện động của mỗi pin: Eb = n.E 0,25 (1,5 điểm) Thay số: E = 1,5 V 0,25 - Điện trở trong của mỗi pin: rb = n.r 0,25 Thay số: r = 1  0,25 b. Khi mắc các pin song song: Eb = E = 1,5 V 0,25 rb = r/3 = 1/3  0,25 Câu 7 (1,0 điểm) U 0,25 Cường độ dòng điện: I 4(A) R 1 A 0,5 Khối lương bạc bám vào catốt: m It F n 0,25 Thay số tìm được t = 965 s hay 16 phút 5 giây. Câu 8 a. SĐMĐ: R3 nt (R1 // R2) (2,5 điểm) R12 = 1,2  0,25 RN = R12 + R1 = 8,2  0,25 - Cường độ dòng điện mạch chính:AD ĐL Ôm cho toàn mạch: 0,25 0,25 Thay số: I = 0,5A b. – Hiệu suất của nguồn: 0,25 thay số: H ≈ 68,33 % 0,25 - Nhiệt lượng tỏa ra trên R : Q = I 2 .R .t 0,25 3 3 3 3 0,25 Thay số: Q3 = 210 J. 2 c. P N= I RN= Nmax RNmin = r 0,25 R3 = 2,6 . 0,25 Thưa Quý Thầy (Cô) a) Nếu ghi thiếu đơn vị, trừ 0,25 đ / lần và chỉ trừ tối đa 2 lần cho cả bài thi b) Các cách giải khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa c) Điểm được làm tròn lên đến chữ số thập phân thứ nhất (ví dụ: 3,25 thì ghi 3,3; 6,75 thì ghi 6,8)