Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kĩ năng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_chua.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kĩ năng)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 7 ( Từ ngày 18/10/2021 – 22/10/2021) Thứ/ ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy ND ĐC, bổsung Ghi ( nếu có) chú 1 Chào cờ Chào cờ tuần 7 2 Tập đọc Những người bạn tốt - Tích hợp ĐĐ Sáng 3 Thể dục GVBM Hai 4 Toán Luyện tập chung 18/10/2021 1 Lịch sử ĐCS Việt Nam ra đời - Tích hợp TV Chiều 2 Địa lí Ôn tập - Đ/chỉnh YCCĐ 3 Thư viện Tên truyện : Bà cháu 1 Toán Khái niệm số thập phân 2 Chính tả Nghe-viết: Dòng kinh quê hương Sáng 3 KC Cây cỏ nước Nam - Tích hợp LS Ba 4 LT&C Từ nhiều nghĩa (BGH) 19/10/2021 1 TCTV Rèn đọc: - Những Người Bạn Tốt Chiều 2 Kỹ thuật Nấu cơm 3 Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết - Tích hợp ÂN 1 Tập đọc Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên s.Đà 2 Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 1) Tư Sáng 3 Toán Khái niệm số thập phân (tt) 20/10/2021 4 Tin học GVBM 5 Tin học GVBM Chiều SHCM 1 LT&C Luyện tập về từ nhiều nghĩa 2 Toán Hàng của số thập phân. Đọc, Sáng 3 TLV Luyện tập tả cảnh (BGH) Năm 4 HĐNGLL Hoạt động làm sạch, đẹp trường 21/10/2021 ( TCTN) lớp. 1 Khoa học Phòng bệnh viêm não - Tích hợp ÂN Chiều 2 Tiếng anh GVBM 3 Tiếng anh GVBM 1 TCTV Rèn chính tả: Những Người Bạn ( TCTN) Tốt Sáng 2 Mĩ thuật GVBM Sáu 3 SHL Sinh hoạt cuối tuần 7 22/10/2021 4 Thể dục GVBM 1 Toán Luyện tập Chiều 2 TLV Luyện tập tả cảnh 3 Âm nhạc GVBM - Tích hợp ĐĐ Đăk Hà, ngày tháng năm 2021 1
- DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI LẬP Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Tiết 1 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 7 Buổi sáng: Tiết 2 Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (HS HTT, HS HT trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS HTT, HS HTT bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện. - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc. - HS CHT: đọc trơn chậm được đoạn 1 với sự hỗ trợ của GV. - Năng lực năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Nội dung tích hợp: tích hợp dạy học môn đạo đức ở phần liên hệ thực tế. 2. Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. Yêu thích, ham tìm hiểu đọc truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc, - HS: Đọc trước bài, SGK, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và nêu nội dung bài. - GV nhận xét. - HS nghe. 2
- - Nêu chủ điểm sẽ học - kết nô giới - HS nghe và ghi vở. thiệu bài: Những người bạn tốt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) - GV hướng dẫn giọng đọc. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS HTT đọc. Lớp theo dõi. - Hướng dẫn chia đoạn. - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm (nhóm 4). trong nhóm đọc: - Quan sát, hỗ trợ HS CHT luyện đọc. + 4 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó. - Gọi HS nêu chú giải. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp, thi đọc. - HS đọc theo cặp và thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: + Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với ba A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. + Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu. + Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát 3
- của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. + Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình gì? cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. - Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh bài? tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi lại ý chính của bài vào vở. - Ngoài câu chuyện trên em còn biết - Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các những chuyện thú vị nào về cá heo? chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất - GV giới thiệu và cho HS xem video về cá heo biểu diễn xiếc -> Sự thông minh, sự gắn bó của loài cá heo vs con người. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8 phút) - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - 4 HS đọc. - HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS đọc diễn cảm. - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn. - GV đọc mẫu. - HS nghe. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét - Nhận xét, khen ngợi HS. chọn ra nhóm đọc hay nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Em thấy A-ri-ôn là người như thế - HS nêu. nào? - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài - HS nêu. cá heo cũng như các loài sinh vật biển khác? Buổi sáng: Tiết 3 Thể dục (GVBM) Buổi sáng: Tiết4 4
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1 1 1 1 1 - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; 10 10 100 100 1000 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS CHT: làm được bài 2 với sự hỗ trợ của GV. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài (mỗi - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới llàm bạn làm 1 phép tính) vào vở nháp và nhận xét. a) 4 + 2 - 28 = 9 5 45 b) 24 : 8 x 10 = 75 15 9 - GV nhận xét, hệ thống hóa kiến thức. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS viết vở. 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi (dành cho HS HT, HS HTT) - HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS đọc các đề bài. - HS làm theo cặp, trao đổi bài miệng - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm theo cặp sau đó làm bài vào vở rồi đổi vở 5
- đôi. để kiểm tra chéo, chẳng hạn: 1 1 - GV nhận xét, sửa sai. a) 1 gấp số lần: 1 : = 10 ( lần ) 10 10 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 2: Tìm - GV cho HS tự làm bài vào vở. GV x quan sát, hỗ trợ HS CHT. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả. 5 1 2 2 - GV nhận xét, sửa sai. a. x b. x 2 2 5 7 1 2 2 2 x x 2 5 7 5 1 24 x x 10 35 3 9 1 c. x d. x : 14 4 20 7 9 3 x : 1 20 4 x 14 3 7 x 5 - Yêu cầu HS HT, HS HTT giải thích x = 2 cách tìm số hạng chưa biết trong phép - Vài HS HT, HS HTT nêu. cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia - GV nhận xét HS, kết luận. Bài 3: HĐ nhóm (dành cho HS HT, HS HTT) - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi, làm bài, chia sẻ kết quả và nhận xét, bổ sung. Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: 6
- 2 1 1 ( ) : 2 = (bể nước) 15 5 6 1 Đáp số: bể nước 6 - GV nhận xét, sửa sai. - HS nghe. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung - HS nêu trung bình cộng của các số bình cộng. bằng tổng các số đó chia cho số các số hạng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến - HS làm bài. thức làm bài tập sau: Giải: Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc Số phần công việc hai ngày đầu làm 3 1 công việc, ngày thứ hai làm được được là: 10 5 3 1 1 + = (công việc) công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, 10 5 2 trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã Số phần công việc trung bình mỗi ngày làm được bao nhiêu phần công việc? đầu làm được là: 1 1 : 2 = (công việc) 2 4 1 Đáp số: công việc 4 Buổi chiều: Tiết1 Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. - Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 7
- - HS CHT: nắm được nội dung bài với sự hỗ trợ của GV. * Nội dung tích hợp: Tích hợp nội dung môn Tiếng Việt. 2. Phẩm chất: - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. - Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. - HS yêu thích môn học lịch sử, thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. - HS: SGK, vở, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "hộp quà bí - HS tham gia chơi trò chơi. mật" với các câu hỏi trong bài “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - GV nhận xét, hệ thống hóa kiến thức. - HS nghe. - GV kết nối giới thiệu bài mới- Ghi - HS ghi vở. bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: - HS hoạt động cặp đôi (trao đổi, chia sẻ trước lớp và nhận xét, bổ sung): + Theo em, nếu để lâu dài tình hình + Lực lượng cách mạng Việt Nam mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong phân tán và không đạt thắng lợi. lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu + Hợp nhất các tổ chức cộng sản. gì? + Ai là người có thể đảm đương việc + Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người 8
- hợp nhất các tổ chức cộng sản trong có uy tín trong phong trào cách mạng. nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? - GV kết luận. - HS nghe. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm câu hỏi: TLCH, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản + Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông. Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí nào? Do ai chủ trì? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. + Nêu kết quả của hội nghị? + Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên nghị ở nước ngoài và làm việc trong là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra hoàn cảnh bí mật? đường lối cho cách mạng Việt Nam. - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội - Đảm bảo an toàn. nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công. *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Cách mạng Việt Nam có người lãnh thành Đảng CSVN đã đáp ứng được đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? lực lượng - Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam - Giành được thắng lợi vẻ vang. phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút) 9
- - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu. Đảng cộng sản VN. - Về nhà sưu tầm tư liệu, hình ảnh nói - HS nghe và thực hiện. về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Buổi chiều: Tiết 2 Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS CHT: nắm được nội dung bài với sự hỗ trợ của GV. * Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống hóa, chỉ cần nêu 1 số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng 2. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở viết, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) 10
- - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS tham gia chơi. quà bí mật" với các câu hỏi của bài “Đất và rừng”. - GV nhận xét, hệ thống hóa kiến thức. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) *Hoạt động1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, - HS làm việc theo cặp, thảo luận, trao cùng làm các bài tập thực hành, sau đó đổi, làm bài (lần lượt từng HS làm thực GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai khó khăn. và sửa cho bạn nếu bạn sai). - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN. - GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận - HS hoạt động theo nhóm. để hoàn thành bảng thống kê. - GV theo dõi các nhóm hoạt động, - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV giúp đỡ các HS CHT. giúp đỡ, nếu có. - GV gọi một nhóm lên trình bày. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời - HS nghe. cho HS, kết luận. Các yếu tố Đặc điểm chính tự nhiên 3 1 Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB 4 4 Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, Khoáng sản dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất . Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai 11
- mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông ngòi Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng Đất tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB. Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, - HS nêu. phát triển các đảo và quần đảo ở nước ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của quốc gia? Buổi chiều: Tiết3 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN TÊN TRUYỆN: BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực: - Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện. - Giúp HS phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích. * Phẩm chất: Ham thích đọc sách, phát triển thói quen đọc sách. II. Chuẩn bị: - 2 quyển truyện khổ tranh to, dán giấy che tên truyện. - Sắp xếp chỗ ngồi dễ quan sát. III. Tiến trình tiết sinh hoạt: 1. Trước khi đọc: - Đính quyển truyện, cho xem tranh bìa và - Quan sát và nêu, bạn bổ sung hỏi: Tranh vẽ gì? - Chốt lại, có thể bổ sung những hình ảnh HS chưa kể hết. - Mở 1 trang bất kỳ, hỏi: Tranh vẽ những gì? - Chốt lại, hỏi: Qua 2 tranh vừa rồi, các em - HS đoán và nêu 12
- đoán xem tên câu chuyện là gì? - Mở tên câu chuyện, nêu tên. (nếu HS đoán đúng thì khen ngợi) - Liên hệ nội dung, giới thiệu câu chuyện. - Lắng nghe - Nhắc lại tên câu chuyện 2. Trong khi đọc: - GV vừa đọc vừa mở tranh cho HS vừa xem - Quan sát tranh, lắng nghe, tranh vừa nghe. Trong lúc đọc có đặt câu hỏi phỏng đoán theo gợi ý phỏng đoán cho HS. 3. Sau khi đọc: - GV đặt câu hỏi để kiểm tra việc hiểu ND: - Tham gia trả lời câu hỏi + Câu chuyện có mấy nhân vật? kể tên. + Lúc đầu cuộc sống của ba bà cháu như thế nào? + Khi bà mất, cô tiên tặng cho hai cháu vật gì? Căn dặn điều gì? + Khi được giàu sang sung sướng, 2 bạn nhỏ nghĩ đến ai? + Kết thúc câu chuyện như thế nào? - Nhận xét, giáo dục HS. - Lắng nghe 4. Hoạt động mở rộng: - Chia 3 nhóm và yêu cầu: - Nghe yêu cầu Nhóm 1: Hỏi nhau về nội dung câu chuyện Nhóm 2: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? Nhóm 3: Sắm vai kể lại 1 đoạn em thích nhất - GV theo dõi gợi ý, giúp từng nhóm làm việc - Tham gia thảo luận nhóm - Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận xét - Lần lượt trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - Lắng nghe 5. Giới thiệu sách: - Cho xem tờ bìa, hỏi: Tranh vẽ gì? - Quan sát và nêu - Chốt lại nội dung - Lắng nghe - Mở tiếp 1 trang trong câu chuyện, hỏi Tranh - Quan sát, trả lời vẽ những gì? - Liên hệ tranh nêu những câu hỏi đóng để - Nghe giới thiệu thu hút sự tò mò của HS về tình tiết trong câu chuyện và giới thiệu các em tìm đọc trong thư viện trường, quyển truyện có mã màu đỏ, số đăng ký ĐV/6119 với tựa đề là: Người đi săn và con vượn. - Hẹn tiết đọc thư viện lần sau. 13
- Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Tiết 1 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS CHT: làm được bài 1, 2a với sự giúp đỡ của GV. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, - HS: SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi. tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét, hệ thống hóa kiến - HS nghe. thức. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS viết vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) 14
- * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét? - 1dm bằng một phần mười mét. - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - HS theo dõi thao tác của GV. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu: 1dm hay m ta viết - Có 0m 0dm 1cm. 10 thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - 1cm bằng một phần trăm của mét. 1 với m để có: 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV: Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? - HS theo dõi thao tác của GV. 1 - GV viết lên bảng: 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu:1cm hay m ta 100 viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 1 hàng với để có: 1 100 - m được viết thành 0,1m. 10 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ 1 - 0,1 ba để có: 1mm = m = 0,01m. 1000 1 1 - m được viết thành bao nhiêu - được viết thành 0,1. 10 10 15
- mét? 1 1 - Vậy phân số thập phân được viết - m được viết thành 0.01m. 10 100 thành gì? 1 - m được viết thành bao nhiêu 100 - Phân số thập phân được viết thành mét? 1 - m được viết thành 0,01m. 1 100 - Vậy phân số thập phân được 100 viết thành gì? 1 - 0,01. - m được viết thành bao nhiêu 1000 mét? 1 - được viết thành 0,001. 1 1000 - Vậy phân số được viết thành 1000 gì? 1 - GV nêu: Các phân số thập phân , - 0,001. 10 1 1 , được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói: Số 0,1 đọc là không phẩy một. 1 - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 10 1 0,1 bằng phân số thập phân nào ? - 0,1 = . 1 10 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 10 cầu HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc: không phẩy một bằng một phân số 0,01 ; 0,001. phần mười. - HS đọc và nêu. - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 - GV kết luận: Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,01 = . 0,001 được gọi là các số thập phân. 100 * Ví dụ b: - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 16
- dụ a - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra: 5 7 0,5 = ; 0,07 = ; 10 100 - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. - GV gọi 1HS đọc trước lớp. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập - Quan sát, hỗ trợ HS CHT. phân, các số thập phân trên tia số cho - GV nhận xét, sửa sai. nhau nghe, chia sẻ trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV viết lên bảng: - HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. 7dm = m = m - 7dm bằng mấy phần mười của mét? - HS TLCH. 7 - m có thể viết thành số thập phân 10 như thế nào? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9cm. 9 9cm = m = 0,09m. 100 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Quan sát, hỗ trợ HS CHT làm bài 2a. - HS cả lớp làm vào vở. HS CHT làm bài - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 2a. - 6 HS lên bảng làm vào bảng phụ. 7 a) 7dm = m = 0,7m; 10 5 5dm = m = 0,5m; 10 2 2mm = m = 0,002m; 1000 17
- 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 9 b) 9cm = m = 0,09m 100 3 3cm = = 0,03m 100 8 8mm = m = 0,008m 1000 6 6g = kg = 0,006kg - Yêu cầu HS HT, HS HTT nêu lại 1000 - HS HT, HS HTT nêu. cách làm. - HS nghe. - GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện 5 3 75 0,5 ; 0,03 ; 7,5 ; 0,006 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = ; 10 100 10 6 0,006 = ; 1000 Buổi sáng: Tiết 2 Chính tả NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - HS HT, HS HTT tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HSHTT làm được đầy đủ BT3. - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - HS CHT: nghe - viết được bài chính tả với sự hỗ trợ của GV. 2. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, trung thực khi viết bài. 18
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Viết sẵn bài tập 2, 3 trên bảng, phấn mầu. - HS: SGK, vở, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng. tượng, quả dứa - GV nhận xét, sửa sai. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (7 phút) *Tìm hiểu nội dung bài: - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS đọc chú giải. - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, kinh rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó. Quan sát, hỗ trợ HS CHT kịp thời. 2.2. HĐ viết bài chính tả: (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm). Quan sát, - HS viết theo lời đọc của GV. hỗ trợ HS CHT viết bài kịp thời. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 19
- 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài: (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm. - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ nhóm (dành cho HS HT, HS HTT) - Treo bảng phụ. - HS quan sát. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. tập. - Tổ chức cho HS thi tìm vần. Nhóm - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ nào điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống. thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe. Bài 3: HĐ cá nhân (dành cho HS HT, HS HTT) - Treo bảng phụ bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS quan sát. bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn và yêu cầu HS tự làm bài. - HS HT, HS HTT làm vào vở. HS HTT - Cho HS nhận xét bài làm của bạn làm hết bài 3. trên bảng. - 1 HS HTT lên bảng chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nhận xét bài của bạn. - HS nghe. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện. các tiếng chứa ia và iê. Buổi sáng: Tiết 3 Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ: 20
- + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. + Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS CHT: nghe GV kể, kể lại được 1 đoạn theo tranh với sự hỗ trợ của GV. * Nội dung tích hợp: Tích hợp nội dung môn Lịch sử. 2. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: + Tranh minh hoạ truyện in sgk. + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. - HS: SGK, vở, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước. tuần trước. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút) - GV kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe. + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải. - GV kể lần 2: kết hợp tranh minh - HS lắng nghe. hoạ. 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện: (15 phút) - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu - 3 HS đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK: cầu 1, 2, 3 của bài tập: + Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. 21
- + Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Yêu cầu HS kể theo cặp. GV quan - HS luyện kể theo cặp. sát, hỗ trợ HS CHT. - Thi kể theo tranh. - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể trước lớp. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, câu chuyện theo nhóm. trao đổi, nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - GV nhận xét, kết luận nội dung ý - HS chia sẻ trước lớp, nhận xét. nghĩa câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Yêu cầu kể những cây thuốc nam - HS kể theo sự hiểu biết. và tác dụng của từng cây mà HS biết. ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu, - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện. người trong gia đình cùng nghe. Buổi sáng: Tiết 4 Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 22
- 1. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ: + Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ). + Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). + HS HTT làm được toàn bộ BT2 (mục III). - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS CHT: làm được bài 1 với sự hỗ trợ của GV. 2. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS: SGK, vở viết, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa. truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài- Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc và xác định yêu cầu. - Hướng dẫn và yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Quan sát, hỗ trợ HS CHT làm bài. trước lớp. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. 23
- - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ. - HS nhắc lại. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc và xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc SGK. - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa. - HS lấy ví dụ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. - Hướng dẫn và yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở (nghĩa gốc gạch 2 gạch, - GV quan sát, hỗ trợ HS CHT. nghĩa chuyển gạch 1 gạch), chia sẻ kết - GV nhận xét, kết luận. quả. + Đôi mắt em bé mở to + Quả na mở mắt + Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân + Bé đau chân + Khi viết em đừng ngoẹo đầu + Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm (dành cho HS HT, HS HTT) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo 4. nhóm, báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. - Gợi ý: + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, 24
- + Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố, + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay, + Tay: tay áo, tay nghề, tay tre, - Gọi HS giải thích một số từ. - HS HT, HS HTT giải thích. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày: bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính Buổi chiều: Tiết 1 Tăng cường Tiếng việt (TCTN) LUYỆN ĐỌC BÀI TẬP ĐỌC: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - HS HTT, HS HTT đọc diễn cảm được bài văn. - HS CHT: đọc trơn chậm được với sự hỗ trợ của GV. - Năng lực năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. Yêu thích, ham tìm hiểu đọc truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn 2 - HS: SGK, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) 25
- - Cho HS chơi trò chơi khởi động tiết - HS tham gia chơi. học. - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài – ghi bảng. - HS nghe và ghi vở. 2. Luyện đọc: (30 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS HTT, HS HT đọc to toàn bài trước lớp. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm theo đoạn. nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Quan sát, hỗ trợ HS CHT luyện đọc. luyện đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn, giúp đỡ các bạn HS CHT. - Cho các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - HS theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nghe. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Em hãy nêu cảm nghĩ của em về loài - HS nêu. cá heo? Buổi chiều: Tiết 2 Kĩ thuật NẤU CƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Biết cách nấu cơm. - Nấu được cơm. * Sử dụng NLTKHQ: Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Gạo tẻ. Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện. Bếp ga du lịch. Dụng cụ đong gạo; Rỗ, chậu để vo gạo.Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch. - Phiếu học tập: 1.Kể tên các dụng cụ,nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng : 2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng và cách thực hiện: 3.Trình bày cách nấu cơm bằng : 26
- 4.Theo em,muốn nấu cơm bằng đạt yêu cầu(chín đều,dẻo), cần chú ý nhất khâu nào? 5.Nêu ưu,nhược điểm của cách nấu cơm bằng : - Học sinh: SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Giới thiệu bài:GV giới thiệu -ghi đề bài lên - HS theo dõi-đọc đề bài bảng. 2. Hoạt động Khám phá:(27 phút) * Mục tiêu: Biết cách nấu cơm. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Có hai cách nấu cơm trong gia đình - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng xoong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng xoong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo - Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong , nồi trên bếp . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu . bếp đun theo nội dung phiếu học tập . - Quan sát , uốn nắn . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng luận . bếp đun . - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm . nấu cơm bằng bếp đun . - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . 3. Hoạt động Vận dụng:(5 phút) - GV gọi HS nhắc lai cách nấu cơm bằng bếp - HS nêu đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm: Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Buổi chiều: Tiết 3 Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT 27
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực: - Nhận thức thế giới tự nhiên, - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. * Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - HS CHT: nắm được nội dung bài với sự giúp đữo của GV. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho HS. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. - HS: SGK 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi " với câu hỏi: + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra + Bện sốt rét gây ra tác hại gì ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát - GV nhận xét quang bụi rậm, - Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(27 phút) *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân nhóm vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt 28
- Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có Tại sao? thuốc đặc trị. - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết - Hoạt động lớp, cá nhân Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam xuất huyết? đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước ) - Nhiều HS trả lời các câu hỏi Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt vật trung gian truyền bệnh xuất huyết? + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường đốt xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất huyết. 3. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh - HS nghe và thực hiện sốt xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 29
- Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Tiết 1 Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ: + Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành ( HS HT, HS HTT trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). + Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. + HSHTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. + Chú ý hình ảnh trong thơ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS CHT: đọc trơn chậm được bài thơ với sự hỗ trợ của GV. 2. Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - HS: SGK, vở viết, 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc. truyện “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thúc mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) 30
- - Hướng dẫn giọng đọc. - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS HT, HS HTT đọc. Cả lớp theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp nhóm đọc: từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). + HS đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - HS nghe. - GV giải nghĩa thêm 1 số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, trăng chơi với. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - 2-3 nhóm thi đọc. Các nhóm kahcs nhận - Cho HS thi đọc. xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nghe. - GV đọc diễn cảm bài thơ. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH sau đó báo cáo kết quả trước thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả: lớp: 1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ. mịch, vừa sinh động trên sông Đà? + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông 2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ lấp loáng dưới ánh trăng. thể hiện sự gắn bó giữa con người với + Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên Đà. 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên giữa 3. Những câu thơ nào trong bài sử ánh trăng với dòng sông. dụng phép nhân hoá? + Cả công trường say ngủ. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. + Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm - GV tóm tắt nội dung bài. nghỉ đi muôn ngả. - HS nêu lại ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của 31
- công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) - GV chọn khổ thơ cuối để đọc diễn - HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối. cảm. - Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - Luyện học thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1 (Hà Nội), chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin dựng? Buổi sáng: Tiết 2 Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - : Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.- - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - HS CHT: nắm được nội dung bài học với sự giúp đỡ của GV. 2. Phẩm chất: Tự hào về nguồn gốc tổ tiên, có trách nhiệm với bản thân, gia đình. Yêu quê hương, yêu con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV : SGK - HS: vở BT Đạo đức, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động khởi động:(5 phút) 32
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những việc - HS thi kể mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ - Cả lớp theo dõi nhận xét của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể - HS nghe - ghi vở hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Hoạt động Khám phá:(25 phút) * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe - Yêu cầu HS kể : - 1->2 HS kể lại - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và khi kể về tổ tiên? biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? ơn tổ tiên. - Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ ông bà? vì sao? tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. - Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trả lời - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành làm và giải thích lí do người có ích cho gia đình, quê hương, đất - Lớp nhận xét nước. b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. - GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. 33
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng - GV gọi HS trả lời biết ơn tổ tiên. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết - HS trình bày trước lớp thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc - HS cả lớp nhận xét làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bạn. bà Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK đình, đất nước. - HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các - Giấy rách phải giữ lấy lề. truyền thống tốt đẹp của các gia đình dòng - Nghèo cho sạch rách cho thơm. họ - Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói - HS nghe và thực hiện về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Buổi sáng: Tiết 3 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. - Năng lực: 34
- + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) * Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . * Cách tiến hành: 35
- 7 - GV cho HS tự nêu nhận xét từng - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m. hàng trong bảng để nhận xét. 10 - Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét. - GV giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; - HS nhắc lại. 0,195 cũng là số thập phân. - GV giới thiệu hoặc hướng dẫn HS tự - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nhận xét. nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. - GV viết từng ví dụ lên bảng. - HS chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số đó. 3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân - Yêu cầu HS đọc theo cặp - HS đọc từng số thập phân. - GV quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư . 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy . 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm . 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy . Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Cho HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả 9 45 - GV nhận xét chữa bài 5 = 5,9 82 = 82,45 10 100 225 810 = 810,225 1000 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành 36
- 26 5 STP: a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; 26 5 100 100 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; 7 3 100 100 c)12 12,7 ; d)45 45,03 7 3 10 100 c)12 12,7 ; d)45 45,03 23 10 100 e)2 2,023 23 1000 e)2 2,023 1000 Buổi sáng: Tiết 4 : Tin học (GVBM) Buổi sáng: Tiết 5: Tin học (GVBM) Buổi chiều: 1+2+3 SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Tiết 1 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 - HS HTT biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 37
- - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập1. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như vậy sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào lại chuyển sang HS khác cho đến khi mang nghĩa chuyển? hết câu hỏi thì dừng lại. a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 - HS (M3,4) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 . * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét , kết luận: ( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc 38 2) Tàu chạy băng băng trên đường b) Khẩn trương tránh những điều ray. không may sắp xảy ra. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ d. Sự di chuyển nhanh bằng chân
- 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. Bài 2: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa - HS làm bài. của từ chạy có nét gì chung ? các em cùng làm bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong được nêu trong bài 2 tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. - Gọi HS trả lời câu hỏi + Hoạt động của đồng hồ có thể coi là + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động sự di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh. + Hoạt động của tàu trên đường ray có + Hoạt động của tàu trên đường ray là thể coi là sự di chuyển được không? sự di chuyển của phương tiện giao *Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa thông. các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3: HĐ cá nhâh - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi 39
- cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Nghĩa gốc của từ ăn là gì? + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn - GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc vào miệng. của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS nghe và thực hiện từ thích hợp: a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng Buổi sáng: Tiết 2 Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học : Biết tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, -năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút 40
- III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá:(15 phút) * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV. Số thập 3 7 5 , 4 0 6 phân Phần Phần Phần Hàng Trăm Chục Đơn vị mười trăm nghìn - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm. phân tích trên. - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 1 1 10 ; - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần 10 100 100 1000 mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? 1 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) 10 - Cho ví dụ : đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - - Ví dụ: 1 1 phần trăm bằng của 1 phần mười. - Em hãy nêu rõ các hàng của số 10 375,406? - HS trao đổi với nhau và nêu : + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, - Phần nguyên của số này gồm những gì ? 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn những gì ? vị. - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 - Phần thập phân của số này gồm 4 phần chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 6 phần nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào 41
- - Em hãy nêu cách viết số của mình? giấy nháp. 375,406 - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần - Em hãy đọc số này? nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn nào ? trăm linh sáu - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng đọc đến phần thập phân. phần trong số thập phân trên. - HS nêu: + Số 0,1985 có : Phần nguyên gồm có 4 đơn vị. Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - HS đọc: không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. cầu học sinh đọc. - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài - GV nhận xét . Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm tra chéo, sau đó báo cáo kết quả a) 5,9 b) 24,18 - GV nhận xét HS. - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 phần ;0,072 ; 3,003. trăm b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 phần trăm c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 phần trăm và 2 phần nghìn. d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Buổi sáng: Tiết 3 Tập làm văn 42
- LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả . Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 2. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài văn - HS thi đọc dàn ý. miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý. - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long. - Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân bài. - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm bài - Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc bài. vào vở. - GV nhận xét, bổ sung - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình. - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - GV nhận xét. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 5 HS đọc bài mình viết. Ví dụ: Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người. 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) + Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu không gian hay cảm nhận của từng giác quan) ? + Nêu những chi tiết nổi bật, những liên 43
- tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Buổi sáng: Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐIỂM: CHĂM NGON, HỌC GIỎI Bài: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH, ĐẸP TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Nhận biết trường học chính là ngôi nhà thứ hai của em. - Vệ sinh lớp học thường xuyên. Trang trí lớp học. - GDHS ý thức bảo vệ và gìn vệ sinh trường lớp xanh, sạch, đẹp. 2. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, làm cho ngôi trường ngày càng sạch đẹp. II. Các tích hợp giáo dục: Thực hành: Chủ đề 2: Hành vi văn hóa học đường. + Ứng xử III. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ làm vệ sinh. - Mẫu vật trang trí lớp, cây xanh. - Các tiết mục văn nghệ. IV. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu các nội - HS hát. dung hoạt động. Hoạt động 2: Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp. - Giáo viên nêu cách, phương hướng, hoạt - Học sinh lắng nghe và thực hiện. động nhằm làm sạch đẹp trường lớp. - Nhóm 4 hoặc động theo yêu cầu: - Hướng dẫn học sinh cách làm sạch đẹp lớp + Lớp học sạch đẹp, bàn ghế kê học. ngay ngắn, đồ dùng để gọn gàng, + Các nhóm lần lượt trình bày. - Nêu lịch, các công việc cụ thể hàng ngày - Mỗi sáng vệ sinh lớp học. nhằm làm sạch đẹp trường lớp. - Lau chùi cửa kính. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. - Trưng bày sản phẩm học tập. * Xem tranh lớp học: - Nhận xét về lớp học: thầy, cô giáo, học - HS quan sát hình vẽ trả lời. sinh. 44
- - Đại diện một số nhóm trả lời. - Kết luận: Để lớp học sạch, đẹp phải thường xuyên vệ sinh lớp học, trang trí lớp. Bàn ghế kê gọn gàng ngăn nắp, đồ dùng cá nhân và đồ dùng học tập để đúng nơi quy định. - Phân công công việc. * Thực hành: - Thực hành - Thực hành làm sách lớp học theo - Nhận xét, tuyên dương. nhóm: quét lớp, lau bàn ghế, lau - Giáo dục: Bỏ rác vào thùng rác, đổ rác cửa kính, đúng nơi quy định, không viết, vẽ bậy lên tường, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Hoạt động 3: Ứng xử - HS tham gia ứng xử. - Rèn luyện hành vi văn hóa học đường. - Ứng xử để xóa bỏ hành vi thiếu văn hóa trong nhà trường. GV nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Văn nghệ - Dẫn chương trình hướng dẫn các bạn hát - Học sinh đăng ký tham gia biểu những bài hát về trường lớp. diễn. - Chọn bạn hát, múa hay nhất khen thưởng. - Học sinh bình chọn. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những em có phản xạ - HS lắng nghe và thực hiện. nhanh, luôn kết được bạn theo các nhóm. - Lớp hát đồng ca một bài. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều: Tiết 1 Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não. - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 45
- - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là + Do 1 loại vi rút gây ra gì? + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất nào? huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(27 phút) * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng - Hoạt động nhóm, lớp ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và + Bước 1: GV phổ biến luật chơi nối vào ý đúng + Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a * Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh - Hoạt động cá nhân, lớp viêm não -HS trình bày + Bước 1: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, (để ngăn không cho muỗi đốt) 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để + Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm nhà não -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước + Bước 2: - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Lớp bổ sung +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ? - Đọc mục bạn cần biết * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, 46
- giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Hoạt động Vận dụng: (3 phút) - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh - HS nghe viêm não ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Buổi chiều: Tiết 2 + 3 Tiếng anh (GVBM) Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Tiết 1 TCTV- ( TCTN) Tăng cường Tiếng việt Rèn Chính tả tuần 7 Những Người Bạn Tốt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ia/iê; ng/ngh; điền dấu thanh. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. 2. Phẩm chất: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. 47
- cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết a) “Chữ bắt đầu có trước b) “Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn Rồi có ghế có bàn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến Rồi có lớp có trường vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng Và sinh ra thầy giáo hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu Cái bảng bằng cái chiếu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền Cục phấn từ đá ra nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn Thầy viết chữ thật to: tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua “Chuyện loài người” trước nhất.” không tin, giam ông lại.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm những tiếng có chứa vần ia hay iê: Đáp án Mình đi, mình lại nhớ mình Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu Nhớ gì như nhớ người yêu Nhớ gì như nhớ người yêu Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương Nhớ từng bản khói cùng sương Nhớ từng bản khói cùng sương Sớm khuya bếp lửa người thương đi về. Sớm khuya bếp lửa người thương đi về. Nhớ từng rừng nứa bờ tre Nhớ từng rừng nứa bờ tre Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy Ta đi, ta nhớ những ngày Ta đi, ta nhớ những ngày Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi Bài 2. Điền ng hay ngh: Đáp án he óng, ả n iêng, ênh ngang, uệch Nghe ngóng, ngả nghiêng, nghênh ngang, oạc, ngúng uẩy, ngốc ếch, ĩ ngợi, êu nguệch ngoạc, ngúng nguẩy, ngốc nghếch, nghĩ ngao, ịch ngợm, oan ngoãn, ấp nghé, ngợi, nghêu ngao, nghịch ngợm, ngoan ngoãn, ang ngạnh, ngay ắn, ượng ịu, ông ngấp nghé, ngang ngạnh, ngay ngắn, ngượng ênh. nghịu, ngông nghênh. 48
- Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp, đúng vị trí Đáp án vào những chữ in đậm dưới đây : ngắm nghía, tỉa cây, nghiền ngẫm, sai khiến, ngắm nghia, tia cây, nghiên ngẫm, sai khiên, tiễn đưa, kiện cáo, nghĩaa vụ, lắc lia lịa tiên đưa, kiên cáo, nghia vụ, lắc lia lia c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. Tiết 2: Mĩ thuật: GVBM Tiết 3: Sinh hoạt lớp tuần 7 SINH HOẠT TUẦN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của bản thân mình trong tuần 7. - Giúp HS khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt tốt. - Giáo dục các em có ý thức tự giác trong mọi hoạt động. - Năng lực: Năng tư chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. TIẾN TRÌNH SINH HOẠT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đánh giá tuần 7: - Yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá. - Cán bộ lớp nhận xét một hoạt động của lớp trong - GV nhận xét chung. tuần qua. *Ưu điểm: - Trong tuần HS đi học tương đối đầy đủ. Thực - Lắng nghe và rút kinh hiện tốt nề nếp của trường lớp. Tác phong tốt. nghiệm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. - Chữ viết và cách trình bày vở 1 số bạn có tiến bộ: Hằng, Y Cha, A Chang Sơn, Y Nga - Các tổ tham gia trực nhật lớp đúng sự phân công của GV. - Nhiều bạn hăng say phát biểu bài: Y Viện, Hằng, Y Kim Nga, Y Cha, * Nhược điểm: - HS còn vô lớp trễ sau giờ ra chơi: A Nghiệp, A 49
- Tĩnh (bắn bi). - Có bạn còn ăn bánh kẹo, trái cây chưa bỏ rác đúng nơi quy định: Y Liên - Còn nói chuyện riêng trong giờ học: A Đường, A Tĩnh, A Nghiệp, A Bro Nhân. - Nhiều HS còn ra khỏi khu vực trường học vào giờ nghỉ trưa để mua bánh kẹo, đi chơi. 2. Kế hoạch tuần 8: - Tiếp tục ổn định nề nếp, đảm bảo tỉ lệ chuyên - Lắng nghe, thực hiện. cần trong thời tiết mưa bão. nhiều. - Học bài, làm bài đầy tập về nhà trước khi đến lớp. Ghi chép bài cẩn thận, sạch sẽ, rèn chữ đẹp. - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, giữ gìn đồ dùng học tập của bản thân. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Trực lớp theo sự phân công của GV. - Đảm bảo ra vào lớp đúng giờ. - Tiếp tục phát huy phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Tiết 4: Thể dục: GVBM Buổi chiều: Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . - HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 . - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 50
- - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi trò chơi Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm cách - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách chuyển. chuyển HS có thể làm như sau : 162 162 160 2 2 2 - GV viết lên bảng phân số và yêu * 16 16 10 10 10 10 10 10 cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số. - GV cho HS trình bày các cách làm của - HS trình bày các cách chuyển từ phân số mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thập phân sang hỗn số của mình. thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm. Bài 2:HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả tập 1 để làm bài tập 2. - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. - GV theo dõi, nhận xét HS. 45 834 4,5 ; 83,4 10 10 1954 2167 19,45 ; = 2,167. 100 1000 Bài 3: HĐ nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 2,1 m = dm - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi với - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền nhau để tìm số vào chỗ chấm. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như mình trước lớp. sau: 1 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm 10 - HS cả lớp làm bài vào vở. - GV giảng lại cho HS cách làm như trên 5,27m = cm cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các 27 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm phần còn lại. 100 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm 3. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) 51
- - Chuyển các số thập phân sau thành hỗn - HS làm bài số: 15 7 4,15 4 81,07 81 100 100 7 12 6,7 6 20,012 20 10 1000 Buổi chiều: Tiết 2 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3) - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 2 .Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. - HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc một cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả + Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước mãi mãi 52
- giữ gìn. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn: đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu của trong mỗi đoạn và cả bài? mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - HS nghe - GVKL: Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam in dấu chân người. Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên trên những ngọn đồi. - HS đọc Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bảng nhóm đọc bài - HS tự làm bài - 3 HS đọc - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng và đọc bài - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 4.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện danh thắng mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3: Âm nhạc: GVBM 53