Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022

docx 5 trang Hùng Thuận 24/05/2022 3491
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_11_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ KHỐI 11 NĂM HỌC 2021-2022 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng A. tăng lên gấp đôi. C. giảm đi một nữa. B. giảm đi bốn lần. D. không thay đổi Câu 2. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm? A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. C. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau. D. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau 10 4 Câu 3.Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi bằng 2 3 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. B. hút nhau một lực 5 N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N Câu 4. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 7 C và 4.10 7 C, tương tác với nhau một lực 0,1N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là: A. r 0,6 cm. B. r 0,6 m. C. r 6 m. D. r 6 cm. Câu 5. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A.q 1> 0 và q2 0 C. q1.q2> 0. D. q1.q2< 0 Câu 6. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là: 7 9 A. q1 q2 2,67.10 C . C. q1 q2 2,67.10 C . 6 9 B. q1 q2 6,67.10 C . D. q1 q2 6,67.10 C . Câu 7. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một A. thanh kim loại không mang điện. C. thanh kim loại mang điện âm. B. thanh kim loại mang điện dương. D. thanh nhựa mang điện âm Câu 8. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiến nổ lách tách, đó là do A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. D. cả 3 hiện tượng nhiễm điện nêu trên Câu 9. Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích Q. C. Điện tích thử q. B. Khoảng cách từ r từ Q đến q. D. Hằng số điện môi của môi trường Câu 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường? A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2 Câu 11. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. C. hướng ra xa nó. B. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh Câu 12. Một điện tích Q 10 6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là A. 9.103 V/m, hướng về phía nó. C. 9.103 V/m, hướng ra xa nó. B. 9.10 3 V/m, hướng về phía nó. D. 9.10 3 V/m, hướng ra xa nó GV: Trần Duy – Vật lí 11 Trang 1
  2. Câu 13. Công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. C. cường độ của điện trường. B. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển Câu 14. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 103 J. B. 1 J. C. 10 3 J. D. 10 6 J Câu 15. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 .10 6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 2.103 J. B. 2.103 J. C. 2.10 3 J. D. 2.10 3 J Câu 16. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức E E A.U = E.d. B. U . C. U q.E.d. D. U q. . d d Câu 17. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN , khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. UMN VM – VN . C. UMN E.d B. AMN q.UMN . D. E UMN .d Câu 18. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm MN trong điện trường dọc theo phương của đường sức được tính bằng công thức A. A UIt. B. A q E MN C. A qE. D. A ξIt. Câu 19. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000 V/m. B. 50 V/m. C. 800 V/m. D. 80 V/m Câu 20. Một tụ điện có điện dung 20 μF , được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V, điện tích của tụ là bao nhiêu? A. 8.102 C. B. 8 C. C. 8.10 2 C. D. 8.10 4 C. Câu 21. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của nguồn điện B. khả năng thực hiện công của nguồn điện. C. khả năng dự trử điện tích của nguồn điện D. khả năng tích điện cho hai cực của nó Câu 22. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào ? q2 q A. I . B. I qt. C. I q2t. D. I . t t Câu 23. Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. B. nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín. D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín Câu 24. Công của nguồn điện được xác định theo công thức A. A EIt. B. A UIt. C. A EI. D. A UI. Câu 25. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức A. P EIt. B. P UIt. C. P EI. D. P UI. Câu 26. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị bằng: A. 100 (  ). B. 150 (  ). C. 200 (  ). D. 250 (  ) Câu 27. Điều kiện để có dòng điện là A. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín. B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. C. chỉ cần có hiệu điện thế. GV: Trần Duy – Vật lí 11 Trang 2
  3. D. chỉ cần có nguồn điện Câu 28: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch: A. tăng rất lớn. C. giảm về 0. B. tăng giảm liên tục. D. không đổi so với trước Câu 29: Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5A. Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 3 s là: A. 0,5 C B. 2 C C. 4,5 C D. 4 C Câu 30: Đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100(), mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 500(),hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: A.I 1 = 0,24 A; I2 = 0,048 A. C. I1 = 0,048 A; I2 = 0,24 A. B.I 1 = I2 = 0,04A; D. I1 = I2 = 1,44 A II. TỰ LUẬN -8 Bài 1: Một điện tích q1= 4.10 C đặt tại A trong môi trường không khí. Một điểm M cách A một đoạn 2cm. a) Xác định cường độ điện trường tại M -8 b) Đặt thêm điện tích q2 = - 4.10 C tại B. Khoảng cách A và B là 5cm. Tính cường độ điện trường tổng hợp: b.1/ tại H là trung điểm của A và B. b.2/ tại H cách A 1cm và cách B 6cm b.3/ tại H cách A 3cm, cách B 4cm. b.4/ H nằm trên đường trung trực AB cách AB 1cm, suy ra lực tác dụng lên q = 2.10-9 C c/ Với cùng 2 giá trị điện tích trên, điểm có vectơ cường độ điện trường vuông góc nhau và E1 = E2 là bao nhiêu? GV: Trần Duy – Vật lí 11 Trang 3
  4. TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I Câu 1: Nói về sự nhiễm điện do hưởng hứng giữa hai vật A và B thì: A. Điện tích truyền từ A sang B. B. Không có sự truyền điện tích từ vật nọ sang vật kia, chỉ có sự sắp xếp lại các điện tích khác dấu nhau ở hai phần của vật nhiễm điện do hưởng ứng. C. Điện tích truyền từ B sang A. D. Điện tích có thể truyền từ vật A sang B hoặc ngược lại.  Câu 2: Véctơ cường độ điện trường E  A. cùng phương và cùng chiều với lực F tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó.  B. cùng phương và ngược chiều với lực F tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó.  C. cùng phương và cùng chiều với lực F tác dụng lên một điện tích thử dương đặt trong điện trường đó.  D. cùng phương và cùng chiều với lực F tác dụng lên một điện tích thử âm đặt trong điện trường đó. Câu 3: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. UMN = VM - VN B. UMN = E.dC. A MN = q. UMN D. E = UMN.d Câu 4: Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức S S 9.109.S 9.109.S A. C B. C C. C D. C 9.109.2 d 9.109.4 d .4 d 4 d Câu 5: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện? 1 Q2 1 U2 1 1 A. W B. W C. W CU2 D. W QU 2 C 2 C 2 2 Câu 6: Đặt điện tích q trong điện trường của điện tích Q, cách Q một đoạn x. Đồ thị nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác tĩnh điện giữa chúng và khoảng cách x. A. Hình 1 B. Hình 2C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 7: Trong điện trường của một điện tích q, nếu tăng khoảng cách điểm đang xét đến điện tích q thì cường độ điện trường sẽ A. tăng 2 lần.B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần. Câu 8: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. -5 -5 Câu 9: Cho một vật tích điện tích q1 = 2.10 C tiếp xúc một vật tích điện tích C2 = -8.10 C. Điện tích của hai vật sau khi cân bằng là A. 2.10-5 C. B. -8.10-5 C. C. -6.10 -5C. D. -3.10-5 C. Câu 10: Hai điện tích hút nhau bằng một lực 2.106 N. Khi chúng dời xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm. Câu 11: Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính vô hạn có ε = 2,5. Tại một điểm M cách q một đoạn 0,4 m, điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Giá trị của q là GV: Trần Duy – Vật lí 11 Trang 4
  5. A. q = - 40 μC.B. q = + 40 μC. C. q = -36 μC. D. q = + 36 μC. Câu 12: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của nó bằng 4,8.10-18 C . Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hỏi hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó? Lấy g = 10 m/s2 A. U = 125 V.B. U = 150V. C. U = 75 V. D. U = 100 V. Câu 13: Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là A. Cb = 4C. B. Cb = 0,25C. C. Cb = 2C.D. C b = 0,5C. Câu 14: Một electrôn chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ là E = 1200 V/m. -19 -31 Biết điện tích electrôn qe = - l,6.10 C và khối lượng m = 9,1.10 kg. Giá trị của gia tốc electron là 14 2 14 2 14 2 12 2 A. ae = l,21.10 m/s .B. a e = -2,11.10 m/s . C. a e = 2,11.10 m/s .D. a e = -2,11.10 m/s . Câu 15: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi thường dùng có cường độ 60 μA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là A. 3,75.1014 e/s.B. 7,35.10 14 e/s. C. 2,66.1014 e/s. D. 2,66.104 e/s. Câu 20: Đặt một điện tích +q đến gần một điện tích -q thì chúng sẽ: A. hút nhau.B. đẩy nhau. C. không tương tác.D. hút nhau sau đó sẽ đẩy nhau. Câu 21: Đặt nhẹ một điện tích dương trong một điện trường đều, điện tích dương sẽ chuyển động A. cùng chiều điện trường. B. ngược chiều điện trường. C. vuông góc vói điện trường.D. theo một quỹ đạo bất kì. Câu 22: Trong môi trường chân không, lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm: A. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng. B. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích. C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.D. tỉ lệ nghịch với độ lớn các điện tích. Câu 23: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của cường độ điện trường A. Niuton.B. Vôn. C. Vôn nhân mét.D. Vôn trên mét. Câu 24: Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm q0 tại một điểm: A. điện tích thử q.B. điện tích q 0. C. khoảng cách từ q0 đến q. D. hằng số điện môi của môi trường. Câu 25: Thế năng mà một electron gây ra tại vị trí cách nó 1 cm có độ lớn là: A. 1,6.10-6 J. B. 1,44.10-5 J.C. 2.10 -6 J.D. 3.10 -6 J. Câu 26: Công của lực điện để dịch chuyển động điện tích q = 1,6.10-19 C chuyển động ngược chiều điện trường có cường độ E = 105 V/m theo phương dọc theo các đường sức một đoạn 10 cm là: A. 1,6.10-15 J.B. - 1,6.10 15 J.C. 2.10 -16 J. D. 3.10-16 J. Câu 27: Người ta thực hiện một công A = 0,01 J để di chuyển một điện tích thử từ điểm M có thế năng 0,02 J đến điểm N. Thế năng điện của điểm N là A. 0,01 J. B. - 0,01 J. C. 0,03 J. D. 0,04 J. Câu 28: Cho hai quả cầu mang điện lần lượt là q1 = a C và q2 = - a C tiếp xúc với nhau. Sau một thời gian ta lại tách hai quả cầu. Điện tích của quả cầu thứ nhất sau khi tách khỏi là A. 2a C. B. a C. C. 0,5a C. D. 0 C. Câu 29: Hai điện tích q cùng loại đặt tại hai điểm AB. Cường độ điện trường tại trung điểm C của đoạn AB có độ lớn bằng q q q A. 0. B. k . C. 2k . D. k . AC2 AC2 AB2 Câu 30: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB. A. 10 V/m. B. 15 V/m. C. 20 V/m. D. 16 V/m. -8 -8 Câu 31: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C, q2 = -10 C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định lực tương tác giữa chúng? A. 4,5.10-5 N.B. 5.10 -5 N. C. 4.10 -5 N. D. 6.10-5 N Câu 32: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn là 10 N. Tính độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi của dầu. A. 2,25. B. 1.C. 3. D. 2,5. GV: Trần Duy – Vật lí 11 Trang 5