Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_dang.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 BÁO GIẢNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN LỚP 5/2 TUẦN 06: từ ngày 25/10/2021 đến ngày 29/10/2021 Thời Tiết Môn học Bài dạy Điều chỉnh theo gian CV3969 BGD 1 Toán Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo Ghép 2 bài LTC diện tích. tr.15 thành 1 chủ Luyện tập chung ( tr.15) đề. Không làm bài 3/28; bài 3,4/29. 2 Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai BVMT. Thứ Hai Tác phẩm của Si-le và tên phát Không hỏi câu hỏi 25/10 xít 3 3 Chính tả Nghe - viết: Một chuyên gia máy Dạy nội dung âm xúc. vần, phần chính tả Nhớ - viết: Ê-mi-li, con HS tự viết ở nhà. 4 Lịch sử Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 1 Tin học Thứ Ba 2 Anh văn 26/10 3 Âm nhạc 4 Đạo đức Có chí thì nên ( T2) KNS 1 Toán Héc-ta Thứ Tư 2 LT- câu MRVT: Hữu nghị - Hợp tác Không làm BT4 27/10 3 LT- câu Luyện tập về từ đồng âm Đã điều chỉnh 4 Địa lí Đất và rừng BVMT 1 Toán Luyện tập ( tr.30) 2 TLV Luyện tập làm đơn. Ghép 2 bài thành 1 Luyện tập tả cảnh tiết 3 KC Kể chuyện chủ điểm: Cánh chim Ghép bài tuần 4,5,6 Thứ hòa bình thành 1 tiết Năm 4 Khoa học Thực hành nói: “ Không!” với các Ghép 2 bài 9,10 28/10 chất gây nghiện. thực hiện trong 1 tiết. Không thực Dùng thuốc an toàn hiện trò chơi: Chiếc ghế . 1 Anh văn 2 Mĩ thuật KNS, BVMT Thứ Sáu 3 Thể dục 29/10 4 HĐTN Chủ đề 2 : Chân dung cảm xúc KNS của tôi.( T2) Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán : MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện - HS nêu tích đã học - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút) * Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. * Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2 + Hình thành biểu tượng về mm2 - Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2 -Trong thực tế hay trong khoa học - Học sinh lắng nghe nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2 - GV trình chiếu: Hình vuông cạnh 1mm - Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? - Diện tích hình đó là: 1mm x 1mm = 1mm2 Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là - Diện tích một hình vuông có cạnh gì? 1mm. - Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế - 1mm2. nào? - HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích - Diện tích hình vuông: hình vuông có cạnh 1cm? 1cm x 1cm = 1cm2. - Diện tích hình vuông 1cm gấp bao - Gấp 100 lần. nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm Vậy 1cm2 = ? mm2 1cm2 = 100mm2 2 2 1mm = ? cm 1mm2 = 1 cm2 100 Học sinh nhắc lại - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung * Bảng đo đơn vị diện tích - GV trình chiếu khung ghi bảng đơn vị đo độ dài. - Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích bé đến lớn (GV trình chiếu tên đơn vị đo diện tích) 1m2 = ? dm2 1m2 = 1 dam2 Gv ghi vào cột ? m2 - Học sinh làm vở, sách. - Tương tự học sinh làm các cột còn lại - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của học sinh trên bảng - Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn - Hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần ? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ). Bài 1: - HS đọc yêu cầu - HS đọc a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu - Học sinh lần lượt đọc, viết bảng con. học sinh đọc. - Học sinh viết số đo diện tích vào vở . b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu học sinh viết các số đo đó - GV nhận xét chữa bài Bài 2a(cột 1): - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Hướng dẫn học sinh thực hành 2 phép - Học sinh theo dõi, thực hiện lại hướng đổi. dẫn của giáo viên + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé: + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn: 7 hm2 = m2 90000m2 = hm2 - Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 Tương tự như trên ta có : Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ 9 0000 = hm2 hm2 ra m2, ta lần lượt đọc tên các đơn vị hm2 dam2 m2 2 2 đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc Vậy 90000m = 9 hm viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có: 7hm2 = 7 00 00 hm2 dam2 m2 Vậy 7hm2 = 70000 m2 - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại - HS làm bài - GV chấm, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài tập sau: 6 cm2 = mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 m2 = dam2 2 m2 = 2/100 dam2 6 dam2 = hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 4 hm2 = km2 4 hm2 = 4/100 km2 Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Toán : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các phép toán sau: 6cm2 = .mm2 30km2 = hm2 8m2 = cm2 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. Bài 1a,b: - GV yêu cầu HS đọc đề, GV trình - HS đọc đề bài. chiếu bài mẫu. - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh suy nghĩ và nêu cách đổi 35 35 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2 100 100 Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì : - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2. Bài 3( cột 1): - Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào - Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi ta phải làm gì? mới so sánh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2 - GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2 = 207cm2 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2 3m248dm2 620hm2 6100hm2 > 610hm2 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét. Giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của một căn phòng là: 1600 x 150 = 240.000 (cm2) 240.000 (cm2) = 24m2 Đáp số: 24m2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện diện tích đã học, làm các câu sau: 71dam2 25m2 7125m2 801cm2 .8dm2 10cm2 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập đọc : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) . - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp. - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi. Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác- thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Cho HS luyện đọc ở nhà. - HS luyện đọc ở nhà. -2HS đọc từ khó, câu dài. -GV hướng dẫn Hs đọc từ khó, đọc câu + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 dài, giải nghĩa từ. - Học sinh đọc chú giải. - Hướng dẫn học sinh tìm thêm từ khó - Học sinh nêu. và nghĩa của chúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, suy - HS đọc, suy nghĩ và trả lời: nghĩ và trả lời câu hỏi: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Dưới chế độ A-pác-thai người da + công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng. - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- cần xoá bỏ. đê-la ? - Học sinh nêu. - Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. 3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - GV trình chiếu đoạn đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Y/cầu HS luyện đọc diễn cảm ở nhà - Luyện đọc ở nhà. + Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét, tuyên dương - 2 em đọc thi. Lớp theo dõi, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu xong bài tập đọc này ? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập đọc : TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh đọc bài “Sự sụp đổ của - HS đọc và TLCH. chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc:(10 phút) * Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. của ông. - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó, đọc - Học sinh luyện đọc từ khó chú giải. GV trình chiếu giảng nghĩa - Học sinh nêu giải nghĩa từ cho hs hiểu thêm. - Yêu cầu Hs luyện đọc bài ở nhà. - HS luyện đọc ở nhà. - Mời HS đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). - Cho HS đọc bài, suy nghĩ và TLCH, - HS thực hiện, chia sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức. 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế. người Pháp đánh giá như thế nào? 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ người Đức và tiếng Đức như thế nào? nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các ngụ ý gì? người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le. - Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung - Học sinh đọc lại phần nội dung. bài. - Học sinh đọc lại 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy đến hết bài” - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy - HS theo dõi đến hết bài” hướng dẫn HS đọc. - Cho HS luyện đọc ở nhà - HS luyện đọc ở nhà. - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Mời Hs đọc diễn cảm đoạn – Nhận - Học sinh thi đọc diễn cảm. xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3 phút) - Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu trong bài tập đọc trên ? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Chính tả: Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC Nhớ - viết : Ê-MI-LI, CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn, đoạn thơ tự do. - Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 ( BT trang 46) - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. ( BT trang 55) - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - HS viết vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - GV đọc đoạn chính tả bài: Một chuyên gia máy xúc. - Học sinh đọc thầm bài chính tả. - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một đặc biệt? mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 mật. *Hướng dẫn viết từ khó : - Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị. - GV đọc từ khó cho học sinh viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. cần viết trong bài: Ê-mi-li, con - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà - Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ -HS viết bảng con. khó. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - GV yêu cầu Hs tự viết đoạn chính tả ở - HS theo dõi hướng dẫn. nhà. GV nhắc các em cách trình bày bài - HS viết bài ở nhà. cho khoa học, hợp lí. Nhắc các em viết bài sạch sẽ. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. - GV yêu cầu Hs chụp bài gửi qua phần - Học sinh thực hiện. mềm Azota để chấm - Học sinh lắng nghe. - Chấm bài, nhận xét. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: - BT trang 46 :Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . - BT trang 55: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. Bài 2/46: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm đầu âm chính ua là chữ u. được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái - GV nhận xét, đánh giá thứ 2 của âm chính uô là chữ ô. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Bài 3/47: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài tập, sau đó trình - HS làm bài. bày: + Muôn người như một (mọi người đoàn - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng) chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp) + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) Bài 2/55: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, có chứa ưa/ươ. ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh thanh ở các tiếng ấy? ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng "tươi" mang thanh ngang. *GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ Bài 3/56: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài. - GV gợi ý: + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó + Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người) - GV nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu -2 học sinh đọc thuộc lòng tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi. - GV nhận xét, đánh giá. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Lịch sử : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . - HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó . - Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi. quà bí mật" với các câu hỏi: + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . *Hoạt động 1: Quê hương và thời niên - HS dựa vào thông tin trong sách, hiểu thiếu của Nguyễn Tất Thành. biết của mình và TLCH: - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho - GV nhận xét, kết luận chồng con hết mực. *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù Tất Thành là gì? hợp. *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất - HS đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ Thành. trước lớp - Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo khi ở nước ngoài? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó người cũng không có tiền. - Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công và đi ra nước ngoài? việc nặng nhọc. - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã vào ngày nào? ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Giáo viên cho học sinh quan sát và - Học sinh quan sát và xác định. xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Qua bài học, em học tập được điều gì - HS nêu từ Bác Hồ ? - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về - HS nghe và thực hiện Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Đạo đức : CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - Có ý chí vươn lên trong cuộc sống và học tập - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất:. Trung thực trong học tập và cuộc sống. Có ý chí vượt khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bài giảng power point.Video về tấm gương vượt khó. - Học sinh: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS đọc ghi nhớ - 2 HS nêu ghi nhớ đã học tiết trước. - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. -Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. HĐ1: Làm việc cá nhân (BT 3) - Yêu cầu HS kể về những tấm gương đã - HS làm baì tập. sưu tầm được. - Hướng dẫn HS trao đổi: - Một vài HS trình bày kết quả. + Khi gặp khó khăn trong học tập, cuộc + Các bạn đã khắc phục những khó khăn sống, các bạn đó đã làm gì? của mình, không ngừng học tập vươn lên. + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và + Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục học tập? phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước để đạt được kết quả tốt. + Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ + Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học giúp ta điều gì? tập và được mọi người yêu mến, cảm phục. + Trong lớp mình có những bạn nào có khó - HS trao đổi cả lớp. khăn? Em có thể làm gì để giúp đỡ bạn? HĐ2: Tự liên hệ (BT4) - Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những - HS tự phân tích những khó khăn của Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. bản thân theo mẫu trong SGK. - Từng HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 2- 3 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. - GV kết luận. - HS nghe - Cho Hs xem 1 số video về các tấm gương - Quan sát, nêu cảm nghĩ. vượt khó. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Nhắc HS về thực hiện vượt khó trong học - HS nghe và thực hiện tập và cuộc sống. - Sưu tầm những tấm gương vượt khó trong - HS nghe và thực hiện học tập. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán : HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS tiếp sức trả lời, bạ nào trả lời đúng "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: và nhanh hơn thì chiến thắng. 7ha = m2 1 ha = m2 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 1km2 = ha 1 km2 = ha 100 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - Lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét - Học sinh ghi vở - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết: 2 - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm 1ha = 10.000m2 - Vậy 1ha = ?m2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (20 phút) * Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp + 4ha = 40 000m2 - GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2 - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2 phần. + 3 km2 = ha 4 Vì 1km2 =100ha nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha 4 4 Vậy 3 km2 = 75ha 4 + 800 000m2 = ha Vì 1ha = 10 000m2 nên: 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha Vậy 800 000m2 = 80ha Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. 22 200ha = 222km2 - GV nhận xét chữa bài Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 Bài 3: HĐ cá nhân. - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - HS suy nghĩ, sau đó làm bài, báo cáo - Yêu cầu HS làm bài kết quả trước lớp - GV nhận xét chữa bài a) 85km2 < 850ha Ta có 85km2 = 8500ha. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Vậy ta điền vào ô trống chữ S + 51ha > 60.000m2 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ + 4dm27cm2 = 4 7 dm2 10 4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2 10 10 Nên điền vào ô trống chữ S 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2) Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HSHTT: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 - Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu. âm. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ để làm bài tập. - HS suy nghĩ làm bài. - Yêu cầu một số HS trình bày kết quả + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng - GV nhận xét chữa bài hữu, bạn hữu. + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa 1 từ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm nghĩa của - HS sử dụng từ điển, suy nghĩ và trả lời. thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc - Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. ngữ - Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt. - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông nghị hợp tác. cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm . - Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ đồng âm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS : vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt từ - HS thi đặt câu đồng âm. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm . Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Tìm từ đồng âm trong các câu sau: -Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . đồng âm Kiến bò đĩa thịt bò . - GV nhận xét chữa bài b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề . c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi . c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo của mình về các từ đồng âm. cáo kết quả . - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ câu . nhất định. - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. Bài 2(trang 61): - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm bài vào vở - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - Bé lại bò, còn con bò lại đi. - Nhận xét - đánh giá . - Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, - HS đặt câu mắt, mũi Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Địa lí : ĐẤT VÀ RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít . - Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ . - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý. - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi - Học sinh chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ . *Hoạt động1: Các loại đất chính ở nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài đồ về các loại đất chính ở nước ta. - Mời HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Một vài em chỉ trên bản đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta . - Giáo viên trình chiếu kết quả - nhận xét, sửa chữa. - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo. - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, - Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê để tạo đất. đất không bị sạt lở. - Nếu chỉ sử dụng mà không bảo vệ cải - Bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? mặn - GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. - Học sinh nêu *Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. - HS quan sát hoàn thành bài tập. - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn thành bài tập. - Yêu cầu học sinh trả lời : - Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng những loại rừng nào? ngập mặn. - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại đâu có đặc điểm gì? cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp. - Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên Có đặc điểm gì? xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt cây mọc vượt lên mặt nước. - GV trình chiếu kết hợp chỉ vùng phân - HS quan sát. bố rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ cho Hs quan sát. - GV nhận xét, sửa chữa. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - GV rút ra kết luận *Hoạt động 3: Vai trò của rừng. -GV kết hợp trình chiếu hình ảnh, -HS quan sát. thông tin, số liệu. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi. - Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ. sản xuất của con người? - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão - Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không hợp lý. khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện - Học sinh nêu. nay? - Nhà nước và địa phương làm gì để - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng bảo vệ? cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi người 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - GV liên hệ thực trạng đất và rừng - HS nghe hiện nay trên cả nước. - HS nghe và thực hiện - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức tiếp sức làm bài: - HS nối tiếp nhau nêu đáp án, bạn nào 4m2 69dm2 4m2 69dm2 đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. 280dm2 .28 km2 1m2 8dm2 18 dm2 8 6cm2 8 mm2 6 cm2 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . Bài 1(a,b): - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2 2km2 = 2000000m2 b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp trước hết phải đổi đơn vị. - Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 209dm2 7900ha. 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4 5 5 cm2 805cm2 4 cm2 100 100 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là: 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng) Đáp số: 6.720.000 đồng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng 9 diện 14 tích khu đất để trồng cây ăn quả, - HS nghe và thực hiện phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập làm văn : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi làm đơn và làm đơn đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân) - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam. - Yêu cầu HS suy nghĩ để TLCH: - HS suy nghĩ - trình bày + Chất độc màu da cam gây ra những - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói hậu quả gì cho con người ? mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 + Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật đau cho những nạn nhân chất độc màu chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động da cam? viên họ + Địa phương em có người bị nhiễm - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm chất độc màu da cam không ? Cuộc chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ sống của họ ra sao? vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh. + Em biết tham gia phong trào nào để - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da da cam? cam trường em đã tham gia. - GV tóm tắt kết luận Bài 2: - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện da cam. - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Kính gửi BCH Hội Chữ thập đỏ xã - Phần lý do viết đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau da cam. - Yêu cầu HS viết đơn - HS viết đơn theo yêu cầu. - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện. - Gọi HS đọc bài. - 5 em đọc đơn trước lớp. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu đơn? - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ - HS nghe và thực hiện học. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thích luyện tập tả cảnh. Yêu thích cảnh đẹp làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS đọc bài: Đơn xin gia nhập - HS đọc đội tình nguyện của mình. - GV nhận xét - HS nghe - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi - Tổ trưởng báo cáo kết quả. chép những điều mình quan sát được. - Nhận xét việc chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài – Trình chiếu. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu đọc nội dung bài và trả lời - HS trả lời câu hỏi: câu hỏi. - Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả - Cảnh biển cảnh sông nước nào ? - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. - Câu nào cho biết điều đó ? - Biển luôn thay mây trời - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh gì và vào thời điểm nào ? thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u, mây mưa, ầm ầm dông gió - Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám tả xịt, đục ngầu. - Khi quan sát, tác giả có liên tưởng Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 thú vị nào ? - Đến sự thay đổi tâm trạng của con người biển như con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, - Liên tưởng là gì ? lúc đăm chiêu gắt gỏng. - Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh - KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên khác. tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động, gần gũi với con người hơn. - Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển. - Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ? - Con kênh. - Con kênh được quan sát ở thời điểm nào trong ngày ? - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời - Tác giả nhận ra đặc điểm của con lặn: buổi sáng, trưa, trời chiều kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Thị giác - Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con kênh? - Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch, trống hoác, buổi sáng: con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một - Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng như son suối lửa. bạc - Liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì ? - Con kênh được mặt trời làm nó sinh - Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt động hơn. màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, loá mắt Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - HS đọc đề bài. - Chú ý : trình tự xa đến gần - HS làm vở. cao đến thấp Thời gian : sáng đến chiều qua các mùa - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS nghe và thực hiện Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Kể chuyện : Chủ điểm: CÁNH CHIM HÒA BÌNH. Câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam . - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên . - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa truyện - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể. tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện * Giáo viên kể mẫu: - Giáo viên kể lần 1,2: kết hợp trình chiếu. - Học sinh nghe, quan sát. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn những người đã khuất ở Mỹ Lai . giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những bằng chứng về vụ thảm sát. + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng củaTôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội. + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác. + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng. - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại -GV kết hợp trình chiếu, giới thiệu các nhân vật Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ trong câu chuyện: Mai-cơ, Tôm-xơn, Côn-bơn, thảm sát. Hơ-bớt, 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện - Tổ chức cho HS tập kể từng đoạn của câu - HS kể lại câu chuyện dựa theo chuyện. tranh - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể - Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - HS suy nghĩ tìm ý nghĩa câu chuyện. chuyện: + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong - GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam . Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca - HS nêu tên các câu chuyện. ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Về nhà thực hành kể. - Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện. -Hs nêu. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện. nghe. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Khoa học : ( Thực hiện điều chỉnh: Ghép 2 bài 9-10 thành 1 tiết) THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng power point. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, trò chơi, đàm thoại - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền - Cho Hs choi truyền điện, 1 bạn nêu điện" với nội dung: Nêu những việc nên việc nên làm, 1 bạn nêu việc không làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ nên làm tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin + Bước 1: - GV yêu cầu HS tập hợp tài liệu thu thập - a. Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày về tác hại của thuốc lá. - b. Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin + Bước 2: HS trả lời theo gợi ý: về tác hại của rượu, bia Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - c. Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin Gợi ý: về tác hại của ma tuý. - Tác hại đối với người sử dụng HS trình bày. - Tác hại đối với người xung quanh. - Các HS khác hỏi, bổ sung ý : - Tác hại đến kinh tế. * Hút thuốc lá có hại gì? 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người trường. xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 3. Hại đến nhân cách người nghiện. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia GV chốt: Uống bia cũng có hại như đình, đất nước. uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể hay gây lộn, vi phạm pháp luật khi uống ít rượu. * Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã GV chốt: nghiện. - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả phạm pháp. năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi gan B quá liều sẽ chết. người xung quanh. Làm mất trật tự xã 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: hội. ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. * Hoạt động 2: Trò chơi “Hộp quà may mắn” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tham gia bốc thăm câu hỏi ở các GV trình chiếu trò chơi: Mỗi hộp quà sẽ hộp quà và trả lời câu hỏi. có 4 câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy. + Bước 2: - GV nhận xét - Tuyên dương HS thắng cuộc. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 * Hoạt động 3: Trưng bày tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” -GV trình chiếu tranh của 1 số HS gửi -Nhiều HS trình bày về ý nghĩa tác đến, đồng thời mời em đó thuyết trình về phẩm của mình bức tranh của mình. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương - Lớp đánh giá, bình chọn tranh đẹp, HS vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa có ý nghĩa - GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo * Hoạt động 4: Đóng vai + Bước 1: - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai -HS trả lời. đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Bước 2: - GV trình chiếu tranh và nội dung các - HS xem tình huống, suy nghĩ tìm tình huống: cách giải quyết các tình huống. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là - HS nêu cách giải quyết, các bạn khác Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? cũng có thể đóng góp ý kiến + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - Lớp nhận xét. GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu em sẽ làm gì để từ chối ? - Nếu trong gia đình em có người hút thuốc lá thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. - Vẽ tranh, thuyết trình chủ đề: “Nói - HS nghe và thực hiện không với chất gây nghiện” Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Khoa học : DÙNG THUỐC AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Dùng thuốc an toàn, đúng cách * Phần Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng * Giáo viên: Bài giảng power point. * Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma túy ? - GV nhận xét - HS khác nhận xét - Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. * Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ" - GV cho HS xem video tình huống: “Bác sĩ” . - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét - GV hỏi: + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời dùng trong trường hợp nào ? + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D biết? - GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng) * Bước 1 : Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK * Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả -GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b GV kết luận : + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh . + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in -Lắng nghe trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . -GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV trình chiếu một số thực phẩm chứa nhiều vi-ta-min, một số loại thuốc bổ - HS quan sát. sung vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống - GV hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu nên chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại - GV chốt - ghi bảng - GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu như thế nào ? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm: Chủ đề 2: CHÂN DUNG CẢM XÚC CỦA TÔI ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Em biết được mình thường ở trạng thái cảm xúc nào và biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực. - Em biết được nguyên nhân khiến mình có cảm xúc buồn,tức giận,vui vẻ, và cách khắc phục nhưng cảm xúc tiêu cực hoặc duy trì các cảm xúc tích cực. * Phần Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tự kìm chế cảm xúc tức giận, buồn, duy trì những trạng thái cảm xúc tích cực. - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Học sinh ngoan ngoãn, sống tích cực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Bài giảng power point. Video về các trạng thái buồn, tức giận, vui vẻ. - SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Phần khởi động - Cho HS hát - Hát - Giới thiệu về tiết học - Học sinh lắng nghe. II.Khám phá: 2. Tìm hiểu cảm xúc buồn và cách vượt qua GV trình chiếu nội dung hoạt động. - Quan sát và ghi vào dưới mổi tranh - Em xác định được nguyên nhân khiến nguyên nhân theo em khiến cho bạn nhỏ mình có cảm xúc buồn và tìm được cách buồn. Em thường buồn do những nguyên vượt qua cảm xúc đó. nào? Đánh dấu x vào cạnh bức tranh có những nguyên nhân. + Không mua nữa,con nhiều đồ chơi lắm rồi. + Mẹ nói mãi sao con không nghe? + Cậu đừng buồn,cô giáo chỉ nhắc nhở cậu thế thôi mà. + Sao các bạn không chơi với mình? + Mẹ ơi,con không được vào đội văn nghệ của trường rồi. + Cháu xin lỗi vỉ đã đá bóng vỡ cửa kính nhà bắc ạ. + Bà ơi,bà mau khỏi bệnh nhé. - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh nhận xét -GV kết luận. - Em thường suy nghĩ gì hay mong muốn - Học sinh lắng nghe gì khi buồn?đánh dấu x vào trước các + Em thường không muốn làm gì. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 phương án phù hợp với em. + Em khó tập trung để học bài. + Em hay nghi vu vơ. + Em hay nghĩ đến điều tiêu cực. + Em muốn đi ra khỏi nhà. + Em muốn nói chuyện với người bạn thân thiết. 3. Tìm hiểu cảm xúc tức giận và cách + Em chỉ muốn một mình. kiểm soát. - Quan sát các bưc tranh, đánh dấu X vào - Học sinh lắng nghe các bức tranh, nêu nguyên nhân khiến - Quan sát và ghi vào dưới mổi tranh em tức giận. nguyên nhân khiến em tức giận. + Tức giận vì bị nhắc nhở, vi phạm nội quy của trường. + Tức giận vì nghỉ mãi mà không làm được bài. + Tức giận vì bị bạnbè trêu chọc + Tức giận vì bị bạn bè hiểu nhầm + Tức giận vì các bạn không cho chơi cùng + Tức giận vì vòi vĩnh mà không được -GV chốt ý. - Viết thêm nguyên nhân khiến em tức giận - Học sinh lắng nghe - Khi tức giận em thấy cơ thể mình như + Thấy mệt mỏi thế nào? + Em thấy hơi thở nhanh, tim đạp nhanh + Em thấy đau đầu + Em thấy cơ mặt em căng cứng + Nêu thêm ý kiến khác -GV chốt ý. - Giáo viên nêu một số tác hại của việc - Học sinh nêu tức giận. - HS làm bài tập - Học sinh rút ra kinh nghiệm - Giáo viên qua sát kiểm tra. - Học sinh đọc hội thoại giữa Bin và Bông - Giáo viên hướng dẫn - 3 cặp đọc - Một số bạn nêu việc kiểm soát cảm xúc tức giận qua hội thoại trên. - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh nhận xét, tuyên dương -GV cho Hs xem video về cách kìm chế - Học sinh lắng nghe cơn tức giận, cách giải tỏa nỗi buồn. + Em có cảm nghĩ gì khi xem video. III.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem nội dung tiếp theo trong bài - Nhận xét giờ học. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 06 – Năm học : 2021-2022