Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

doc 48 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

  1. 167 Tuần 15 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 Buổi 1 Tiết 1: Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 2: Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3: Toán Tiết 71 LUYỆN TẬP (Trang 72) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Gọi 1 HS nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc. phân cho số thập phân. - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thực hiện, cả lớp tính bảng 75,15: 1,5 = ? con. - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài. - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia sẻ - GV nhận xét HS. 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 1 9 5 4,5 6 3 6,7 0 0 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 046 1,18 05 55 21,2 208 092 6 0 0
  2. 168 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu: Tìm x . - GV yêu cầu HS làm bài - 3 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp - GV nhận xét làm bài vào vở, chia sẻ a, x x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b, x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c, x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28 Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - 1 cặp làm bảng nhóm, HS cặp khác làm làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. vở, chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét Bài giải 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc. + GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia chúng ta phải làm gì? 218: 3,7 + Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 phép chia đến khi nào? chữ số ở phần thập phân - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS thực hiện phép tính Ta có: 218 : 3,7 = 58,91( Dư 0,033) Vậy số dư của phép chia là: 0,033 + GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập số ở phần thập phân của thương thì số phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư dư của phép chia 218: 3,7 là bao 0,033) nhiêu? - GV nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút)
  3. 169 - Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau: - HS làm bài 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18 - GV nhận xét giờ học. - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện vào tính toán trong thực tế. Tiết 4:Tập đọc Tiết 29 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO ( Trang 144 ) (Theo Hà Đình Cẩn) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). * THLM: TLV phần Tìm hiểu bài ( viết câu văn tích cực). 2. Kĩ năng: Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Hạt gạo làng ta. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - GV giới thiệu bài – ghi bảng - Học sinh ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1. Luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu khách quý ? + Đoạn 2: Tiếp chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt nhóm động - HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
  4. 170 nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. 2. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt hỏi: động, chia sẻ trước lớp + Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? - Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo như - Người dân đón tiếp cô giáo rất trang thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo - Mọi người ùa theo già làng đề nghị hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với - Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người người dân nơi đây như thế nào? dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên với - Tình cảm của người dân Tây cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy: - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. + Bài văn này nói lên điều gì? *THLM: TLV - Yêu cầu học sinh viết câu - HS viết câu tích cực tích cực nêu nội dung chính của bài. - Mời 3 HS đọc câu văn mình vừa viết, các bạn khác bình chọn bạn nào viết câu văn hay nhất. GV rút ra nội dung của toàn bài. - GV kết luận. *Nội dung: Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành,
  5. 171 thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. 3.Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 và 4 - Đọc mẫu - HS nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con dân ở Tây Nguyên ? người, - GV nhận xét giờ học. Buổi 2 Tiết 1:Khoa học Tiết 29 THUỶ TINH (Trang 60) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. 2. Kĩ năng: - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. 3.Thái độ: Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng thủy tinh - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS nêu + Hãy nêu tính chất và cách bảo quản của xi măng ? + Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống ? - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh - Cho HS thảo luận nhóm TLCH: - HS thảo luận nhóm + Trong số đồ dùng trong gia đình có - Mắt kính, bóng điện, chai, lọ, li, cốc,
  6. 172 rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy kể chén,cửa sổ, lọ đựng thuốc thí tên các đồ dùng mà bạn biết ? nghiệm, lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm + Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, có tính chất gì ? rất dễ vỡ, không bị gỉ. + Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ - GV kết luận 2. Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng - Tổ chức hoạt động nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi, - Yêu cầu HS quan sát, đọc thông làm bài tin SGK, sau đó xác định Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao cấp - Bóng đèn - lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm - Trong suốt, - Rất cứng không gỉ, cứng, dễ vỡ - Không cháy, - Chịu được không hút ẩm, nóng, lạnh không bị axít ăn - Bền khó vỡ mòn + Kể tên những đồ dùng làm bằng - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính thuỷ tinh thông thường? máy ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức + Kể tên những đồ dùng làm bằng ăn trong lò vi sóng thuỷ tinh chất lượng cao? - GV kết luận - HS nghe + Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy tinh bằng cách nào không? cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn + Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, chúng - Để nơi chắc chắn. ta phải bảo quản như thế nào ? - Không va đạp vào các vật cứng. - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc chắn tránh rơi vỡ. - Cẩn thận khi sử dụng. - GV kết luận: Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.
  7. 173 Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng - HS nghe và thực hiện thủy tinh trong gia đình mình như thế nào ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Đạo đức Tiết 15 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2 - Trang 22 ) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. 2. Kĩ năng: Biết được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. 3. Thái độ: Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK - HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi: + Tại sao người phụ nữ là những người - HS trả lời đáng tôn trọng? - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1. Xử lí tình huống (bài tập 3) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm 4. - GV theo dõi HD. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai. b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý
  8. 174 kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. 2. Làm bài tập 4 (sgk) - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV kết luận - Đại diện các nhóm báo cáo. + Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ. + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. 3. Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ - HS chuẩn bị theo nhóm 6. mà em yêu mến, kính trọng. - Các nhóm lên trình bày. - GV theo dõi, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Em làm gì để thể hiện sự tôn trọng - HS nêu đối với những người phụ nữ trong gia đình mình ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Buổi 1 Tiết 1: Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2:Toán Tiết 72 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 72) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết : - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
  9. 175 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu phân cho số thập phân. - Giáo viên nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - 3HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào - GV nhận xét vở, chia sẻ kết quả a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 c) 35 + 5 + 3 =35+ 0,5 + 0,03 = 35,53 10 100 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - GV hướng dẫn HS làm bài - 1HS làm bảng nhóm, HS khác làm vở - GV nhận xét chữa bài 4 3 > 4,35 ; 2 1 < 2,2 5 25 14,09 < 14 1 ; 7 3 = 7,15 10 20 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc - Gọi HS lên bảng làm - HS nghe - GV nhận xét - 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vở a)Ta có phép chia: 6,251 7 62 0,89 65 21 Vậy số dư của phép chia trên là: 0,021 b) Ta có phép chia : 33,14 58 33 1 0,57 414 08 Vậy số dư của phép chia là: 0,08
  10. 176 c) Ta có phép chia: 375,23 69 302 5,43 263 56 Vậy số dư của phép chia trên là : 0,56 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, nộp vở - GV thu vở nhận xét a) 0,8 x = 1,2 10 0,8 x = 12 x = 12 : 0,8 x = 15 b) 210 : x = 14,92 – 6,52 210 : x = 8,4 x = 210 : 8,4 x = 25 c) 25 : x = 16 :10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625 d) 6,2 x = 43,18 + 18,82 6,2 x = 62 x = 62 : 6,2 x = 10 Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - GV hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - HS nghe - GV lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3:Tập đọc Tiết 30 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (Trang 148) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi cuối bài). * THLM: TLV phần Tìm hiểu bài ( viết câu văn tích cực). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 3. Thái độ: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
  11. 177 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời - 4 học sinh thực hiện. câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - GV giới thiệu bài – ghi bảng - Học sinh ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh đọc 1 lượt bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ những từ ngữ mới và khó trong bài. lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài. - GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.Tìm hiểu bài - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo bài và TLCH sau đó chia sẻ trước luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp lớp + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông ngôi nhà đang xây? nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của - Trụ bê tông nhú lên như một mầm ngôi nhà. cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, ngôi nhà được miêu tả sống động và gần thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ gũi? quên trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên - Cuộc sống xây dựng trên đất nước điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là một công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng
  12. 178 ngày hàng giờ đổi mới. + Bài thơ này nói lên điều gì? *THLM: TLV - Yêu cầu học sinh viết câu tích cực nêu nội dung chính của bài. - HS viết câu tích cực - Mời 3 HS đọc câu văn mình vừa viết, các bạn khác bình chọn bạn nào viết câu văn hay nhất. GV rút ra nội dung của toàn bài. - GV kết luận. *Nội dung: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. 3.Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài cảm khổ 1,2. thơ. - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thơ. thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - HS thi đọc Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Em có suy nghĩ gì về những người thợ đi - Họ là những người thợ tuyệt vời xây dựng những ngôi nhà mới cho đất nước thêm tươi đẹp hơn ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 4:Luyện từ và câu Tiết 29 MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC (Trang 146) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ). - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). 2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết. 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  13. 179 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS thi đọc lại đoạn văn tả mẹ - HS đọc đoạn văn của mình. cấy lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - ghi bảng. - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Gọi HS trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - HS đặt câu: - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. - Nhận xét câu HS đặt + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả - Kết luận các từ đúng. Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. Bài 3: - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài vào vở. - GV gọi HS trình bày - HS đọc bài làm - GV nhận xét Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc, Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó. - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo - GV kết luận nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: - Một gia đình nếu con cái học giỏi
  14. 180 nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. - Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc. Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: phúc, hồng phúc. lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng - GV nhận xét giờ học. Buổi 2 Tiết 1:Khoa học Tiết 30 CAO SU (Trang 60) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của cao su. 2. Kĩ năng: Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 3.Thái độ: Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng cao su. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm , lốp , - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
  15. 181 Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Tính chất của cao su. + Em hãy kể tên các đồ dùng được làm - HS tham gia chơi bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su - GV kết luận: + Theo em cao su có tính chất gì? - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những những hiểu biết ban đầu của mình vào hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi vở ghi chép khoa học về những tính chép khoa học về những tính chất của cao chất của cao su su. - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của ý kiến vào bảng nhóm các em về vấn đề trên. - Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày - HS so sánh sự giống và khác nhau - Từ những ý kiến ban đầu của HS do của các ý kiến. nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn -Ví dụ HS có thể nêu: HS so sánh sự giống và khác nhau của + Cao su có tan trong nước không? các ý kiến trên + Cao su có cách nhiệt được không? + Khi gặp lửa, cao su có cháy không? - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên - HS theo dõi quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của cao su. - GV tổng hợp, chỉnh sửa các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học. 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại
  16. 182 đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn *Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy dây cao su vào ngọn lửa. * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay chứng tỏ cao su không dẫn điện. dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su. * Với nội dung: Cao su tan và không tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: * Cao su không tan trong nước, tan Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken trong xăng vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí - HS các nhóm báo cáo kết quả nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đối chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - GV kết luận về tính chất của cao su: - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. 2. Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Có mấy loại cao su ? - Có 2 loại cao su. + Đó là những loại nào ? - Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Cao su được dùng để làm gì? - Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su - Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - GV kết luận Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc,
  17. 183 tính chất, công dụng, cách bảo quản các -HS nêu đồ dùng bằng cao su. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Ôn Toán LUYỆN TẬP : Tiết 1 - Tuần 15 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố về chia một số tự nhiên cho một số thập phân cho một số thập phân. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện việc chia một số tự nhiên cho một số thập phân cho một số thập phân. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra môn Toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Cho HS hát tập thể - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (30 phút) Bài 1. GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: Yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm.Kết quả a, 16,92 : 3,6 = 4,7 b, 12,48 : 3,9 =3,2 Bài 2. GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: Gọi HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm GV: Chữa bài 7,35 : 3,5 = 2,1 6,72 : 0,6 = 11,2 Bài 3. GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: Hướng dẫn, cho HS làm bài -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở GV: Gọi HS nhận xét GV: Chữa bài a. x 2,7 = 84,4 + 2 b. 1,5 x = 6,95 - 2,3 x 2,7 = 86,4 1,5 x = 4,65 x = 86,4: 2,7 x = 4,65: 1,5 x = 32 x = 3,1
  18. 184 Bài 4. GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài GV: Gọi HS lên bảng làm bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: Chữa bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở a, 5 4 > 5,47 b, 3 1 < 3,3 c, 15,1 = 15 1 7 18 10 Bài 5. GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: Hướng dẫn, cho HS làm bài - HS trao đổi nhóm 2, trình bày GV: Gọi HS nhận xét a.( 138,4 – 83,2) : 24 + 19,22 GV: Chữa bài = 55,2 : 24 + 19,22 = 2,3 + 19,22 = 21,52 b.6,54 + ( 75,4 – 29,48) : 4 = 6,54 + 45,92 : 4 = 6,54 +11,48 = 18,02 Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (2 phút) GV: Nhận xét tiết học. GV: Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Ôn Tiếng Việt LUYỆN TẬP : Tiết 1 - Tuần 15 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc và hiểu nội dung bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Luyện tập về từ loại. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt danh từ, động từ, tính từ. 3.Thái độ: HS có ý thức học tập. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra môn Tiếng Việt 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Cho HS hát tập thể - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (30 phút)
  19. 185 1. Luyện đọc GV: Cho HS đọc bài Buôn Chư Lênh HS: Đọc bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trả đón cô giáo. lời các câu hỏi về nội dung bài GV: Cho HS trả lời phần tìm hiểu bài * Tìm hiểu bài Kết quả: Câu 1: c Câu 2: a Câu 3: c 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập rèn kĩ năng GV: Hướng dẫn, cho HS làm bài vào Kết quả vở 1. GV: Gọi HS trình bày Danh từ: trang giấy, sàn nhà, người, tiếng đập, GV: Chữa bài lồng ngực mình, chữ, tiếng Động từ: lấy,trải, nghe, quỳ, hò reo Tính từ: im phăng phắc, to, đậm Đại từ: cô 2. HS làm bài và trình bày a - 4 b - 3 c - 5 d - 1 e - 2 Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (2 phút) GV: Nhận xét tiết học. GV: Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 Buổi 1 Tiết 1: Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2:Toán Tiết 73 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 73) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
  20. 186 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ - HS nêu quy tắc. số thập phân. - Thực hành tính: 234,5 + 67,8 = - HS tính bảng con. - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số - HS nêu và thực hiện yêu cầu. thập phân với số thập phân và thực hiện tính: 4,56 3,06 = - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS ghi vở. Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm bài - Học sinh làm bài vào bảng con - Giáo viên nhận xét, kết luận 266,22 34 483 35 282 7,83 133 13,8 102 280 0 0 91,0,8 3,6 3000 6,25 19 0 25,3 5000 0,4 1 0 8 0 0 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về - Học sinh nhắc lại. thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số. - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm - GV nhận xét, kết luận bài vào vở, chia sẻ trước lớp a, ( 128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b, 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 Bài 3: - Giáo viên gọi HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi - Học sinh thảo luận cặp đôi, 1 cặp làm
  21. 187 - GV nhận xét, kết luận bài vào bảng nhóm,chia sẻ kết quả Bài giải Số giờ mà động cơ đó chạy là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc - Cho HS làm bài - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào - GV nhận xét, kết luận vở, báo cáo giáo viên a, x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 b, x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 c, x x 12,5 = 6 x 2,5 x x 12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2 Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức thực - HS làm bài: hiện phép tính sau: + Cách 1: Tính bằng hai cách: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2 = 2 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 + Cách 2: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5 = 3 : 1,5 = 2 - GV nhận xét giờ học. Tiết 3:Tập làm văn Tiết 29 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) (Trang 150) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người. 3. Thái độ: Yêu thích viết văn miêu tả.
  22. 188 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK - HS : SGK, vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, - HS đọc bài làm của mình. họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: Mảng đường vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại. + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường. Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. Đoạn 3: Tả bác Tâm đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý + Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - GV hệ thống lại nội dung chính đã - HS nghe
  23. 189 học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan - HS nghe và thực hiện. sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. Tiết 4: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Buổi 2 Tiết 1:Lịch sử Tiết 15 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 ( Trang 32) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết lí do quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. - Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông đối với kháng chiến của dân tộc. 2.Kĩ năng: Trình bày một số sự kiện chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông năm 1947 với chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS trả lời + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - HS trả lời + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947 - HS nghe - GV nhận xét HS - HS ghi vở - GV giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950. - GV dùng lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó - HS theo dõi giới thiệu: Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc - GV giới thiệu: Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch
  24. 190 quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoá chặt biên giới Việt - Trung + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên - Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế. + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc - Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế. 2. Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch thu - đông 1950. v.v Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày. biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi. Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không? 3. Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng. + Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng và dân ta như thế nào so với những thành. ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông - Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật
  25. 191 tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại. 4. Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Học sinh làm việc cá nhân. + Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội - Học sinh nêu. ta? Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: To¸n LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS ®­îc cñng cè quy t¾c vµ rÌn luyÖn kÜ n¨ng thùc hiÖn phÐp chia sè thËp ph©n cho sè thËp ph©n. 2. Kỹ năng: VËn dông gi¶i c¸c bµi to¸n cã liªn quan ®Õn chia sè thËp ph©n cho sè thËp ph©n. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: B¶ng nhãm ( Bµi 3) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Cho HS hát tập thể - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (30 phút) Bµi 1: - GV h­íng dÉn, cho HS lµm bµi - 3 HS lªn b¶ng, líp lµm vµo vë - Gäi HS nhËn xÐt 17,15 : 4,9 = 3,5 - GV nhËn xÐt, ch÷a bµi. 0,2268 : 0,18 = 1,26 29,5 : 2,36 = 12,5 Bµi 2: - Yªu cÇu HS tù lµm bµi tËp - 2 HS lªn b¶ng, Líp lµm vµo vë
  26. 192 - Gäi HS nhËn xÐt a. X x 1,4 = 2,8 x 1 5 - GV ch÷a bµi X x 1,4 = 42 X = 42 : 1,4 X = 30 b. 1,02 x X = 3,57 x 3,06 1,02 x X = 10,9242 X = 10,9242 : 1,02 X = 10,71 Bµi 3: - GV h­íng dÉn, cho HS lµm bµi - 2 HS lµm b¶ng nhãm, Líp lµm vµo vë - Gäi HS nhËn xÐt, bæ sung. Bµi gi¶i ChiÒu dµi cña m¶nh ®Êt lµ - GV kÕt hîp cho ®iÓm. 161,5 : 9,5 = 17 ( m) Chu vi m¶nh ®Êt lµ ( 17 + 9,5) x 2 = 53 ( m) §¸p sè: 53 m Bµi 4 - GV h­íng dÉn, cho HS lµm bµi - 1 HS lªn b¶ng, líp lµm vµo vë - Gäi HS nhËn xÐt 51,2 : 3,2 - 4,3 x ( 3 - 2,1) - 2,68 - GV ch÷a bµi = 51,2 : 3,2 - 4,3 x 0,9 - 2,68 = 16 - 3,87 - 2,68 = 12,13 - 2,68 = 9,45 Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (2 phút) GV: Nhận xét tiết học. GV: Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ ( Kỹ năng sống) GIÁ TRỊ CỦA TÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Giá trị là những con người cho là quan trọng, là có ý nghĩa đối với bản thân mình, có tác dụng định hướng cho mọi suy nghĩ, hành động của bản thân trong cuộc sống 2. Kỹ năng: Cần xác định đúng các giá trị của bản thân. 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Sách kỹ năng sống lớp 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
  27. 193 - Cho HS hát - HS hát tập thể - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (29 phút) 1. Bài tập 1: Tưởng tượng Cách tiến hành như sau: HS: Nêu ý muốn của mình và giải thích tại sao em lại muốn được như vậy GV: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các HS: Thảo luận nhóm theo các ý của nhóm. bài tập 1 HS: Các nhóm HS thảo luận. GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, HS: Đại diện các nhóm lên trình bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. Ví dụ: 1. Nếu là màu sắc, tôi muốn là màu vàng. Vì màu vàng của hoa cúc rất được nhiều người ưa thích 2. Nếu là một ca sĩ, tôi muốn là ca sĩ Phương Thanh. Vì ca sĩ Phương Thanh hát rất hay và rất được nhiều khán giả hâm mộ 2. Bài tập 2: Chân dung của tôi GV: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các HS: Thảo luận theo nhóm 3 nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, HS: Đại diện các nhóm HS trình bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. bày trước lớp Ô thứ 1: Tên của em Ô thứ hai: Nguyện vọng lớn nhất của em hiện nay là gì? Ô thứ ba: Người quan trọng lớn nhất đối với em. Ô thư tư: Một điều mà em muốn mọi người đều thực hiện khi cư sử với nhau Ô thứ năm: Một chuẩn mực đạo đức mà em luôn giữ gìn, không bao giờ vi phạm ( Như trung thưc, thật thà) Ô thứ sáu: Bốn từ mà em mong người khác nhận xét về mình( Ví dụ: vui vẻ, thông minh ) Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà các em cần tìm hiểu thêm - Lắng nghe và thực hiện. những giá trị nào thuộc về mình.
  28. 194 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Buổi 1 Tiết 1: Toán Tiết 74 TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Trang 73) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kẻ ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS : SGK, bảng con, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay . - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, 100 sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và
  29. 195 25 diện tích vườn hoa là : . 100 25 + Ta viết = 25% đọc là hai mươi 100 - HS thực hành. lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. 2. Ví dụ 2 - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học - GV nêu ví dụ : sinh toàn trường là : 80 - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số 80 : 400 hay học sinh giỏi và số học sinh toàn 400 80 20 trường. - HS viết và nêu : = . 400 100 + Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân. - 20% 20 + Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 100 - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh phần trăm. toàn trường. + Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? - GV kết luận: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần - Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì trăm sau như thế nào ? có 92 cây sống được. + Tỉ số giữa số cây còn sống và số - Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của cây được trồng là 92%. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học - Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. 3. Thực hành Bài 1: - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo 75 dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất - GV viết lên bảng phân số và 75 25 300 = = 25% yêu cầu HS: Viết phân số trên thành 300 100 phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 60 15 60 12 tỉ số phần trăm. = 15% = 12% - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. 400 100 500 100 96 32 = 32% 300 100
  30. 196 - 1 HS đọc thầm đề bài Bài 2 - HS thảo luận cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu - Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt - Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn ? phẩm kiểm tra là : 95 + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt 95 : 100 = . chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. 100 95 - HS viết và nêu : = 95%. 100 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước dưới dạng tỉ số phần trăm. lớp - CHo HS làm bài Bài giải - GV nhận xét chữa bài Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% - HS đọc đề Bài 3: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc đề bài - HS tự làm bài, báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS làm bài Bài giải - GV cho HS tự làm bài a, Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số - GV nhận xét cây trong vườn là: 540 54 540 : 1000 = = 54% 1000 100 b, Số cây ăn quả là: 1000 – 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là: 460 46 460 : 1000 = = 46% 1000 100 Đáp số: a, 54% b, 46% Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, - HS nhắc lại đánh giá (3 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần trăm. - HS nghe và thực hiện - GV nhận xét giờ học.
  31. 197 - Dặn học sinh về nhà làm bài tập chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3:Chính tả(Nghe-viết) Tiết 15 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Trang 145) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Chuẩn bị viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết + Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực . tả. - Cho HS viết các từ khó vừa tìm được - HS viết từ khó. 2. Viết bài chính tả - GV đọc bài viết lần 1 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi.
  32. 198 3. Nhận xét bài - HS nộp bài - Giáo viên nhận xét nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS lắng nghe 4. Làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và làm bài tập - Cho các nhóm trình bày bài làm - Đại diện các nhóm trình bày bài làm - GV nhận xét bổ sung Đáp án: + tra (tra lúa) - cha (mẹ) + trà (uống trà) - chà (chà sát) + tròng (tròng dây) - chòng (chòng ghẹo) + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây) + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Cho HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Lớp nhận xét bài của bạn - GV nhận xét từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng Đáp án: a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống là: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở. b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. Tiết 4:Luyện từ và câu Tiết 30 TỔNG KẾT VỐN TỪ ( Trang 151) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 * THLM: TLV phần Luyện tập ( viết một đoạn văn bài 4).
  33. 199 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người. 3. Thái độ: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: SGK - Học sinh: Vở viết, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS thi đặt câu điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - GV nhận xét câu đặt của HS - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, + Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm Ví dụ: được, GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng - Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên
  34. 200 + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng, Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập * THLM: TLV - Yêu cầu học sinh viết - HS làm bài vào vở đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc - GV nhận xét - HS nghe Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? Buổi 2 Tiết 1:Kĩ thuật Tiết 15 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ (Trang 48) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được lợi ích của việc nuôi gà. 2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
  35. 201 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. Phiếu học tập - Học sinh: Sách, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS hát. - HS hát. - Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm. - GV giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Nêu cách thực hiện hoạt động 1. - Nhóm trưởng điều khiển - Hướng dẫn HS tìm thông tin. - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà. - Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia - GV nhận xét, bổ sung. đình, địa phương. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các sản phẩm của nuôi gà: Thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà. - Lợi ích của việc nuôi gà: + Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm. + Cung cấp thịt , trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày . Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. + Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên. + Cung cấp phân bón cho trồng trọt. 2.Đánh giá kết quả học tập - GV nêu một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời
  36. 202 đúng. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuơi. +Làm cho môi trường xanh ,sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. - GV nhận xét phiếu BT + Xuất khẩu. - HS làm bài trên phiếu học tập –báo cáo kết Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, quả làm bài tập. đánh giá (3 phút) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - HS nghe và thực hiện Tiết 2: Ôn Toán LUYỆN TẬP : Tiết 2 -Tuần 15 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm chắc cách thực hiện phép chia với số thập phân. Biết viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra môn Toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Cho HS hát tập thể - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (30 phút) Bài 1: GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: Yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở GV: Gọi HS lên bảng làm bài 62,9 : 17 = 3,7 9 : 3,6 = 2,5 GV: Chữa bài
  37. 203 2,1 : 0,56 = 3,75 0,51 : 0,5 = 1,02 Bài 2 : GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: Cho HS làm vào vở, trình bày GV:Gọi HS nhận xét - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở GV: Chữa bài a. 95,22 : ( 6,9 – 5,7) = 95,22 : 1,2 = 79,35 b. 23,7 – 2,1 x 4,8 = 23,7 – 10,08 = 13,62 Bài 3 . GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài GV: hướng dẫn, cho HS làm bài GV: Gọi HS trình bày, nhận xét - HS thực hiện làm bài vào vở, nêu kết quả GV: Chữa bài 25 = 25% 20 = 40 = 40% 100 50 100 84 = 28 = 28% 300 100 Bài 4. - HS nêu yêu cầu của bài GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS trao đổi nhóm 2, trình bày GV:Cho HS làm bài vào vở GV:Nhận xét Kết quả: 1 – C 2 – D 3 – A 4 – B 5 - E Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (2 phút) GV: Nhận xét tiết học. GV: Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Ôn Tiếng Việt LUYỆN TẬP : Tiết 2 – Tuần 15 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc và hiểu nội dung bài: Về ngôi nhà đang xây. - Luyện tập về từ loại, các lớp từ 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ để đặt câu. 3.Thái độ: HS có ý thức học tập. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra môn Tiếng Việt 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  38. 204 Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Cho HS hát tập thể - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Khám phá (30 phút) - HS ghi vở 1. Luyện đọc GV: Cho HS đọc bài Về ngôi nhà HS: Đọc bài: Về ngôi nhà đang xây, trả lời đang xây. các câu hỏi về nội dung bài GV: Cho HS trả lời phần tìm hiểu bài * Tìm hiểu bài Kết quả: Câu 1: a – 1,2,4 b – 3,5,6,7,8 Câu 2: c Câu 3: Đất nước ta đang phát triển, đang từng bước vươn lên hội nhập với các cường quốc trên thế giới 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập rèn kĩ năng Kết quả GV: Hướng dẫn, cho HS làm bài vào 1. vở a. Nhóm từ chỉ quan hệ họ hàng.Từ lạc:thợ GV: Gọi HS trình bày xây: GV: Chữa bài b. Nhóm từ chỉ quan hệ thấy - trò.Từ lạc:anh trai, em gái 2. HS làm bài và trình bày Môi hở, răng lạnh. Máu chảy ruột mềm Học thầy không tầy học bạn 3. nấu cơm, gỡ, thắp 4. HS viết bài, trình bày Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (2 phút) GV: Nhận xét tiết học. GV: Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020 Buổi 1 Tiết 1: Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2:Toán Tiết 75 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Trang 75)
  39. 205 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 75 25 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh + Hãy tìm thương 315 : 600 toàn trường là 315 : 600 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia - 315 : 600 = 0,525 cho 100. - 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. - 52,5%. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%.
  40. 206 - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% + Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: - Tìm thương của 315 và 600. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần - HS nghe và tóm tắt bài toán. trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% 2. Thực hành Đáp số : 3,5 % Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS trao đổi cặp, 3HS lên bảng làm bài, đôi. chia sẻ kết quả - GV nhận xét a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61% Bài 3:
  41. 207 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Muốn biết số học sinh nữ chiếm - Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa bao nhiêu phần trăm số học sinh cả số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1HS làm bài bảng nhóm, HS khác làm - GV nhận xét bài vào vở Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3:Tập làm văn Tiết 30 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) (Trang 152 ) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK - HS : SGK, vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc của một người mà em yêu mến. - GV nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút)
  42. 208 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan, em gái tôi, đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình: Bụ bẫm. Mái tóc: Thưa mềm như tơ, buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm, ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng: Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay: mập mạp, trắng hồng, có nhiều ngấn. Đôi mắt: Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
  43. 209 Chi tiết: Lúc chơi: Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi, tay nghịch hết cái này đến cái khác, ôm mèo, xoa đầu cười khanh khách Lúc xem ti vi: Xem chăm chú, thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc. Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Buổi 2 Tiết 1:Kể chuyện Tiết 15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 147) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: SGK - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  44. 210 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể “Pa-xtơ và em bé”. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề + Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình - HS tiếp nối nhau giới thiệu chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? 2.Thực hành kể chuyện - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu chống lại đói nghèo, lạc hậu ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 2:Địa lý Tiết 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH (Trang 98 ) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết : - Sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương. Thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. - Nêu tên được các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta. - Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta. 2.Kĩ năng: Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta. 3.Thái độ: Giữ gìn của công
  45. 211 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta - HS thi kể có những loại hình giao thông nào? - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Khám phá (27 phút) 1.Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi + Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét. thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm. 2. Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận: + Hoạt động thương mại có ở những - Hoạt động thương mại có ở khắp nơi đâu trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố, + Những địa phương nào có hoạt động - Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là thương mại lớn nhất cả nước? nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. + Nêu vai trò của các hoạt động thương - Nhờ có hoạt động thương mại mà sản mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu - Nước ta xuất khẩu các khoáng sản của nước ta? (than đá, dầu mỏ, ); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo, ); các
  46. 212 mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu, ; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ); hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp, ). + Kể tên một số mặt hàng chúng ta - Việt Nam thường nhập khẩu máy phải nhập khẩu? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, để sản xuất, xây dựng. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày, các - GV nhận xét, chỉnh sửa nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. 3. Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi đổi và ghi vào vở các điều kiện mà cho sự phát triển của ngành du lịch ở nhóm mình tìm được. nước ta: - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Em hãy nêu một số điều kiện để phát - Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và triển du lịch ở nước ta? nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. + Cho biết vì sao những năm gần đây, . Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: lên? . Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. . Nhiều lễ hội truyền thống. . Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. . Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. . Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. . Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của - Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền nước ta? Hùng, Sa Pa - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này.
  47. 213 Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá (3 phút) + Đia phương em có ngành du lịch - HS nêu nào? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Giáo dục tập thể Tiết 15 SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần. 2. Kĩ năng: Học sinh nhận ra được những ưu, nhược điểm các em đã đạt được trong tuần để phát huy và khắc phục những tồn tại trong tuần trước. 3. Thái độ: HS mạnh dạn trong việc chia sẻ với bạn. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. NHẬN XÉT ƯU NHƯỢC ĐIỂM TRONG TUẦN: - Đạo đức: - Học tập: - Hoạt động khác: - Biểu dương: - Nhắc nhở: III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16 *Phấn đấu: + 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. + Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. Học bài và làm bài đầy đủ
  48. 214 + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. Vệ sinh sạch sẽ, trang phục đúng quy định. + Tập thể dục giữa giờ, múa tập thể nhanh nhẹn, nghiêm túc + Tiếp tục ôn luyện HS có năng khiếu, HS chưa đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng.