Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kĩ năng)

docx 41 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kĩ năng)

  1. TUẦN 7 Ngày soạn: 16 tháng10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS được biết thêm nguồn gốc và lịch sử ra đời ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 - Tham gia các hoạt động chào mừng ngày thành lập HLH Phụ nữ Việt Nam 20-10 II. YÊU CẦU TỔ CHỨC - Đối tượng tham gia: Học sinh, GV chủ nhiệm lớp - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động, hấp dẫn,gần gũi với học sinh ,tạo hứng thú và đảm bảo an toàn cho học sinh. III. CHUẨN BỊ - Nội dung hoạt động IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ (10 phút) - Lễ chào cờ - GVCN đánh giá nhiệm vụ tuần 6 và triển khai nhiệm vụ tuần 7 Phần 2: Tìm hiểu về nguồn gốc ,ý nghĩa ngày 20/10 và tham gia các hoạt động nhân ngày 20/10 (25 phút) 1. Khởi động - HS hát tập thể bài : Mẹ và cô - GV giới thiệu nội dung của hoạt động 2. Khám phá - GV viên đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời? Em hãy cho biết trong tháng 10 gồm có những ngày lễ kỷ niệm nào? ( Ngày 20/10 ) Ngày 20/10 là ngày gì? Ngày thành lập hội liên hiệp Phụ Nữ Việt Nam - GV giới thiệu nguồn gốc lịch sử và ý nghĩa của ngày 20/10 + Nguồn gốc và lịch sử ra đời ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 - Nói đến nguồn gốc ra đời ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, phải quay về những năm 20 của thế kỷ trước. Thời gian này, nhiều tổ chức quần chúng bắt đầu hình thành thu hút đông đảo các tầng lớp phụ nữ tham gia như: Công Hội Đỏ, Nông Hội Đỏ, các nhóm tương tế, tổ học nghề và các tổ chức có tính chất riêng của phụ nữ.Ngày 03/02/1930, Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã ghi: “Nam nữ bình quyền”. Theo đó, Đảng sớm nhận rõ vai trò quan trọng của lực lượng phụ nữ trong công cuộc giải phóng đất nước. - Đảng đặt ra: Phụ nữ phải tham gia các đoàn thể cách mạng (công hội, nông hội) và thành lập tổ chức riêng cho phụ nữ để lôi cuốn các tầng lớp phụ nữ tham gia cách mạng.20/10/1930, Hội Phụ nữ phản đế Việt Nam (nay là Hội Phụ nữ Việt Nam) chính thức được thành lập. Chính vì vậy, vào ngày 20 tháng 10 năm 1930, Hội Phụ
  2. nữ phản đế Việt Nam (nay đổi tên là Hội Phụ nữ ViệtNam) chính thức được thành lập, để đánh dấu sự kiện này, Đảng Cộng sản Việt Nam đã quyết định chọn ngày 20 tháng 10 hằng năm làm ngày truyền thống của tổ chức này, đồng thời cũng xem đây là ngày kỷ niệm và tôn vinh phụ nữ Việt Nam, lấy tên là "Ngày phụ nữ Việt Nam". +Ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 - Ngày 20/10/1930 là ngày mà lần đầu tiên trong lịch sử đất nước, một tổ chức riêng dành cho phụ nữ được hoạt động hợp pháp và công khai, nhằm động viên lực lượng phụ nữ đóng góp tích cực vào sự nghiệp cách mạng. - Đây cũng là ngày mà lần đầu tiên, người phụ nữ Việt Nam được cầm lá phiếu bầu cử, tham gia các công tác chính quyền và xã hội, nắm giữ nhiều trọng trách trong bộ máy Nhà nước.Trong công cuộc giải phóng đất nước, phụ nữ Việt Nam không chỉ là hậu phương vững chắc cống hiến cho đất nước những người chồng, người con xuất sắc. Họ còn là những chiến sỹ kiên cường, anh dũng trên tiền tuyến. - Trong thời bình, phụ nữ Việt Nam có những đóng góp quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Như lời Bác Hồ từng nói: “Giang sơn gấm vóc Việt Nam là do phụ nữ Việt Nam, trẻ cũng như già, ra sức dệt thêu mà thêm tốt đẹp, rực rỡ”. - Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 hàng năm là ngày đất nước, xã hội, những người chồng, người con ghi nhận những đóng góp to lớn của các bà, các mẹ, các cô, các chị, các em, những người xứng đáng với 8 chữ vàng: "Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang". 3. Luyện tập – Thực hành - GV viên đặt câu hỏi? Nhân ngày 20/10 để thể hiện tình cảm của mình đối với bà,mẹ,cô giáo thì em cần làm gì? - GV mời HS lên hát,đọc , kể chuyện có nội dung liên quan đến chủ đề về 20/10 4. Vận dụng - GV nhận xét và hệ thống lại nội dung hoạt động - GV liên hệ và giáo dục học sinh qua hoạt động === === Tiết 2: Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc diễn cảm được bài văn - Yêu quý và bảo vệ động vật. - Phát triển năng lực đọc diễn cảm, cảm thụ hiểu nội dung bài đọc, năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề về ngôn ngữ văn học và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh minh họa
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn bài - Thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - Đánh giá, nhận xét. - Lắng nghe. - Nêu chủ điểm sẽ học. - Quan sát, nêu nội dung tranh. - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - Ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Định hướng giọng đọc toàn bài. - Nghe. - Chia đoạn - 4 đoạn. + Đoạn 1: A-ri-ôn Đất liền. + Đoạn 2: Nhưng những tên cướp giam ông lại. + Đoạn 3: Hai hôm sau A-ri-ôn. + Đoạn 4: Còn lại. - Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-ri-ôn, Boong tàu - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết khó. hợp luyện đọc câu khó. - Học sinh đọc chú giải. - Cho HS đọc trong nhóm. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài 2.2. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK. - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống + Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, biển? cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. + Điều gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng + Đàn cá heo bơi quanh tàu thưởng hát giã biệt cuộc đời? thức tiếng hát của ông cá heo đã cứu ông và đưa ông trở về đất liền. + Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng + Biết thưởng thức nhạc, biết cứu yêu, đáng quí ở điểm nào? giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển, cá heo là bạn tốt của người. + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tham lam , cá heo đám thuỷ thủ và của đàn cá heo với nghệ thông minh tốt bụng, biết cứu người sĩ A-ri-ôn? gặp nạn.
  4. - Nêu nội dung bài? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. 3. Luyện tập – Thực hành * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài 3. + Đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - Luyện đọc theo cặp. cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay. + Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. 4. Vận dụng - Sáng tạo - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá - Nêu heo cũng như các loài sinh vật biển khác ? - Về nhà học thuộc nội dung bài. - Nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 4: Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản - Yêu thích môn học. - Phát triển năng lực đọc, viết số thập phân, tự học, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực chuyển đổi số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm
  5. 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Khám phá - Treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở - Trao đổi theo cặp đưa ra nhận xét. phần bài học, yêu cầu HS đọc. - Chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho - HS nêu. biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? m dm cm mm + Hàng thứ nhất: có 0 m, 1 dm tức là có 0 1 1dm. 0 0 1 0 0 0 1 - Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng. 1 + 1dm bằng bao nhiêu phần của m? + 1dm= m - GV giới thiệu: 10 1 + 1dm hay m còn được viết thành 10 0,1m. + 1cm; 1mm 1 1 - Theo dõi, ghi nhớ. GV: các phân số thập phân: ; ; 10 100 1 được viết thành: 0,1 ; 0,01 ; 1000 0,001 => Các số này gọi là số thập phân. - Tương tự: 0,01 đọc là: không phẩy - Học sinh lên viết và đọc số. không một - Ý b, GV hướng dẫn tương tự ý a. 3. Luyện tập - Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (34) Đọc các phân số thập phân - Yêu cầu làm bài. và số thập phân trên vạch tia số. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc theo nhóm 2, một em đọc phân số - một em đọc số thập phân và ngược lại. * Củng cố đọc các phân số thập phân. VD: một phần mười => không phẩy một - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2 (35) Viết phân số thập phân vào chỗ - Phát bảng phụ, giao nhiệm vụ. chấm. - Làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. 7 a) 7 dm= m= 0,7m - Thu bài nhận xét, chữa bài. 10 5 * Củng cố đọc các phân số thập phân. 5 dm = m = 0,5m 10 2 2 mm = m = 0,002 m 1000 - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3 (35) Viết các phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
  6. (Dành cho HS biết tự dánh giá) - Yêu cầu làm bài. VD : 3dm 5cm (tức là 35cm) được viết 35 - Nhận xét, chữa bài. thành m= 0,35m * Củng cố viết các phân số thập phân. 100 4. Vận dụng - Sáng tạo - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện 5 3 75 a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10 92 6 892 b) 0,92 = ; 0,006 = ; 8,92 = 100 1000 100 - Tập chuyển đổi số thập phân đơn giản. - Nghe, về làm bài trong VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Biết hîp t¸c với mọi người ®Ó hoµn thµnh c«ng viÖc (Kĩ năng sống). - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Cã kÜ n¨ng hîp t¸c ®Ó hoµn thµnh c«ng viÖc. - Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Thi kể - Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ - Lắng nghe - ghi vở của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ” - Kể chuyện Thăm mộ - HS nghe - Yêu cầu HS kể : - 1->2 HS kể lại - Nêu yêu câu. - Thảo luận nhóm 2, phát biểu.
  7. + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã + Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông. + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp + Việt muốn thể hiện lòng biết ơn mẹ? của mình với ông bà, cha mẹ. + Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì - HS trả lời về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? - Chốt ý: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng - Lắng nghe. họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Kể tên các truyền thống tốt đẹp của dân - Trả lời. tộc Việt Nam. Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống đó? - Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? * Hoạt động 3: - GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng của mình. 3. Luyện tập – Thực hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài 1: Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn. - GV gọi HS trả lời - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. Những việc làm thể hiện lòng biết ơn là các ý: a, c, d - Nhận xét - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe Bài 2: Em hãy tìm hiểu về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Em cần làm gì để gữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Gọi lần lượt HS trả lời. - Suy nghĩ, trình bày trước lớp. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô
  8. Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết - HS cả lớp nhận xét thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ 4. Vận dụng - Sáng tạo - Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về các - Lần lượt nêu: truyền thống tốt đẹp của các gia đình dòng + Giấy rách phải giữ lấy lề. họ + Nghèo cho sạch rách cho thơm. + Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau. - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói - Nghe và thực hiện. về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 6: Lịch sử: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Nêu được nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Tự hào về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta. - Phát triển năng lực hiểu biết, tìm tòi khám phá lịch sử, năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS khởi động. - Hát - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
  9. + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? + Anh đi trên con tàu nào ? + Trên tàu anh làm công việc gì ? - Nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: HĐ cả lớp. 1. Các tổ chức cộng sản. - Cho HS đọc thông tin trong SGK. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, phát biểu. + Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ + Giữa năm 1929, nước ta lần lượt ra chức cộng sản? đời 3 tổ chức cộng sản, để tăng thêm sức mạnh của cách mạng 3 đảng đã quyết định hợp nhất thành một đảng. - Nhận xét, kết luận - Lắng nghe. * Hoạt động 2: HĐ nhóm. 2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Cho HS đọc thông tin trong SGK. - Đọc thầm, thảo luận nhóm 2, đại diện phát biểu. + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản + Hồng Công (Trung Quốc), do Việt Nam diễn ra ở đâu? Nguyễn Ái Quốc chủ trì. + Em hãy trình bày kết quả của hội nghị + Sau những ngày làm việc khẩn hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam. trương, trong hoàn cảnh bí mật, hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. * Hoạt động 3: HĐ cá nhân. 3. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành - Cách mạng Việt Nam có người lãnh Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất của cách mạng Việt Nam? lực lượng + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát - Giành được thắng lợi vẻ vang. triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra - Lắng nghe đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. - Cho HS đọc kết luận trong SGK. - 2 HS đọc. 3. Vận dụng - Sáng tạo - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - Nhắc lại nội dung bài, liên hệ, lắng nghe. Đảng cộng sản VN. - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện thành lập Đản cộng sản Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . .
  10. === === Ngày soạn: 16 tháng10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Chính tả: (Nghe - viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ văn học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa hơn thì giành chiến thắng. - Nhận xét - Nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập - Thực hành 2.1. Tìm hiểu nội dung - Gọi 1 HS đọc đoạn viết. - 1 HS đọc. + Nêu nội dung của đoạn văn em vừa + Cảm xúc của tác giả về dòng kênh đọc? quê hương. - Đọc các từ dễ viết sai: mái xuồng, quen - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. thuộc, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót, giọng hò. - Định hướng cách viết và trình bày. - Nghe. 2.2. Viết bài chính tả - Đọc mẫu lần 1. - Theo dõi. - Đọc cho HS viết bài. - Viết bài. - Đọc lại bài. - Đổi vở soát bài. - Thu vở nhận xét. - Thu bài nhận xét - Nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến. - Nghe 2.3. Làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây: - Yêu cầu làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS đọc lại phụ. bài thơ đã được điền đầy đủ. * Lời giải: vần iêu - 1 HS đọc.
  11. Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê - Gọi HS đọc yêu cầu. điền vào chỗ trống ở các thành ngữ đã ghi. - Yêu cầu làm bài. - Làm vào VBT. - Nhận xét, chữa bài. * Lời giải: kiến, tía, mía. 3. Vận dụng - Sáng tạo - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các - Nghe và thực hiện tiếng chứa ia và iê * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: - Lắng nghe Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh, làm bài VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Nắm được cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân - Yêu thích môn học. - Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, giải bài toán có lời văn, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - Tham gia chơi với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá - Cho học sinh tự nêu nhận xét từng hàng - 2 HS nêu, các bạn nhận xét, bổ sung. trong bảng để nhận xét. 7 - Gợi ý HS 2m7dm tức là 2m và m + Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần 10 nguyên và phần thập phân. 7 7 viết được 2 m Mà 2 m = 2,7m và 10 10 đọc là: Hai phẩy bảy mét.
  12. - Tương tự giúp HS viết tiếp các số - Lắng nghe. thập phân: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 + Số thập phân gồm có mấy phần? Đó - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần là những phần nào? nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. - Nhắc HS chú ý khi nêu phần thập - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần phân: thập phân của số thập phân rồi đọc số Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập đó. phân. 56 VD: phần thập phân là chứ không 100 nói là 56. 3. Luyện tập - Thực hành Bài 1(37): Đọc số và chỉ rõ từng phần. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên chỉ và đọc. - Yêu cầu làm bài. 9,4 ; 7,98 ; 0,307. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố cách đọc số thập phân. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2(37): Học sinh nêu yêu cầu bài. - Phát bảng phụ, giao nhiệm vụ. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. 9 45 5 = 5,9 ; 82 = 82,45 ; - Củng cố cách viết số thập phân. 10 100 225 810 = 810,225 1000 - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3(37): (dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng. 1 2 0,1 = ; 0,02 = ; 0,095 = - Nhận xét, chữa bài. 10 100 - Củng cố cách viết số thập phân. 95 1000 4. Vận dụng - Sáng tạo - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành STP: 26 5 26 5 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; 100 100 100 100 7 3 7 3 c)12 12,7 ; d)45 45,03 c)12 12,7 ; d)45 45,03 10 100 10 100 - Tập chuyển đổi số thập phân đơn giản. - Nghe, về làm bài trong VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . .
  13. === === Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. - Yêu thích sự phong phú và trong sáng của Tiếng Việt. - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, năng lực về vốn từ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - Chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi - Nhận xét trò chơi kết thúc. - Giới thiệu bài- Ghi bảng - Nghe 2. Khám phá - Ghi vở - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1: Tìm nghĩa ở cột B ứng với từ cột A. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2 để - HS theo dõi. thực hiện yêu cầu 1. - Trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * Đáp án: tai - nghĩa a ; răng - nghĩa b ; Mũi - nghĩa c. * Nhấn mạnh: nghĩa của các từ vừa xác định là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của các từ. - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2: Nghĩa từ in đậm trong khổ thơ có gì khác nghĩa với các từ ở BT1? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài - VD: Răng của chiếc cào Làm sao nhai được? - GV chốt lại câu trả lời đúng. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - 3 HS nêu ý kiến: * Lời giải: + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
  14. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - Kết luận: Những từ này hình thành trên - Lắng nghe, ghi nhớ. cơ sở nghĩa gốc của các từ : răng, mũi, tai. Ta gọi nghĩa của các từ đó là nghĩa chuyển. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu 3. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - HS suy nghĩ, trả lời. + Nghĩa của từ “mũi” ở hai ý trên giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ “răng” giống nhau ở chỗ: cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. + Nghĩa của từ “tai” cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. - Chốt lại phần nhận xét, rút ra ghi nhớ. - Lắng nghe. II. Ghi nhớ: (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa 3. Luyện tập - Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (67): Trong những câu nào, các từ mắt, chán, đầu mang nghĩa gốc, - Yêu cầu làm bài. trong những câu nào, chúng mang - Nhận xét, chữa bài. nghĩa chuyển? VD: a) Mắt: - Đôi mắt của bé mở to. (từ mắt được dùng theo nghĩa gốc) - Quả na mở mắt. (từ mắt được dùng theo nghĩa chuyển)/ - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2(67): Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm 1 số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. - Yêu cầu làm bài. - Làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. VD: + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê . + Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn (cừ khôi), tay vợt - - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS làm bài và lần lượt trình bày: từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn
  15. c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính 3. Vận dụng - Sáng tạo - Thế nào là từ nhiều nghĩa - HS nêu - Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. - Nghe, về làm bài trong VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 4: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI " TRAO TÍN GẬY " I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. - Trò chơi “Trao tín gậy”. - Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, đúng kỷ luật và khẩu lệnh. - Yêu cầu biết cách chơi. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn và thói quen tự tập luyện TD ở nhà cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: - Trên sân TD của trường. - Yêu cầu đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: - Giáo viên CB: 1 còi, kẻ sân. - HS: Giày thể thao III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu 6-10’ - ổn định tổ chức: Đội hình nhận lớp. + Kiểm tra sĩ số.      + Phổ biến nội dung, yêu cầu của      bài.       3 5m GV. - HS: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV: Nhận lớp. - Khởi động: Đội hình khởi động. + Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,      cổ, vai, lưng, hông, đầu gối.     
  16.      5 7m GV. - GV: Hướng dẫn HS khởi động. 2. Phần cơ bản 18-22’ - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, - GV: Nêu tên động tác, nhắc lại điểm số, tập hợp hàng dọc, dóng cách tập và tổ chức cho HS tập hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. luyện. - HS: Tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. ĐH hàng ngang: ĐH hàng dọc: ĐH dàn hàng: - GV: Quan sát, nhắc nhở HS. - GV: Củng cố chuyển nội dung. - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. cách chơi và luật chơi. Chia tổ chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1- 2 lần. - HS : Chơi trò chơi. - GV: Quan sát, động viên 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Thả lỏng: Rũ chân, rũ tay thả lỏng. - GV: Hướng dẫn động tác thả lỏng. Đội hình xuống lớp. - Tóm tắt kiến thức của bài.               
  17. - Nhận xét, đánh giá.  3 5m GV. - GV: Kết thúc giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Nêu được cách phòng bệnh sốt xuất huyết. Chỉ ra các cách diệt muỗi, không để muỗi đốt. * Kĩ năng sống: Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin. Kĩ năng bảo vệ đảm nhận trách nhiệm. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Trang minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên, trả lời câu hỏi - HS tham gia chơi. + Cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét? - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS nghe. 2. Khám phá *Thực hành làm bài tập (SGK) * Mục tiêu: Biết tác nhân, đường lây truyền, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Yêu cầu HS đọc thông tin sau đó làm bài - Đọc thông tin, làm bài cá nhân. tập ở trang 28 (SGK) * Kĩ năng sống: Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả bài tập. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Đáp án: 1 – b ; 2 – b ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – b. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Thảo luận, trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm như thế nào? Tại sao?
  18. + Sốt xuất huyết do vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người, nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Mục tiêu: Nêu được cách phòng * Quan sát và thảo luận. bệnh sốt xuất huyết. Chỉ ra các cách diệt muỗi, không để muỗi đốt. - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 (SGK) - Quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời và trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Nêu những việc nên làm để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? + Cần vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt. * Kĩ năng sống: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhiệm trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào - HS liên hệ, trả lời. để diệt muỗi và bọ gậy? * GDBVMT: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh sạch sẽ. - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - 2 HS đọc. 3. Vận dụng - Sáng tạo - Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - HS nêu * Tích hợp GDBVMT: - Yêu cầu HS liên hệ cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết tại gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Ngày soạn: 18 tháng10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
  19. - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm được một đoạn trong bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Giáo dục HS tình hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc. - Phát triển năng lực đọc diễn cảm, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc truyện “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Quan sát, nêu nội dung tranh. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - GV giới thiệu tranh SGK. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc - Định hướng giọng đọc, tóm tắt nội dung. - Lắng nghe. - Chia đoạn - Chia đoạn: 3 đoạn (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2 + giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc theo cặp trong nhóm - Đọc theo cặp - Cho HS đọc toàn bài - Đọc toàn bài 2.2. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm TLCH, - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. + Chi tiết nào trong bài thơ gợi tả hình + Cả công trường đang ngủ cạnh dòng ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch? sông./ Những tháp ngẫm nghĩ ./ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. + Những hình ảnh tĩnh mịch đêm trăng ở + Có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông Đà còn mang những nét gì thật sinh sông lấp lồng dưới ánh trăng và với động? những sự việc được miêu tả nhân tố hết sức sinh động: ngủ say, ngẫm nghĩ, nằm nghỉ. + Những câu thơ nào trong bài sử dụng + Cả công trường say ngủ , Những biện pháp nhân hóa? tháp khoan ngẫm nghĩ.
  20. - GV giải thích “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ sóng vai nhau nằm nghỉ; Biển sẽ giữa cao nguyên”: Hình ảnh này nói lên nằm bỡ ngỡ. Sông Đà chia ánh sáng đi sức mạnh kì diệu“dời non lấp biển”của muôn ngả. con người. Bằng cách sử dụng từ bỡ ngỡ, - Lắng nghe. tác giả gán cho biển tâm trạng như con người-ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng đất cao. + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ + Chỉ có tiếng đàn ngân nga / với một dòng thể hiện sự gắn bó giữa con người với sông lấp loáng sông Đà. Ở đây đã gợi lên thiên nhiên trong đêm trăng bên sông một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa Đà. con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông, tiếng đàn ngân lên lan toả vào dòng sông như một dòng sông “lấp loáng” - Bài thơ nói lên điều gì? *Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. 3. Luyện tập – Thực hành * Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Gọi HS đọc lại bài. - HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn HS thích. - Nghe. - Thể hiện giọng đọc diễn cảm. - 3 HS thể hiện giọng đọc. - Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - Nhận xét, biểu dương HS đọc hay. - Cho HS đọc thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. 4. Vận dụng - Sáng tạo - Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Nội) dựng ? Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - - Về nhà sưu tầm những câu chuyện nói nin về những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Toán: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên các hàng của số thập phân.
  21. - Đọc được tên các hàng của số thập phân. - Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác. - Phát triển năng lực đọc viết các số thập phân, năng lực tự học, tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - Nhận xét - Theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá - Kẻ bảng số thập phân, yêu cầu HS thực - Quan sát bảng, trả lời. hiện. + Phần nguyên của số thập phân gồm + Hàng trăm, chục, đơn vị. những hàng nào? + Phần thập phân của số thập phân gồm + Hàng phần mười, phần trăm, phần những hàng nào? nghìn. + Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao + Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? đơn vị của hàng thấp hơn liền sau; 1 Bằng bao nhiêu đơn vị của hàng liền Bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng trước? 10 - Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị. liền trước. + Hãy nêu rõ cấu tạo của số thập phân: - HS trả lời, đọc và nêu cấu tạo. 375,406? - Rút ra kết luận cách đọc, cách viết số - 2 HS đọc quy tắc. thập phân? (Quy tắc, SGK T 38) 3. Luyện tập – Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (38): Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân. - Yêu cầu làm bài. - Đọc, nêu miệng kết quả. a. 2,35 => Phần nguyên: 2; phần thập - Nhận xét, sửa sai. 35 phân là 100 - Củng cố đọc số thập phân, nêu phần Kể từ trái sang phải: 2 chỉ 2 trăm, 3 chỉ nguyên, phần thập phân. 3 phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm. b, c, . - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2 (38): Viết số thập phân - Yêu cầu làm bài. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng - Nhận xét, sửa sai. con.
  22. - Củng cố viết số thập phân. a, 5,9 b, 24,18 c, 55,555 d, e, - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3 (38): Viết số thập phân thành - Yêu cầu làm bài. hỗn số có chứa phân số thập phân. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Củng cố viết số thập phân thành hỗn số phụ 5 33 có chứa phân số thập phân. 3,5 = 3 ; 6,33 = 6 10 100 4. Vận dụng - Sáng tạo - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và ;0,072. 5 phần trăm b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 phần trăm c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 phần trăm và 2 phần nghìn. - Tập phân tích cấu tạo các số thập phân - Nghe, về làm bài trong VBT. đơn giản. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Kể chuyện: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Tự hào về truyền thống yêu nước của cha ông. - Phát triển năng lực kể chuyện, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS khởi động - Hát - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước trước - Nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá 2.1 Hoạt động nghe kể: - Kể lần 1, kể rõ ràng, chậm rãi. - Lắng nghe và theo dõi SGK.
  23. - Kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ. Cho học sinh xem một số loại cây sâm nam, đinh lăng, - Giải thích cho HS hiểu các từ: +Trưởng tràng: người đứng đầu nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa + Dược sơn: núi thuốc 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện: - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, - HS kể chuyện theo nhóm 3. Đại diện 2, 3 của bài tập một số nhóm thi kể từng đoạn. + Nội dung tranh 1: + Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Nội dung tranh 2: +Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Nội dung tranh 3: +Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc nam cho nước ta. + Nội dung tranh 4: +Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc nam cho cuộc chiến đấu. + Nội dung tranh 5: +Tranh 5: Cây cỏ nước nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khỏe mạnh. + Nội dung tranh 6: +Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Nghe. - Thi kể theo tranh - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp - Chốt lại nội dung từng bức tranh. - Lắng nghe. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. 2.3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo chuyện. luận nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, động viên, tuyên dương những HS kể hay. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? * Khuyên chúng ta yêu quí thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cây, cọng cỏ. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục thái độ - Lắng nghe. yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. 3. Vận dụng - Sáng tạo - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS liên hệ, lắng nghe. tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,
  24. - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - Nghe, về kể lại truyện. trong gia đình cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 4: Kỹ thuật: NẤU CƠM( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách nấu cơm. - Nấu được cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Gạo tẻ, Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện, Bếp ga du lịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho 2 HS lên bảng nêu cách thực hiện - Thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Có hai cách nấu cơm trong gia đình - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng xoong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng xoong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo - Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong , nồi trên bếp . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học vụ trên phiếu . tập . - Quan sát , uốn nắn . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm thảo luận . bằng bếp đun . - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun .
  25. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun cơm . 3. Vận dụng - Sáng tạo - GV gọi HS nhắc lai cách nấu cơm bằng - HS nêu bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm: Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Địa lí: DÂN SỐ NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết đặc điểm tăng dân số và số dân của nước ta. - Nhớ được số liệu của dân số nước ta ở thời gian gần nhất. Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con. - ThÊy ®­îc hËu qu¶ cña viÖc gia t¨ng nhanh d©n sè, ¶nh h­ëng cña sù gia t¨ng ®èi víi m«i tr­êng. - Phân tích được các số liệu ở bảng thống kê và trên biểu đồ - Đồng tình với việc sinh ít con và ngược lại - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng số liệu, biểu đồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - Hát - Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, yêu - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ. hỏi sau: + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
  26. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 1. Dân số - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu (SGK) - 1 học sinh đọc - Yêu cầu thảo luận theo cặp, trả lời câu - Thảo luận, trả lời câu hỏi hỏi ở mục 1 (SGK) - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung - Kết luận về tình hình dân số nước ta: - Lắng nghe Nước ta có dân số là 82 triệu người (năm 2004), là nước có dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á và là một nước đông dân trên thế giới * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 2. Gia tăng dân số - Cho HS quan sát hình trong SGK và trả - Quan sát trả lời lời câu hỏi - Cho biết dân số từng năm của nước ta - Nêu - Kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng hơn một triệu người - Yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh về - Trưng bày hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh - Kết luận về hậu quả sự gia tăng dân số - Liên hệ nhanh, cho học sinh liên hệ thực tế - Sù gia t¨ng nhanh d©n sè cã ¶nh h­ëng - SÏ lµm mÊt ®i sù c©n b»ng sinh th¸i, ¶nh nh thÕ nµo ®èi víi m«i tr­êng? h­ëng tíi tµi nguyªn m«i tr­êng vµ cßn cã thÓ c¹n kiÖt c¸c nguån tµi nguyªn, khã kh¨n cho viÖc s¶n xuÊt, l­¬ng thùc, thùc phÈm, còng nh­ t¹o c«ng ¨n viÖc lµm. Tõ ®ã dÉn ®Õn nh÷ng viÖc lµm cã h¹i cho m«i tr­êng nh­ : khai th¸c kho¸ng s¶n. - Yêu cầu HS đọc mục: ghi nhớ SGK - 2 HS đọc 3. Vận dụng - Sáng tạo - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả của - Nêu việc gia tăng dân số ở địa phương em ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Ngày soạn: 18 tháng10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); biết mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
  27. - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và mối liên hệ về nội dung giữa các câu, viết được câu mở đoạn. - Yêu thích môn học. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS khởi động. - Hát - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả một - HS thi đọc cảnh sông nước. - Nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1: Đọc bài văn, trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc đoạn văn viết về “Vịnh Hạ - 2 HS đọc. Long”. - Yêu cầu làm bài. - Làm nháp, phát biểu. + Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Câu mở đầu. của đoạn văn? + Thân bài: Gồm 3 đoạn: từ Cái đẹp của Hạ Long . Ngân lên vang vọng. + Kết bài: Câu cuối. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn, ý của - Gồm 3 đoạn: mỗi đoạn? + Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. + Những câu văn in đậm có vai trò gì + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của trong mỗi đoạn và trong cả bài? vịnh Hạ Long. + Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt hấp - GV nhận xét, chốt ý đúng. dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. - Giới thiệu nội dung đoạn văn - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Lựa chọn câu mở đoạn thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc lại đoạn văn và các câu mở - 2 HS đọc. đoạn cho sẵn. - Đọc thầm, lựa chọn, phát biểu. - Yêu cầu làm bài. + Đoạn 1: ý b - GV chốt ý: Khi chọn câu mở đoạn các + Đoạn 2: ý c em cần đọc thật kĩ đoạn văn để tìm ra câu mở đoạn nêu được ý bao trùm cho toàn đoạn. Bài 3: Viết câu mở đoạn cho một - Gọi HS nêu yêu cầu. trong 2 đoạn văn ở BT 2.
  28. - Phát bảng phụ, yêu cầu làm bài. - 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm - GV nhận xét, sửa sai. vào vở. 3. Vận dụng - Sáng tạo - 1 bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Là - Nhắc lại nội dung bài, liên hệ, lắng những phần nào? Cách trình bày? nghe. - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện, về làm bài danh thắng mà em biết. trong VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP (Tr 38) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số, phân số thành số thập phân. - Chuyển được một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đó viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. - Tích cực học tập. - Năng lực tính toán và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi Rung chuông vàng: - HS tham gia chơi. Chuyển hỗn số thành phân số - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Luyện tập – Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Chuyển các phân số thập phân - Thông qua VD mẫu, GV hướng dẫn HS sau thành hỗn số. chuyển theo hai bước. B1 : Lấy tử số chia cho mẫu số. B2 : Thương tìm được là phần nguyên của - HS theo dõi, nhận biết. hỗn số, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. HS lên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. chữa bài. 734 4 5608 8 a) 73 ; 56 10 10 100 100
  29. 605 5 6 100 100 b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân 4 8 73 73,4; 56 56,08 10 100 5 6 6,05 100 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Làm bài vào bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 45 834 1954 - 4,5; 83,4; 19,54 10 10 100 2020 0,2020 10000 - Gọi HS đọc các số thập phân. - HS đọc nối tiếp. - Gọi HS nêu cách chuyển phân số thập - 2 HS nêu. phân thành số thập phân. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chữa bài. 2,1m = 21dm 5,27m = 527cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315cm - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: (39) - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS nêu. - HS làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài. làm. 3 6 3 60 a) ; 5 10 5 100 6 60 b) 0,6; 0,60; 10 100 - Gọi HS nhận xét kết quả vừa tìm được. - HS nêu nhận xét về kết quả. - GV chốt lại : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số - Lắng nghe. thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 3. Vận dụng - Sáng tạo - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số, rồi thành số thập phân. - HS nêu
  30. - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . === === Tiết 4: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy. Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). - Yêu thích sự phong phú và trong sáng của Tiếng Việt. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề về ngôn ngữ văn học và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 câu nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như vậy lại sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào chuyển sang HS khác cho đến khi hết câu mang nghĩa chuyển? hỏi thì dừng lại. a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - Nhận xét - Nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập - Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1. Tìm lời giải nghĩa thích hợp cho - Yêu cầu làm bài. từ chạy - Đọc thầm, phát biểu. a, Bé chạy lon ton. => Sự di chuyển - Nhận xét, sửa sai. nhanh bằng chân. b, Tàu chạy băng băng trên đường ray. => Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.c, d,
  31. - Gọi HS đọc yêu cầu. * Bài 2(73). Dòng nào dưới đây nêu - Yêu cầu làm bài. đúng nét nghĩa chung của từ chạy có - Nhận xét, sửa sai. trong tất cả các câu trên? - Thảo luận nhóm 2, phát biểu. a, Sự vận động nhanh. - Gọi HS đọc yêu cầu. * Bài 3(73). Từ ăn trong câu nào được - Yêu cầu làm bài. đúng với nghĩa gốc? - Nhận xét, sửa sai. - Thảo luận nhóm 2, phát biểu. c, Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôicùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu. * Bài 4(73). Chọn 1 trong 2 từ sau và đặt câu phân biệt các nghĩa của từ đó. - Phát bảng phụ, yêu cầu làm bài. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào - Thu bài nhận xét, sửa sai. vở. VD: a, + Bác Nam đi rất nhanh. 3. Vận dụng - Sáng tạo + Hôm nay, Hằng đi đôi dép màu đỏ. - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp: - HS nghe và thực hiện a) Hai màu này rất ăn nhau. b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Hợp nhau c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Thuộc về - Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. - Từ thích hợp: Bằng - Nghe, về làm bài trong VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Âm nhạc: ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1, SỐ 2 LUYỆN TẬP ÂM NHẠC: NHỊP 3/4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc được bài tập đọc nhạc số1, số 2. Biết thể hiện tính chất sắc thái của bài. - Nhận biết được ý nghĩa của nhịp 3/4; Biết cách đánh nhịp và áp dụng vào bài TĐN số 2 - Thể hiện âm nhạc, cảm thụ âm nhạc qua giai điệu, tiết tấu, tính chất, sắc thái của các bài TĐN - Biết tự chủ và tự học, tinh thần học tập hợp tác, biết cách giải quyết vấn đề; chuẩn bị đồ dùng, tư liệu học tập để thảo luận. - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ trong rèn luyện kĩ năng đọc nhạc, tinh thần trách nhiệm, biết chia sẻ, yêu thích âm nhạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đàn phím điện tử, băng đĩa nhạc, loa đài, một số nhạc cụ gõ
  32. - HS: Thanh phách, song loan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khởi động qua trò chơi: Nghe giai điệu - HS nghe luật chơi đoán tên bài TĐN. * Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội (1 đội - HS chơi trò chơi theo sự điều khiển nam, 1 đội nữ) của GV Cả hai đội cùng nghe GV đàn lần lượt một câu bất kì 2 bài TĐN số 1, số 2 đã học và phải nhận ra đó là giai điệu của bài TĐN nào. Đội nào có câu trả lời đúng nhiều hơn, nhanh hơn đội đó giành chiến thắng. - GV dẫn dắt vào bài học, ghi tên bài học - HS ghi ND bài học vào vở 2. Khám phá * Ôn TĐN số 1, số 2 - GV cho HS quan sát 2 âm hình tiết tấu - HS quan sát, ghi nhớ bài TĐN số 1 Và âm hình tiết tấu bài TĐN số 2 - HS quan sát nhớ lại âm hình tiết tấu hai bài TĐN - Cho HS đọc cao độ - HS đọc thang âm - HS tự ôn tập đọc lại hai bài TĐN trên - HS ôn TĐN theo nhóm. * HĐ 2: LTÂN Nhịp ¾ - GV giới thiệu với HS khái niệm về: *Nhịp 3/4: Gồm có 3 phách, mỗi phách - HS lắng nghe bằng một nốt đen, phách thứ nhất mạnh, phách thứ 2 và 3 nhẹ. Nhịp 3/4 thường dùng trong các bản nhạc mang tính chất nhịp nhàng vui tươi, sinh động ( nhạc múa Châu Âu hay dùng) 3. Luyện tập - Thực hành - GV cho HS nghe lại giai điệu 2 bài TĐN - HS lắng nghe số 1 và 2 - HS cả lớp đọc ôn hai bài TĐN 1 và 2 một - HS ôn tập vài lần
  33. - Bài TĐN số 1 đọc với sắc thái tươi vui, nhí - HS thực hiện nhảnh, bài TĐN số 2 đọc với tốc độ vừa phải, nhịp nhàng, du dương. - Chia nhóm đôi luyện tập: Bạn đọc nhạc, - HS luyện tập bạn gõ đệm - GV cho HS quan sát bài TĐN số 2 và yêu cầu HS tìm hiểu: + Bài TĐN số 2 viết ở nhịp gì? ( 3/4 ) - HS thảo luận, trả lời + Bài TĐN có mấy ô nhịp? ( 8 ô nhịp) + Mỗi ô nhịp có mấy phách? Phách nào là phách mạnh, phách nào là phách nhẹ? ( mỗi ô nhịp có 3 phách, phách 1 mạnh, phách 2 và 3nhẹ) + Có bao nhiêu phách mạnh trong bài TĐN? ( 8 phách mạnh => có bao nhiêu ô nhịp sẽ có bấy nhiêu phách mạnh) - GV vẽ sơ đồ cách đánh nhịp 3/4 lên bảng, - HS quan sát, thực hiện theo hướng hướng dẫn HS đánh nhịp thực hành bài TĐN dẫn số 2 4. Vận dụng - Chia nhóm đôi, 1 bạn đọc nhạc, 1 bạn tập - HS thực hiện đánh nhịp 3/4 - HS đọc nhạc kết hợp gõ đệm mạnh vào những phách mạnh, gõ nhẹ vào phách nhẹ của bài TĐN. - GV nhận xét, sửa sai cho HS ( nếu có) - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Ngày soạn: 20 tháng10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
  34. - Yêu thích văn tả cảnh. - Phát triển năng lực viết văn tả cảnh, ngôn ngữ văn học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - HS thi đọc dàn ý. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Bình chọn dàn ý hay, chi tiết 2. Luyện tập – Thực hành - Ghi vở * Hướng dẫn viết bài. - GV kiểm tra phần dàn ý bài văn tả cảnh - HS chuẩn bị. sông nước của HS. -Yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS nêu phần chọn để chuyển thành - HS nêu ý lựa chọn của mình. đoạn văn. - GV nhắc nhở chú ý lựa chọn cách viết * Trong thân bài thường có thể gồm đoạn văn. nhiều đoạn, nên chọn một phần tiêu Ví dụ: biểu thuộc thân bài để viết một đoạn Con sông Hồng bao đời gắn với con văn ngắn. người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ * Chú ý câu mở đầu của đoạn phải sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương nêu ý bao trùm của tồn đoạn. con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn * Các câu trong đoạn phải có sự gắn mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn bó về ý và làm nổi bật được đặc điểm mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những của cảnh và thể hiện được cảm xúc bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh người viết. tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này - HS lắng nghe. có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay, có thể gọi một số em nhận xét về chủ đề, nội dung của đoạn. * Luyện tập viết đoạn văn. - Nêu yêu cầu. - 1 HS viết trên bảng phụ, lớp viết bài vào vở.
  35. - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - GV nhận xét, tuyên dương những HS - Nhận xét bài làm của bạn. viết hay, nhắc những HS viết chưa đạt về - HS lắng nghe. nhà viết lại. 3. Vận dụng - Sáng tạo + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - HS nêu. + Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - Nhắc lại nội dung bài, liên hệ, lắng không gian hay cảm nhận của từng giác nghe. quan) ? + Nêu những chi tiết nổi bật, những liên - HS nêu tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Vận dụng giải được 1 số bài tập có liên quan. - Giáo dục HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn tận, chính xác. - Phát triển năng lực nhận biết số thập phân bằng nhau. Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề tư duy toán học, lập luận toán học và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh các STP sau thành hỗn số: hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá - Hình thành kiến thức mới. - Nêu VD : - Điền và nêu kết quả 9dm = cm 9dm = 90cm 9dm = m 9dm = 0,9m 90cm = m 90cm = 0,90m
  36. - Gợi ý HS nhận xét. * Ta có: 9dm = 90cm mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m. - Gợi ý HS nêu kết luận SGK. - 2 HS nêu. 3. Luyện tập – Thực hành Bài 1 (40). Viết gọn số thập phân: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Yêu cầu làm bài. - Làm bảng con. - Nhận xét, sửa sai. a, 7,800 = 7,8 ; b, 2001,300 = 2001,3 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01 - Củng cố, viết số thập phân. Bài 2 (40). Viết thêm chữ số 0 để các số có chữ số bằng nhau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Phát phiếu, giao nhiệm vụ. - 2 HS làm phiếu, lớp làm bài vào vở. a, 5,612 = 5,612 b, 24,5 = 24,500 - Nhận xét, sửa sai. 17,2 = 17,200 80,01 = 80,010 - Củng cố, viết số thập phân. 480,59 = 480,590 14,678 = 14,678 Bài 3 (40). Ai viết đúng? Ai viết sai? Tại sao? (Dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Yêu cầu làm bài. - Lớp làm nháp. - Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng, vì : 100 1 10 1 0,100 = ; 0,100 = 1000 10 100 10 và 0,100 = 0,1 = 1 . 10 - Bạn Hùng viết sai vì đã viết : 0,100 = 1 nhưng thực ra 0,100 = 1 . 100 10 - Nhận xét, sửa sai. - Củng cố, viết phân số thập phân. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng - Sáng tạo - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - Thực hiện Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập 7,5 = 7,500 ; 2,1 = 2,100 ; 4,36 = phân: 4,360 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 60,300 ; 1,04 = 1,040 ; 72 = 60,3 = 1,04 = 72 = 72,000 - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần - HS nghe và thực hiện thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === ===
  37. Tiết 3: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: "Trao tín gậy ". - Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Yêu cầu bình tĩnh khéo léo. - Giáo dục cho HS ý thức tổ chức, tính kỷ luật tác phong nhanh nhẹn và thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: - Trên sân TD của trường. - Yêu cầu đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: - Giáo viên CB: 1 còi, kẻ sân. - HS: Giày thể thao III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu 6-10' - Ổn định tổ chức: - HS: Cán sự tập trung lớp, báo cáo - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. sĩ số. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ      học.            3 5m GV. - Khởi động: - HS: Chỉ đạo khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, Đội hình khởi động khớp khuỷu, vai, hông, gối.                3 5m GV. - GV: Nêu tên động tác, nhắc lại kỹ thuật động tác và tổ chức cho HS ôn tập. 2. Phần cơ bản 18-22' - HS: Tập luyện theo sự hướng dẫn - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều của GV. vòng phải, vòng trái, đổi chân khi ĐH dàn hàng, dồn hàng: đi đều sai nhịp.
  38. ĐH đi đều vòng phải, vòng trái: - GV: Giám sát sửa sai. - GV: Củng cố chuyển nội dung. - Trò chơi: "Trao tín gậy" - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. Chia tổ chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. - HS : Chơi trò chơi. - GV: Quan sát, động viên 3. Phần kết thúc 4-6' - GV: Hướng dẫn động tác thả - Hồi tĩnh: lỏng. - Thả lỏng các khớp. ĐH xuống lớp: - Củng cố:      - GV và HS hệ thống bài học.           - Nhận xét ưu khuyết điểm của giờ  3 5m học. GV. - GV: Kết thúc giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 4: Mĩ thuật: Đ/C Trang dạy
  39. === === Tiết 5: Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não, biết được cách phòng tránh bệnh viêm não. - Nêu được cách phòng bệnh viêm não. Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 30, 31 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + Tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt - 2 HS trả lời. xuất huyết. + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá * Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” * Mục tiêu Học sinh biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Lắng nghe. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các - HS chơi trò chơi theo nhóm. nhóm. * Kết quả: 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a - Nhận xét, tuyên dương các nhóm thắng cuộc. * Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được cách phòng bệnh viêm não. Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt - Yêu cầu HS quan sát các hình 1 đến 4 - Quan sát hình SGK. (SGK) và trả lời câu hỏi: - Trả lời các câu hỏi. + Chỉ và nói nội dung của từng hình. + Hình 1: Em bé có ngủ màn, kể cả + Giải thích tác dụng của việc làm trong ban ngày (để ngăn chặn không cho từng hình đối với việc phòng tránh bệnh muỗi đốt) viêm não. + Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. + Hình 3: Chuồng gia súc làm cách xa nhà ở. + Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở để
  40. không còn chỗ trú ẩn cho muỗi và bọ gậy phát triển. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết. 3. Vận dụng - Nêu sự nguy hiểm của bệnh viêm não, cách phòng tránh bệnh viêm não. - HS nêu * Tích hợp GDBVMT: - Yêu cầu HS liên hệ cách phòng chống bệnh viêm não tại gia đình. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . Tiết 6: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG (bài tập 5) I. MỤC TIÊU - Làm và hiểu được nội dung bài tập 5. - Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. - Phát triển năng lực năng lực ứng phó với căng thẳng, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. - Hát - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nghe, ghi bài. 2. Khám phá Hoạt động: Lựa chọn tình huống. Bài tập 5: Phòng tránh từ xa các tình huống gây căng thẳng. - Gọi một học sinh đọc tình huống của - 1 HS đọc bài tập và các phương án lựa chọn để - Học sinh thảo luận theo nhóm. trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta - HS lắng nghe cần biết phòng tránh để không rơi vào trạng thái căng thẳng - HS nêu nhắc lại ghi nhớ - 2 HS nêu 3. Vận dụng, sáng tạo.
  41. - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Học sinh trả lời. - Kể lại một số kĩ năng em đã thực hiện để ứng phó với căng thẳng. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . .