Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

docx 36 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. Làm bài1,2,3, 4a 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ nhanh": - HS chơi Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi bảng 2.Hoạt động Khám phá:(5 phút) - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so - Học sinh nhắc lại. sánh 2 số thập phân. - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp 83,7 84, 19 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500
  2. 2 90,6 > 89,6 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh giải vào vở. - Chấm 1 số bài. 4,23 23,6 5 a) 23,651 > 23,6 0 5 b) 1,235 = 1,235 b) 1,235 = 1,235 0 c) 21,832 < 21, 00 c) 21,832 < 21, 9 00 Điều chỉnh bổ sung: Tiết 3: Tập đọc Luyện tập tả cảnh I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3) 2.Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
  3. 3 * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả một - HS thi đọc cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả + Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước mãi mãi giữ gìn. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn: đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong - Những câu văn in đậm là câu mở đầu mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn
  4. 4 nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - GVKL: - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS thảo luận, chia sẻ kết quả chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam in dấu chân người. Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên trên những ngọn đồi. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng và - HS làm bảng nhóm đọc bài đọc bài - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - 3 HS đọc - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 4.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện danh thắng mà em biết. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 4: Chính tả Luyện tập về từ nhiều nghĩ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . 2. Kĩ năng: - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4
  5. 5 - HS (M3,4) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 . 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập1. HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 đáp đúng": Từ đi trong các câu sau, câu câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như vậy nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa lại chuyển sang HS khác cho đến khi chuyển? hết câu hỏi thì dừng lại. a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - GV nhận xét- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe- HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét , kết luận: ( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc 2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy ra. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (4) Dân làng khẩn trương chạy d. Sự di chuyển nhanh bằng lũ chân
  6. 6 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. Bài 2: HĐ cả lớp- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của - HS làm bài. từ chạy có nét gì chung ? các em cùng làm bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong nêu trong bài 2 tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. - Gọi HS trả lời câu hỏi + Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh. + Hoạt động của tàu trên đường ray có thể + Hoạt động của tàu trên đường ray là coi là sự di chuyển được không? sự di chuyển của phương tiện giao *Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa các thông. nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Nghĩa gốc của từ ăn là gì? + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn - GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của vào miệng. từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng Bài 4: HĐ cá nhân- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài- GV nhận xét. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ - HS nghe và thực hiện thích hợp: a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng Điều chỉnh bổ sung:
  7. 7 CHIỀU Tiết 1: Tiếng anh GVC Tiết 2: Đạo đức Phòng tránh bị xâm hại I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. 2. Kĩ năng: Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng + Những trường hợp tiếp xúc nào không + Ôm, hôn má gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay.+ Muỗi đốt+ Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ - HS nghe + Chúng ta có thái độ như thế nào đối với - HS ghi vở người nhiễm HIV/AIDS? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá:(30 phút) * Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân trước lớp. vật + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể + Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện. + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối - GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm
  8. 8 hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ. + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ. - GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu tình dục chúng ta phải làm gì để đề học tập. Các nhóm trình bày ý kiến phòng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại - Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ - HS đưa tình huống - GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc - Học sinh làm kịch bản chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây. Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt hình Bắc: Còn sớm ở lại xem một đĩa anh mới được bố mẹ mua cho hôm qua. Nếu là em siêu nhân đi. bạn Nam em sẽ làm gì khi đó? Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi một mình vào buổi tối. Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ? Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại. Bắc: Thế cậu về đi nhé - Gọi các đội lên đóng kịch - Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - 2 học sinh trao đổi + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? + Đứng dậy ngay + Bỏ đi chỗ khác + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì? + Nhìn thẳng vào mặt người đó + Theo em có thể tâm sự với ai? + Chạy đến chỗ có người + Phải nói ngay với người lớn. + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải - HS nêu
  9. 9 làm gì? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3: Thể dục GVC Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 (Đ/c Hiệp dạy) Tiết 1: Toán Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 3: Khoa học Tiết 4: Tin học CHIỀU Tiết 1: Tiếng anh GVC Tiết 2: Âm nhạc GVC Tiết 3: Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ra đời I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. 2. Kĩ năng: Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. 3.Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - HS: SGK, vở
  10. 10 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? + Anh đi trên con tàu nào ? + Trên tàu anh làm công việc gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(25 phút) *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo tán và không đạt thắng lợi. sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. + Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có một tổ chức duy nhất? Vì sao? uy tín trong phong trào cách mạng. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến Đảng Cộng sản Việt Nam: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian TLCH, báo cáo kết quả nào? - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? + Nêu kết quả của hội nghị? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí
  11. 11 mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí lối cho cách mạng Việt Nam. mật ? - Đảm bảo an toàn. - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Cách mạng Việt Nam có người lãnh + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất triển thế nào? lực lượng - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. - Giành được thắng lợi vẻ vang. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3. Hoạt động Vận dụng:(3phút) - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu Đảng cộng sản VN. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện thành lập Đản cộng sản Việt Nam. Điều chỉnh bổ sung:
  12. 12 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - HS nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ dài. - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn. - 1 học sinh lên bảng viết. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam và
  13. 13 m? m và dam? (học sinh nêu GV ghi 1m = 1 dam = 10dm bảng) 10 - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau? - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng hoặc kém nhau 10 lần. - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm? - Học sinh lần lượt nêu: 1000m = 1km 1m = 1 km 1000 1m = 100cm 1cm = 1 m * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng 100 số thập phân 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m * VD1: 1000 - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm= m - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và cách tìm STP để điền - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. - Học sinh thảo luận và nêu cách làm - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ sau: - Lớp theo dõi và nhận xét 4 4 Hỗn số 6 + B1: 6m4dm = 6 m (chuyển 6m4dm 10 10 thành hỗn số có đơn vị là m) 4 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị Phần nguyên Phần phân số 10 là m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m 10 Phần nguyên Phần thập phân - HS theo dõi. Số thập phân 6,4 * VD 2: Làm tương tự như VD 1 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m. 100 3. HĐ thực hành: (15 phút)
  14. 14 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m - GV chấm một số bài 10 - GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm 100 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m 100 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m 100 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m Bài 2: HĐ cá nhân 100 - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS nêu - GV nêu và hướng dẫn lại. - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - GV chấm bài nhận xét. - Đáp án: 2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m 8dm 7cm = 8,7dm 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Nhận xét chữa bài. a. 5km 203m = 5,203km b. 5km 75m = 5,075km c. 302m = 0,203km 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm = m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm = m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = km 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = m 15m 50cm = 15,5m Điều chỉnh bổ sung:
  15. 15 Tiết 2: Kể chuyện Tập đọc Kỳ diệu rừng xanh I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài đọc. HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động:( 5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi -HS chơi trò chơi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá: (10 phút) - HS đọc, chia đoạn - Cho HS đọc toàn bài + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân. + Đ2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Gọi HS đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu toàn bài 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và báo cáo kết quả: TLCH + Những sự vật được tác giả miêu tả là: - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con rừng? thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
  16. 16 + Tác giả liên tưởng đây như là một thành - Những cây nấm rừng khiến tác giả liên phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài tưởng thú vị gì? kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí đẹp thêm như thế nào? như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn - Những muông thú trong rừng được miêu ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những tả như thế nào? con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì muông thú làm cho cảnh rừng trở lên cho cảnh rừng ? sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn của thiên nhiên. văn? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì - Bài văn cho ta thấy gì? thú của rừng. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe - GV đọc mẫu. - HS cá nhân. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc. 4. Hoạt động vận dụng: (3phút) - HS nhận xét - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, vệ rừng ? cung cấp nhiều loại lâm sản quý Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. -HS chơi trò chơi Điều chỉnh bổ sung:
  17. 17 Tiết 3: Tập đọc Chính tả Dồng kinh quêu hương, kỳ diệu rừng xanh I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Kĩ năng :Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn ruộng, con mương, tưởng tượng, quả thì giành chiến thắng. dứa - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) *Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. - Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó.
  18. 18 3. HĐ Thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. GV nhận xét bài (3 phút) - GV NX 7-10 bài. - Thu bài - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. điền 1 từ vào chỗ trống - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nhận xét bài của bạn - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các - HS nghe và thực hiện tiếng chứa ia và iê Điều chỉnh bổ sung: Tiết 4: Tiếng anh GVC CHIỀU Tiết 1: HĐNG GVC Tiết 2: Tin học GVC Tiết 3: Tiếng anh GVC
  19. 19 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) ) 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi nhanh, điền đúng" tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 72m5cm = m thắng cuộc. 15m50cm= m 72m5cm = 72,05m 10m2dm = m 15m50cm= 15,5m 9m9dm = m 10m2dm =10,2m 50km200m = km 9m9dm = 9,9m 600km50m = km 50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m - GV nhận xét HS 100 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm 10 14,7 m = 14 7 m = 14,07m 100
  20. 20 Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS - GV viết lên bảng: 315cm = m và nêu ý kiến trước lớp. yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét. - Nghe GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS làm bài. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm - GV nhận xét, kết luận = 2 34 m = 2,34m 100 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài cá nhân a. 3km 245m = 3,245km - GV nhận xét b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km - HS đọc thầm đề bài trong SGK. Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - HS trao đổi cách làm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách - Một số HS trình bày cách làm làm. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như - HS làm bài : SGK trình bày tại lớp. a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = 12,44m - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 100 lại của bài. c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 1000 tra bài lẫn nhau. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên b) 7,4dm =7dm 4cm d) 34,3km = 34km300m = 34300m Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút)
  21. 21 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Điền số thích hợp váo chỗ chấm: 72m5cm= m 10m2dm = m 50km = km 15m50cm = m Điều chỉnh bổ sung: Tiết 2: Tập làm văn Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). 2. Kĩ năng : -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên. HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, - 2 đội chơi nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
  22. 22 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các - Lớp nhận xét bổ xung từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4: Trò chơi - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc - HS thi tìm từ - HS thi - GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp 3. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng nước - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào, chảy ? Điều chỉnh bổ sung:
  23. 23 Tiết 3: Luyện từ và câu Tập đọc Trước cổng trời I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) 2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 3. Phẩm chất: yêu nước ,chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam. - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được - GV nhận xét, tuyên dương thì thua cuộc. - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá (10 phút) - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm đọc: + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
  24. 24 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. là “cổng trời” + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên là cổng để đi lên trời. trong bài thơ? - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em trôi thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy tích. như ấm lên! - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng - Giáo viên nhận xét bổ xung. rau, tìm măng, hái nấm - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - HS nghe - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc - Học sinh luyện đọc theo cặp. diễn cảm 1 đoạn thơ. - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm và - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước đoạn học thuộc lòng. lớp. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp. - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động Vận dụng: (3phút) - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ - HS nêu của đát nước ta ? Điều chỉnh bổ sung:
  25. 25 Tiết 4: Địa lý Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản 2. Kĩ năng: Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(30 phút) *Hoạt động1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn. kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa
  26. 26 - Trình bày kết quả cho bạn nếu bạn sai. - HS trình bày - GV nhận xét *Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN - GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để - HS hoạt động theo nhóm. hoàn thành bảng thống kê. - GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV các nhóm gặp khó khăn. giúp đỡ, nếu có. - GV gọi một nhóm lên trình bày. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung - GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời cho HS. Các yếu tố Đặc điểm chính tự nhiên 3 1 Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB 4 4 Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, Khoáng sản dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất . Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông ngòi Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng Đất tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB. Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, phát - HS nêu triển các đảo và quần đảo ở nước ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của quốc gia ? Điều chỉnh bổ sung: CHIỀU Tiết 1: Mĩ thuật GVC
  27. 27 Tiết 2: Kỹ thuật Lợi ích của việc nuôi gà. Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Hướng dẫn HS tự học. Tiết 3: Luyện toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). 2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân II. Đồ dùng : 1. Đồ dùng GV: SGK bảng đơn vị độ dài. - HS : SGK, bảng con, vở III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m - GV chấm một số bài 10 - GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm 100 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m 100 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m 100 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m Bài 2: HĐ cá nhân 100 - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS nêu - GV nêu và hướng dẫn lại. - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - GV chấm bài nhận xét. - Đáp án: 2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m 8dm 7cm = 8,7dm 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Nhận xét chữa bài. a. 5km 203m = 5,203km
  28. 28 b. 5km 75m = 5,075km c. 302m = 0,203km 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm = m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm = m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = km 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = m 15m 50cm = 15,5m Điều chỉnh bổ sung:
  29. 29 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.( HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3) 2. Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài - HS nhắc lại dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) *Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị bổ sung ý kiến. đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã - HS viết để hoàn thành bảng. kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki- - HS nêu : lô-gam và yến. - 1kg = 10hg = 1 yến - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào 10
  30. 30 cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 1 đơn 10 + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông vị tiếp liền nó. dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa - 1 tấn = 10 tạ tạ với ki-lô-gam. - 1 tạ = 1 tấn = 0,1 tấn 10 - tấn = 1000kg - 1 kg = 1 tấn = 0,001 tấn 1000 - 1 tạ = 100kg * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm : - HS nghe yêu cầu của ví dụ. 5tấn132kg = tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp - GV nhận xét các cách làm mà HS đưa cùng theo dõi và nhận xét. ra. - HS cả lớp thống nhất cách làm. 5 tấn 132kg = 5 132 tấn = 5,132t 1000 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả - GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg Bài 2a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
  31. 31 - GV kết luận về bài làm đúng . 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 1000 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg 1000 Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét Bài giải Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62tấn Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn 2 tạ 50kg = 2,5 tạ 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ 4. Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 24kg500g = kg 6kg20g = kg 5 tạ 40kg = tạ Điều chỉnh bổ sung: Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực:
  32. 32 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước . 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả - HS thi đọc cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS XD dàn ý chung cho bài văn - HS làm bài bằng hệ thống câu hỏi. - Phần mở bài em cần nêu được những gì? + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan - Hãy nêu nội dung chính của thân bài? sát. + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống - Phần kết bài cần nêu những gì? thấp. + Kết bài: nêu cảm xúc của mình với - Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào cảnh đẹp quê hương. bảng nhóm. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào - HS gắn bài lên bảng và trình bày bảng nhóm - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ - HS trình bày sung - 3 HS đọc bài của mình Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu - HS đọc bài văn của mình - HS làm vào vở
  33. 33 - GV nhận xét - HS đọc bài của mình 4.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu - HS nghe và thực hiện tả cảnh đẹp địa phương. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 3: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"TRAO TÍN GẬY". 1. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang,dóng thẳng hàng hàng. - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổichân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi "Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 1 còi, 4 tín gậy. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, 1-2p X X X X X X X X vai. 1-2p - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân trường. * Chơi trò chơi"Chim bay, cò bay" II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi 10-12p X X X X X X X X đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi X X X X X X X X đều sai nhịp. GV điều khiển lớp tập. 1-2p Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan 3-4p sát sửa chữa sai sót cho HS. X X Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.GV 2-3p X X quan sát, nhận xét biểu dương thi đua. X O  O X Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. 2-3p X X - Chơi trò chơi"Trao tín gậy" 7-8p X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định 8 7 6 chơi. Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức thi đua  1 .5 X giữa các tổ. X GV điều khiển, quan sát,nhận xét, biểu dương. 2 3 4 X X 
  34. 34 III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tại chỗ hát một bài vỗ tay theo nhịp. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.Về nhà ôn 1-2p ĐHĐN. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 4: Khoa học Ôn tập con người và sức khỏe I. Yêu cầu cần đạt : 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy học : 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi “Thi ai - Học sinh tham gia chơi trò chơi nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các - HS nghe em học bài: “Ôn tập: Con người và sức
  35. 35 khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. bệnh truyền nhiễm), không nói cho cả lớp +Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bị bạn đó “Lây bệnh”. + Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó +Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? - HS tiếp nối phát biểu ý kiến + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em - HS khác góp ý biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS * Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học - HS vẽ tranh - Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp. 3.Hoạt động Vận dụng:(3phút) - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của bản - HS nêu thân ? 3.Hoạt động sáng tạo:(2phút)
  36. 36 - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh bệnh tật - HS nghe và thực hiện theo mùa của địa phương em. Điều chỉnh bổ sung: Tiết 5: Sinh hoạt