Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

docx 41 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_chua.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

  1. TUẦN 6 Ngày soạn: 09 tháng10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU - HS biết cách băng bó vết thương cơ bản II. YÊU CẦU TỔ CHỨC - Đối tượng tham gia: HS ,GV chủ nhiệm lớp - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động, hấp dẫn,gần gũi với học sinh ,tạo hứng thú và đảm bảo an toàn cho học sinh. III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị nội dung, các dụng cụ cần thiết cho nội dung hoạt động như - Nước sạch ,nước sát trùng,bông ,băng gạc,kéo III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ (10 phút) - Lễ chào cờ - GVCN đánh giá nhiệm vụ tuần 6 và triển khai nhiệm vụ tuần 7 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ: Hướng dẫn cách băng bó vết thương. (25 phút) 1. Khởi động: - HS hát tập thể - GV giới thiệu nội dung của hoạt động 2. Khám phá Em hãy kể tên 1 số trò chơi nguy hiểm dẫn đến bị thương ( Trèo cây, nghịch các dụng cụ nguy hiểm như: dao,kéo ,nô đùa ) - GV Nêu các bước băng bó vết thương và dụng cụ băng bó vết thương. - Dụng cụ băng bó vết thương gồm: Nước sạch,nước sát trùng,bông,băng gạc. + Các bước băng bó vết thương: - Rửa sạch vết thương bằng nước sạch thấm khô . - Sát khuẩn quanh vết thương từ trong ra ngoài. - Dùng băng gạc đặt lên trên vết thương. - Dùng băng cuộn băng hai vòng quanh vết thương để cố định. - GV kết hợp thực hành và học sinh quan sát 3. Thực hành + GV mời 4 đến 5 HS lên thực hành. - GV đặt câu hỏi - Yêu cầu HS nhắc lại các bước băng bó vết thương? Khi các em hoặc bạn bè người thân bị thương các em sẽ xử lý như thế nào trong trường hợp bị thương nặng? Trong trường nhẹ? (Trường hợp bị thương nặng :Sơ cứu băng bó vết thương sau đó gọi trợ giúp đưa đi cơ sở y tế nơi gần nhất Trong trường nhẹ: Kiểm tra vết thương ,sát trùng và băng bó lại)? Nếu trong trường hợp chúng ta không có đầy đủ dụng cụ băng bó vết thương các em cần làm gi? ( rửa vết thương bằng nước sạch,dùng vải sạch để băng bó vết thương lại)? Để tránh những tai nạn khi chúng ta chơi hay bị thương các em cần làm gì? (Không chơi các trò chơi nguy hiểm,tránh xa những vùng nguy hiểm.)
  2. 4. Vận dụng - GV nhận xét và hệ thống lại nội dung hoạt động - GV liên hệ và giáo dục học sinh qua hoạt động === === Tiết 2: Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Hiểu nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm (a- pác- thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/5. 9/10, 3/4, ). - Học tập tấm gương yêu chuộng hòa bình của Nen-xơn Man-đê-la; Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. - Phát triển năng lực đọc diễn cảm, cảm thụ hiểu nội dung bài đọc, năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề về ngôn ngữ văn học và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ - Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con và trả lời câu hỏi SGK. - Đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài bằng tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa, nêu nội dung tranh. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam - Theo dõi. Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS Đọc. - Định hướng giọng đọc toàn bài. - Nghe. - Chia đoạn + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
  3. - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một - Học sinh đọc chú giải. số từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Đọc toàn bài - Theo dõi. 2.2. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Thảo luận nhóm 4 hỏi: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Dưới chế độ A-pác-thai người da + công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. - HS nghe thông tin. - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu chống chế độ a-pác-thai được đông tranh được nhiều người ủng hộ và giành đảo người ủng hộ? được chiến thắng. + Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn - Học sinh nêu. Ma-đê-la ? - Nêu nội dung bài? - Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - Nghe đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. 3. Luyện tập- Thực hành * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
  4. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài đoạn 3. + Đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp. theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay. + Nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng, sáng tạo - Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt - Lắng nghe chủng ở Cam-pu-chia - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - Nêu xong bài tập đọc này? * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 3: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP (TR. 28) I. MỤC TIÊU - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, cẩn tận, chính xác. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" với - Tiến hành chơi. các phép toán sau: 6cm2 = .mm2 30km2 = hm2 8m2 = cm2
  5. 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - Nhận xét - Nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập - thực hành Bài 1 (28). - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Đọc - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. 26 - Nhận xét, chữa bài. 6 m2 26 dm2 = 6 m2 100 27 8 m2 27 dm2 = 8 m2 100 9 - Củng cố chuyển đổi số đo diện tích. 16 m2 9 dm2 = 16 m2 100 26 26 dm2 = m2 100 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2 (28). Khoanh vào câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. - Nhận xét và chốt lại ý đúng - Đáp án đúng là B - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 3 (29). >, 2 cm2 89 mm2 - Nhận xét và chốt lại ý đúng 3 m2 48 dm2 610 hm2 Bài 4 (29). - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Đọc - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài - Nhận xét - Nhận xét, chữa bài. Bài giải - Củng cố giải các bài toán liên quan đến số Diện tích của một viên gạch : đo diện tích. 40 40 = 1600 (cm2 ) Diện tích của căn phòng : 1600 150 = 240000 (cm2 ) Đổi: 240000cm2= 24 m2 Đáp số : 24m2 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện - HS thực hiện. tích đã học, làm các câu sau: 71dam2 25m2 7125m2 801cm2 .8dm2 10cm2 12km2 60hm2 .1206hm2
  6. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 5: Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiếp) I. MỤC TIÊU - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Học tập những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Cho HS chia sẻ nội dung ghi nhớ - 2 HS chia sẻ ghi nhớ đã học tiết trước. - Nhận xét. - Nghe - Giới thiệu bài 2. Luyện tập - Thực hành Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (BT3) - Yêu cầu HS thảo luận về những tấm gương - Hoạt động theo nhóm 4, ghi vào đã sưu tầm được. phiếu BT. - Định hướng HS trao đổi: - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. + Khi gặp khó khăn trong học tập, cuộc + Các bạn đã khắc phục những khó sống, các bạn đó đã làm gì? khăn của mình, không ngừng học tập vươn lên. + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và + Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục học tập? phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước để đạt được kết quả tốt. + Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ + Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, giúp ta điều gì? học tập và được mọi người yêu mến, cảm phục. + Trong lớp mình có những bạn nào có khó - HS trao đổi cả lớp. khăn? Em có thể làm gì để giúp đỡ bạn? Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4) - Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những - Tự phân tích những khó khăn của bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. bản thân theo mẫu trong SGK.
  7. - Từng HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 2- 3 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. - Kết luận. - Lắng nghe 3. Vận dụng, sáng tạo - Nhắc HS về thực hiện vượt khó trong học - Nghe và thực hiện tập và cuộc sống. - Sưu tầm những tấm gương vượt khó trong - Nghe và thực hiện học tập. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 6: Lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ) ra đi tìm đường cứu nước. - Phân tích, ghi nhớ được các sự kiện lịch sử. - Giáo dục HS biết ơn và kính yêu Bác Hồ. - Phát triển năng lực hiểu biết, tìm tòi khám phá lịch sử, năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa, bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS trả lời các câu hỏi: - Trả lời. + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - Nhận xét - Nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: HĐ cặp đôi 1. Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH Sau đó báo cáo kết quả - Nêu 1 số nét chính về quê hương và - Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại thời niên thiếu của Nguyễn Tất xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ Thành? An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho
  8. - Nhận xét, kết luận yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. * Hoạt động 2: HĐ cả lớp 2. Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù hợp. Tất Thành là gì? * Hoạt động 3: HĐ nhóm 4 3. Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Cho HS hoạt động nhóm 4, trả lời - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển các câu hỏi. nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp - Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm, khi ở nước ngoài? nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó người cũng không có tiền. - Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công việc và đi ra nước ngoài? nặng nhọc. - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã ra vào ngày nào? đi tìm đường cứu nước mới trên tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Cho học sinh quan sát và xác định vị - Quan sát và xác định. trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - Nhận xét chốt lại nội dung. 3. Vận dụng, sáng tạo. - Qua bài học, em học tập được điều - Nêu gì từ Bác Hồ ? - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói - Nghe và thực hiện về Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Ngày soạn: 09 tháng 10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Chính tả:( Nhớ viết) Ê MI LI, CON I. MỤC TIÊU - Nhớ và viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài “Ê-mi-li, con ”. - Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
  9. - Phát triển năng lực ngôn ngữ văn học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, ghi nội dung bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng. - Nhận xét - Lắng nghe - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. - Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính. - Nhận xét - Nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập- thực hành 2.1 Hướng dẫn HS nhớ – viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Đọc một lần bài thơ - 1 HS đọc. - 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 - Nhắc nhở HS cách trình bày bài - Lắng nghe - Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê- mi-li. - Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho đúng - Nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS - Theo dõi. - Nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm 2.2. Làm bài tập Bài 2: ( 55) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi - Cho HS làm bài ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh. - Nhận xét bài của bạn - Nêu quy tắc đánh dấu thanh - Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa (không có âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm ưa – chữ ư. - Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh không.
  10. - GV nhận xét, đánh giá + Trong các tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới)chữ cái thứ hai của âm ươ –chữ ơ. - Dán bài tập 3 lên bảng Bài 3: (56) - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu làm bài. - Làm bài, 1 HS lên chữa bài - Cầu được ước thấy. - Năm nắng mười mưa - Nước chảy đá mòn. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - GV nhận xét, đánh giá - Lắng nghe 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - Nêu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. - Học thuộc lòng các thành ngữ, tục - Nghe và thực hiện. ngữ ở bài 4. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 2: Toán: HÉC - TA I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta; quan hệ giữa héc-ta và mét vuông - Chuyển được các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để giải toán có liên quan. - Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận trong tính toán. Yêu thích môn học. - Phát triển năng lực giải toán về đơn vị đo diện tích, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư duy và lập luận toán học. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì chiến thắng.
  11. 7ha = m2 1 ha = m2 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - Nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Khám phá + Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Thông thường để đo diện tích của một - Lắng nghe thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - Học sinh nghe và viết: - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2 2 2 - 1hm = ?m 1ha = 10.000m2 - Vậy 1ha = ?m2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại 3. Luyện tập- thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1(29). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Ý a dòng 3 dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài - Làm bảng con, 1 HS lên bảng. 1 - Nhận xét, chữa bài. a) 4ha = 40000m2 ; ha = 5000m2 2 1 - Củng cố chuyển đổi đơn vị đo diện tích 20ha = 200 000m2 ha = 100m2 héc-ta. 100 3 1km2 = 100ha km2 = 75ha 4 b) (Ý b cột 2 dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2(30). Viết số đo diện tích khu rừng dưới dạng đơn vị ki-lô-mét vuông: - Yêu cầu làm bài - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Kết quả là: 22 200ha = 222 km2. - Nhận xét, chữa bài. 1ha = 1hm2 - Củng cố chuyển đổi đơn vị đo diện tích - HS theo dõi và đọc héc -ta viết tắt là ha. héc-ta. + 1ha = 10 000 m2 Bài 3 (30). Đúng ghi đúng, sai ghi sai: - Gọi HS đọc yêu cầu. (dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài - Làm bài SGK, nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. a) 85km2 60 000 m2 . Đ 7 héc-ta. c) 4dm2 7cm2 = 4 dm2. S 10
  12. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4(30). Bài toán ( dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài - Làm nháp, nêu kết quả. Bài giải 12ha = 120 000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3000( m2) Đáp số: 3000 m2. - Củng cố chuyển đổi đơn vị đo diện tích - HS nghe héc-ta. 4. Vận dụng, sáng tạo - GV giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe và thực hiện. + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu (1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu (1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất (1 công đất = 1000 m2) * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp. Biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2. - Đặt được câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, 4. - Giáo dục HS thấy sự trong sáng và phong phú của Tiếng Việt. - Phát triển năng lực sắp xếp từ ngữ theo đúng nghĩa, năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, năng lực về vốn từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Thi đặt câu. âm. - Nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở
  13. 2. Luyện tập - Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1:(56). Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm: - Yêu cầu làm bài tập. - Làm bài vào VBT, nêu kết quả. + Hữu có nghĩa là" bạn bè": hữu nghị, - Nhận xét, chốt lời giải đúng. chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. + Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2:(56). Xếp các từ có tiếng hợp cho - Phát bảng nhóm, giao nhiệm vụ. dưới đây thành 2 nhóm a và b: - Làm theo nhóm 2, một nhóm làm bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng. nhóm, trình bày kết quả. a) hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b) hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp pháp, hợp lý, thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3:(56). Đặt câu: - Yêu cầu làm bài tập. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào VBT. VD: - Thu 1 số bài nhận xét, chốt câu đúng. + Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước. + Bố em và bác ấy là chiến hữu. +Tiết kiệm là việc làm hữu ích. 3. Vận dụng, sáng tạo - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông nghị hợp tác. cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. - Về tìm những từ đồng nghĩa với từ Hợp - HS nghe, thực hiện. tác. + Đồng nghĩa với từ hợp tác: Hợp sức, chung sức. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 4: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI " CHUYỂN ĐỒ VẬT " I. MỤC TIÊU - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. - Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, đúng kỷ luật và khẩu lệnh. - Yêu cầu biết cách chơi.
  14. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn và thói quen tự tập luyện TD ở nhà cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: - Trên sân TD của trường. - Yêu cầu đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: - Giáo viên CB: 1 còi, kẻ sân. - HS: Giày thể thao III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu 6-10’ - Ổn định tổ chức: Đội hình nhận lớp. + Kiểm tra sĩ số.      + Phổ biến nội dung, yêu cầu của      bài.       3 5m GV. - HS: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV: Nhận lớp. - Khởi động: Đội hình khởi động. + Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,      cổ, vai, lưng, hông, đầu gối.           5 7m GV. - GV: Hướng dẫn HS khởi động. 2. Phần cơ bản 18-22’ - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, - GV: Nêu tên động tác, nhắc lại điểm số, tập hợp hàng dọc, dóng cách tập và tổ chức cho HS tập hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. luyện. - HS: Tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. ĐH hàng ngang: ĐH hàng dọc: ĐH dàn hàng:
  15. - GV: Quan sát, nhắc nhở HS. - GV: Củng cố chuyển nội dung. - Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. Chia tổ chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1- 2 lần. - HS : Chơi trò chơi. - GV: Quan sát, động viên 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Thả lỏng: Rũ chân, rũ tay thả lỏng. - GV: Hướng dẫn động tác thả lỏng. Đội hình xuống lớp. - Tóm tắt kiến thức của bài.                - Nhận xét, đánh giá.  3 5m GV. - GV: Kết thúc giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 5: Khoa học: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU - HS nêu được thuốc kháng sinh là gì và cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn, cách tốt nhất để thu nhận vi-ta-min. - HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. - Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - 3 HS nêu. trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma túy ? - Nhận xét - Nghe - Bài mới “ Dùng thuốc an toàn” - Ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Làm theo cặp * Cách tiến hành - Đọc SGK, trả lời. - Cho HS làm theo cặp để trả lời câu hỏi - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét - Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và - Nêu dùng trong trường hợp nào? - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác Mẹ: Chào Bác sĩ sĩ” (phân vai từ tiết trước) Bác sĩ: Con chị bị sao? Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào Họng cháu sưng và đỏ. Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi? Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được. - Hỏi: Em hãy kể một vài thuốc bổ mà - B12, B6, A, B, D em biết? - Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit biết? - Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc - Lắng nghe để chữa trị. Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là gì. Cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận nhóm. * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK - Cho HS làm việc cá nhân - Làm bài - Cho một số HS nêu kết quả - Nêu - Cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét * Nhận xét kết luận: SGV (trang 55) 1.d; 2.c; 3.a ; 4.b - Khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ - Không dùng thuốc khi chưa biết chính qui định gì ? xác cách dùng, khi dùng phải thực hiện các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn
  17. + Đang dùng kháng sinh mà bị phát - Ngừng dùng thuốc, không dùng lại ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? kháng sinh đó nữa Hoạt động 3. Sử dụng thuốc khôn ngoan - Nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn - Lắng nghe . thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và - Trình bày sản phẩm của mình dạng uống ? - 1 học sinh làm trọng tài, nhận xét - Nhận xét, chốt lại bài - Lắng nghe - Gọi HS đọc bài học SGK - 3 HS đọc 3. Vận dụng, sáng tạo - Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - Nêu như thế nào? - Xem lại bài, học ghi nhớ. - Nghe và thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Ngày soạn: 11 tháng 10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Hiểu nội dung: Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. - Đọc trôi chảy bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài. - Có ý thức tôn trọng lẽ phải. Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. - Phát triển năng lực đọc diễn cảm, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Cho học sinh đọc bài “Sự sụp đổ của - HS đọc và TLCH. chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. của ông. - Cho HS đọc bài. - HS đọc bài.
  18. - Định hướng giọng đọc, tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung. - Chia đoạn - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc theo cặp trong nhóm - Đọc theo cặp - Cho HS đọc toàn bài - Đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài. - Nghe 2.2. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - HS đọc từng đoạn và TLCH TLCH, chia sẻ trước lớp 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức. 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc người Pháp đánh giá như thế nào? tế. 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng người Đức và tiếng Đức như thế nào? mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các ngụ ý gì? người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le. - Giáo viên tiểu kết - HS rút ra nội dung bài - Học sinh đọc lại phần nội dung. + Nội dung: Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. 3.Luyện tập- thực hành * Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc 4 đoạn. - 4 học sinh đọc đoạn. - Chọn đoạn từ “Nhận thấy đến hết - Theo dõi bài” - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Thi đọc diễn cảm. 4. Vận dụng, sáng tạo. - Nêu nhân vật em yêu thích? Vì sao lại - Nêu yêu thích nhân vật đó?
  19. - Em học tập được điều gì từ cụ già - Nêu trong bài tập đọc trên? - Sưu tầm những câu chuyện nói về - Nghe và thực hiện. những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP (TR. 30) I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. - Chuyển đổi, so sánh được số đo diện tích; giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, cẩn tận, chính xác. - Phát triển năng lực đổi các đơn vị đo diện tích và giải toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích, năng lực tự học, tư duy và lập luận toán học, giải bài toán có lời văn, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai - Tiến hành chơi. đúng„ 4m2 69dm2 4m2 69dm2 280dm2 .28 km2 1m2 8dm2 18 dm2 8 6cm2 8 mm2 6 cm2 100 - Nhận xét - Nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập - thực hành - Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài 1 (30). Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. a) 5ha = 50 000m2 ; b) 400dm2 = 4m2 ; 1500dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7m2 ( dành cho HS biết tự đánh giá) 17 - Củng cố chuyển đổi số đo diện tích. c) 26m2 17dm2 = 26 m2 ; 100
  20. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2 (30). >, 29dm2; - Nhận xét, chữa bài. 790ha < 79km2 - Củng cố chuyển đổi số đo diện tích. 8dm2 5cm2 < 810cm2 ; 5 4cm2 5mm2 = 4 cm2 100 - Gọi HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. Bài 3 (30). Bài toán: - Giao nhiệm vụ. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. Bài giải - Củng cố giải các bài toán liên quan đến số Diện tích căn phòng là: đo diện tích. 6 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng là: 280 000 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng - Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài 4 (30).( dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Chiều rộng của khu đất là: - Củng cố giải các bài toán liên quan đến số 3 200 150 (m) đo diện tích. 4 Diện tích khu đất là: 200 150 = 30 000 (m2) Đáp số: 30 000m2 3. Vận dụng - Đổi các đơn vị đo diện tích sau: - HS thực hiện. 2 km2 4 hm2 = hm2 56 m2 78 cm2 = m2 * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 3: Kể chuyện: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 48) I. MỤC TIÊU - Hiểu được ý của câu chuyện, đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được tự nhiên, bằng lời của một câu chuyện đã nghe đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp
  21. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: Sưu tầm sách, truyện, báo về chủ điểm hoà bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi kể chuyện đã - HS kể chuyện. được nghe, đọc - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Hướng dẫn HS kể chuyện. - Gọi HS đọc đề bài. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe - GV gạch chân những từ ngữ cần chú qua hay đã đọc ngợi ca hòa bình chống ý. chiến tranh. - Yêu cầu HS đọc các gợi ý (SGK 48) - 4 HS đọc nối tiếp. - Khuyến khích HS tìm chuyện ngoài SGK. - Gọi HS nói tên câu chuyện định kể. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. 3 .Thực hành, luyện tập b. Học sinh thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể theo cặp và trao đổi về - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - Truyện dài chỉ kể 1,2 đoạn. - Gọi HS thi kể chuyện. - HS lần lượt kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV ghi tên những câu chuyện HS kể - Lớp nhận xét theo tiêu chí. lên bảng và đưa tiêu chí đánh giá. - Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nhân vật chính trong câu chuyện các - Trả lời em kể là ai? - Ý nghĩa câu chuyện ? - Nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe. - Nghe và thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 4: Kĩ thuật: CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Có ý thức giúp đỡ gia đình.
  22. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm 1 số loại rau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho 5 HS lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm - Thực hiện dụng cụ nấu ăn. - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. - Nghe - Giới thiệu bài - Nghe 2. Khám phá *Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn: - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK và nêu - Thực hiện yêu cầu tên các công việc cần chuẩn bị nấu ăn. - Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Nhận xét, tóm tắt nội dung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Tìm hiểu cách chọn thực phẩm + Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1; quan + HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK sát H.1 SGK để trả lời câu hỏi. - Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn. - Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn. + Nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như - Quan sát nhớ để thực hành cách lựa SGK) chọn thực phẩm. + Hướng dẫn HS cách chọn thực phẩm thông thường như rau, củ, cá, thịt qua tranh. - Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: + Định hướng cho HS đọc nội dung mục - 2 HS đọc, lớp theo dõi và nêu. 2 SGK + Nêu mhững công việc thường làm trước + Trước khi chế biến ta thường bỏ khi nấu một món ăn mhư rau muống, kho những phần không ăn được và làm sạch. thịt. + Nhận xét và chốt lại + Dựa vào SGK để trả lời + Nêu mục đích của việc sơ chế thực + Làm việc theo 3 nhóm trả lời 3 câu phẩm SGK? hỏi. Đại diện trả lời. + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu? + Sơ chế rau khác và giống với sơ chế củ, quả? + Sơ chế cá như thế nào? + Nhận xét và tóm tắt theo như nội dung SGK
  23. + Định hướng HS sơ chế rau đem lên lớp - Thực hiện phân biệt các loại rau và sơ chế rau. + Tóm tắt nội dung hoạt động 2. - Nghe. 3. Vận dụng, sáng tạo - Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ - Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh ta cần phải làm gì? chất, đảm bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 5: Địa lí: ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU - Biết các loại đất chính ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Chỉ trên bản đồ, lược đồ nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Phát triển năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: - HS chơi trò chơi + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta? - GV nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
  24. 2. Khám phá. *Hoạt động 1: HĐ cá nhân 1. Các loại đất chính ở nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài đồ về các loại đất chính ở nước ta. - Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét, sửa chữa. - Một vài em chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. - Nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê để đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo. không bị sạt lở. - Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm tạo đất. mặn - Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ - Nêu cải tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? - Tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. *Hoạt động 2: HĐ cá nhân 2. Rừng ở nước ta. - HS quan sát hoàn thành bài tập. - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn - Yêu cầu học sinh trả lời: thành bài tập. - Nước ta có mấy loại rừng? Đó là - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập những loại rừng nào? mặn. - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây đâu có đặc điểm gì? rừng nhiều tầng có tầng cao thấp. - Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống Có đặc điểm gì? hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt cây mọc vượt lên mặt nước. - Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố - HS chỉ. rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Nhận xét, sửa chữa. - Rút ra kết luận *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 3. Vai trò của rừng. - Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. - Đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi. - Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ. sản xuất của con người? - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão - Vì sao phải sự dụng và khai thác - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không khai rừng hợp lý. thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện - Học sinh nêu. nay? - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng cường - Nhà nước và địa phương làm gì để lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi bảo vệ? người
  25. 3. Vận dụng, sáng tạo. - Liên hệ thực trạng đất và rừng hiện - Nghe nay trên cả nước. - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt - Nghe và thực hiện và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở. - Về nhà tìm hiểu rừng ở địa phương - Nghe, thực hiện. em là loại rừng gì? *Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, nội dung cần thiết và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn. - HS vận dụng được bài học vào thực tế. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân) - Nhận xét, đánh giá - Nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập- thực hành. Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam. - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH: - Các nhóm thảo luận- trình bày + Chất độc màu da cam gây ra những - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói mòn hậu quả gì cho con người ? và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật
  26. bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam. + Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, đau cho những nạn nhân chất độc màu sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động viên họ da cam? + Địa phương em có người bị nhiễm - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm chất chất độc màu da cam không? Cuộc độc màu da cam. Cuộc sống của họ vô cùng sống của họ ra sao? khó khăn về vật chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh. + Em biết tham gia phong trào nào để - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện Mỹ giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc của các nạn nhân chất độc màu da cam màu da cam? trường em đã tham gia. - Tóm tắt kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện da cam. - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã - Phần lý do viết đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau da cam. - Yêu cầu HS viết đơn - HS viết đơn theo yêu cầu vào VBT, 1 HS - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng làm bảng phụ, trình bày. tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện. - Gọi HS đọc bài. - 5 em đọc đơn trước lớp. - Nhận xét. - Lắng nghe 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu đơn? - Nghe và thực hiện - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 2: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === ===
  27. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 31) I. MỤC TIÊU - Các đơn vị đo diện tích đã học. Tính diện tích và giải bài toán có liên quan đến diện tích các hình. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh , chính xác . - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, cẩn tận, chính xác. - Năng lực tự học, tư duy và lập luận toán học, giải bài toán có lời văn, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - Chơi trò chơi: các phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2 40000m2 = ha 2600ha = km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2 700000m2 = ha 19000ha = km2 - Nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập - thực hành Bài 1 :(31) - Cho HS đọc đề, phân tích đề. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài - Làm bài vào nháp, 1 HS lên chữa bài - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích của một viên gạch : 30 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng : 6 9 = 54 (m2) = 540000 cm2 Số viên gạch cần thiết : 540000 : 900 = 600 (viên) Đáp số : 600 viên - Nhận xét và chốt lại ý đúng - Lắng nghe - Củng cố giải bài toán Bài 2 :(31) - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài - Làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. phụ - Dán phiếu, nhận xét Bài giải - Nhận xét và chốt lại ý đúng a. Chiều rộng thửa ruộng : - Củng cố kiến thức 80 : 2 1 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng :
  28. 80 40 = 3200 (m2) b. 3200 m2 gấp 100 m2 số lần : 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu đựơc từ thửa ruộng đó : 50 32 = 1600 (kg = 16 tạ) Đáp số : a. 3200 m2 ; b. 16 tạ Bài 3 (30). Bài toán: - Cho HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài - Làm bài vào nháp, 1 HS lên chữa bài - Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài. Bài giải Chiều dài mảnh đất là : - Nhận xét và chốt lại bài 5 1000 = 5000 (cm) = 50 m Chiều rộng mảnh đất là : - Củng cố giải các bài toán liên quan đến số 3 1000 = 3000(cm) = 30 m đo diện tích. Diện tích mảnh đất là : 50 30 = 1500 (m2) Đáp số : 1500 m2 - Cho HS đọc yêu cầu Bài 4 :(31) - Cho HS làm bài -1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm - Làm bài, 1 HS lên chữa bài - Khoanh vào C là đúng . - Nhận xét và chốt lại - Nhận xét và bổ sung 3. Vận dụng - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS thực hiện. tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông? * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 4: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là từ đồng âm. Biết nhận biết nghĩa từ đồng âm. - Nhận diện được từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày - Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. - Yêu thích sự phong phú và trong sáng của Tiếng Việt. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề về ngôn ngữ văn học và sáng tạo.
  29. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt - Thi đặt câu từ đồng âm. - Nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - Đọc yêu cầu bài. - Tìm từ đồng âm trong các câu sau: -Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . đồng âm Kiến bò đĩa thịt bò . - GV nhận xét chữa bài b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề . c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi . c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu đá không đá con ngựa . của mình về các từ đồng âm. - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi cáo kết quả . câu . a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định. - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. Bài 2(trang 61): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm bài vào vở - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - Bé lại bò, còn con bò lại đi. - Nhận xét - đánh giá . - Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn.
  30. 3. Vận dụng sáng tạo - Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, - HS đặt câu mắt, mũi * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 5: Âm nhạc: TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2 MẶT TRỜI LÊN NGHE NHẠC I. MỤC TIÊU - Đọc đúng tên nốt nhạc cao độ, và biết ghép lời bài TĐN số 2. Nêu được cảm nhận về tác phẩm được nghe. - Đọc bài TTĐN kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, nhịp. - Giáo dục học sinh biết yêu và bảo vệ thiên nhiên qua tác phẩm được nghe. - Phát triển năng lực nhận biết tên nốt nhạc và đọc đúng cao độ của nốt nhạc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Đàn, loa, tranh TĐN - Học sinh: Thanh phách, hoặc nhạc cụ gõ tự tạo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đệm đàn mẫu âm mi-ma cho HS khởi - Học khởi động giọng theo đàn. động giọng. - Nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá 2.1- Tập đọc nhạc: TĐN số 2: Mặt trời lên. * Giới thiệu bài TĐN. - Bài TĐN viết ở nhịp gì? Có mấy ô nhịp? - Trả lời nhịp 3/4, có 8 ô nhịp - Bài TĐN có 2 khuông nhạc, chia làm 2 câu, - Theo dõi. mỗi câu có 4 ô nhịp. * Luyện cao độ. - Chỉ nốt nhạc trong bài TĐN. - Đọc tên nốt nhạc. - Tên nốt nhạc có trong bài TĐN từ thấp đến - Trả lời. Đô-Rê-Mi-Sol-La cao? ĐÔ RÊ MI SON LA - Nhận xét. - Đàn cao độ 5 nốt nhạc, đọc cao độ. - Đọc cao độ. - Nhận xét, sửa sai. - Quan sát, lắng nghe. * Luyện tiết tấu.
  31. - Gõ mẫu tiết tấu. - Gõ tiết tấu. x x x xx x x x x xxx - Nhận xét, sửa sai. * Dạy đọc nhạc từng câu. - Nghe, nhẩm theo. - Đọc nhạc câu 1. Đàn 2-3 lần. - Đọc câu 1. - Đàn cao độ câu 1 - Nhận xét, sửa sai. - Học câu 2. - Dạy câu 2 tương tự. * Đọc cả bài. - Đọc cả bài TĐN - Đàn giai điệu cả bài. - Nhận xét, sửa sai. 3. Luyện tập thực hành - GV cho từng tổ lần lượt đọc bài TĐN - Đọc bài TĐN theo tổ - GV sửa sai cho HS nếu có - HD đọc bài TĐN kết hợp vỗ đệm theo - HS thực hiện theo hướng dẫn phách, theo nhịp - Gọi HS lên bảng đọc bài TĐN kết hợp vỗ - HS lên bảng thực hiện theo nhóm đệm. hoặc cá nhân. - GV nhận xét biểu dương HS 4. Vận dụng sáng tạo: * Nghe nhac: Nghe bài hát có chủ đề về thiên nhiên - GV chuẩn bị một bài hát có chủ đề về thiên - Lắng nghe. nhiên và mở cho HS nghe - GV giới thiệu về tác giả và xuất sứ của bài - Lắng nghe hát cho HS nghe - Gọi HS nêu lên cảm nhận cảm xúc của mình - HS phát biểu cảm nhận cảm xúc sau khi nghe bài hát. của mình sau khi nghe. - GV cùng HS vận động cơ thể nhịp nhàng - HS vận động cùng GV theo bài hát - GV giáo dục nhắc nhở HS phải biết yêu và - HS lắng nghe ghi nhớ bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp của chúng ta. - Dặn HS học thuộc bài TĐN và tập chép bài - Thực hiện TĐN ra vở. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . .
  32. === === Ngày soạn: 02 tháng 10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2021 Tiết 2: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Biết cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Ghi lại được kết quả sau khi quan sát và lập dàn ý bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể. - Yêu thích văn tả cảnh, yêu thiên nhiên - Phát triển năng lực viết văn tả cảnh, ngôn ngữ văn học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - 2 HS nêu. - Nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở. 2. Luyện tập- thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (62) - Gợi ý trả lời câu hỏi trong SGK. - Trả lời câu hỏi trong SGK. * Đoạn văn a: + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? + Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. + Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó? + Câu: "Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời". + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát + Quan sát vào những thời điểm khác nhau: những gì và vào những thời điểm nào? Khi bầu trời xanh thẳm, khi rải mây trắng nhạt. + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên + Những liên tưởng của tác giả: Biển như tưởng thú vị như thế nào? con người, cũng buồn vui, lúc tẻ nhạt lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. - Nêu: Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn. * Đoạn văn b: + Con kênh được quan sát vào những + suốt ngày, từ mặt trời mọc đến lúc mặt thời điểm nào trong ngày? trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
  33. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con + Bằng thị giác, xúc giác. kênh chủ yếu bằng giác quan nào? + Nêu tác dụng của những liên tưởng + Giúp người đọc hình dung được cái khi quan sát và miêu tả con kênh. nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. - Yêu cầu HS đọc các kết quả quan sát Bài 2 (62). Lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết sông nước: trước. - Đọc kết quả quan sát . - Nhận xét bài của HS. - HS lập dàn ý vào vở, 1 HS làm vào bảng - Yêu cầu làm bài. phụ. + Mở bài: Con sông Lô hiền hoà dang tay ôm thành phố vào lòng. + Thân bài: Mặt nước sông khi có gió nhẹ. Thuyền bè trên sông. Hai bên bờ, bãi cát, bãi ngô, nhà cửa. Dòng sông Lô với đời sống của nhân dân. - Đọc dàn ý của mình. - Gọi 1 số HS nhận xét, chữa bài. - HS gắn bảng phụ, trình bày. - GV và HS thống nhất chung 1 dàn ý. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, sáng tạo. - Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Là - HS nêu. những phần nào? Cách trình bày? * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 32) I. MỤC TIÊU 1 1 1 1 1 - Biết được mối quan hệ giữa : 1 và ; và ; và . 10 10 100 100 1000 - Tìm được thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải được bài toán liên quan đến số trung bình cộng. Rèn kĩ năng tính và giải toán. - Tự giác làm bài. - - Phát triển năng lực đọc viết các số thập phân, năng lực tự học, tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 3, 4
  34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi hái hoa dân chủ và trả - HS chơi trò chơi lời câu hỏi: Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số? - Nhận xét - Theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá: Bài 1: (32) - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bảng con. 1 10 a) 1: 10 (lần) - GV nhận xét, sửa sai. 10 1 1 1 1 100 b) : 10(lần) 10 100 10 1 1 1 1 1000 c) : 10(lần) 100 1000 100 1 - Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ - Hơn kém nhau 10 lần. 1 1 1 1 giữa : 1 và ; và ; và 10 10 100 100 1 1000 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp, 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 2 1 2 2 a) x + b) x - 5 2 5 7 1 2 2 2 x = x = 2 5 7 5 1 24 x = x = 10 35 3 c) x = d) x = 2 5 - Gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa - HS nêu. biết trong mỗi phép tính. Bài 3: (32) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - HS nêu. toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ.
  35. Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( ) : 2 ( bể) 15 5 6 - GV nhận xét. 1 Đáp số: ( bể) 6 Bài 4: (32) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - HS nêu. toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở nháp, 1 HS làm bài trên - GV nhận xét. bảng . Bài giải Giá tiền 1 mét vải lúc trước là: 60000 : 5 = 12000 (đồng) Giá tiền 1 mét vải lúc sau là: 12000 – 3000 = 10000 (đồng) Hiện nay có thể mua được số mét vải là: 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp số: 6 (m) 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách tìm thành phần chưa biết - HS nêu của phép tính với phân số. - Lấy ví dụ minh họa * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 3: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY" I. MỤC TIÊU - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: "Lăn bóng bằng tay". - Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Yêu cầu bình tĩnh khéo léo, lăn bóng qua vật chuẩn. - Giáo dục cho HS ý thức tổ chức, tính kỷ luật tác phong nhanh nhẹn và thói quen tập luyện TDTT.
  36. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: - Trên sân TD của trường. - Yêu cầu đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: - Giáo viên CB: 1 còi, bóng. - HS: Giày thể thao III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu 6-10' - Ổn định tổ chức: - HS: Cán sự tập trung lớp, báo cáo sĩ - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. số. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ      học.            3 5m GV. - Khởi động: - HS: Chỉ đạo khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, Đội hình khởi động khớp khuỷu, vai, hông, gối.                3 5m GV. 2. Phần cơ bản 18-22' - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều - GV: Nêu tên động tác, nhắc lại kỹ vòng phải, vòng trái, đổi chân khi thuật động tác và tổ chức cho HS ôn đi đều sai nhịp. tập. - HS: Tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. ĐH dàn hàng, dồn hàng: ĐH đi đều vòng phải, vòng trái: - GV: Giám sát sửa sai. - GV: Củng cố chuyển nội dung.
  37. - Trò chơi: "Lăn bóng bằng tay" - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. Chia tổ chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. - HS : Chơi trò chơi. - GV: Quan sát, động viên 3. Phần kết thúc 4-6' 1. Hồi tĩnh: - GV: Hướng dẫn động tác thả lỏng. - Thả lỏng các khớp. ĐH xuống lớp: 2. Củng cố:      - GV và HS hệ thống bài học.           3. Nhận xét ưu khuyết điểm của  3 5m giờ học. GV. - GV: Kết thúc giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 4: Mĩ thuật: Đ/C Trang dạy === === Tiết 5: Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Biết phòng tránh bệnh sốt rét. - Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh. - Có ý thức phòng chống bệnh sốt rét. - Phát triển năng lực phòng, chống bệnh sốt rét, năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa
  38. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh - 3 HS nêu. mà em biết ? + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Thế nào là dùng thuốc an toàn? - Nhận xét - Nghe - Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - Ghi vở 2. Khám phá. Hoạt động 1. Làm việc với SGK - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình, - Đọc SGK, trả lời. trả lời câu hỏi: + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? + Do một loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh. + Bệnh lây từ người bệnh sang người + Muỗi a-nô-phen đốt người bệnh, hút lành bằng đường nào? máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh truyền sang cho người lành. + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Gây thiếu máu, người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét. Hoạt động 2. Cách đề phòng bệnh - Thảo luận nhóm 3, phát biểu. - Cho HS thảo luận nhóm. + H3: Phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi. + Mọi người trong hình đang làm gì? + H4: Mọi người quét dọn vệ sinh. + H5: Mọi người tẩm màn bằng thuốc phòng muỗi. + Mắc màn khi đi ngủ. Phun thuốc diệt + Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần muỗi. Phát quang bụi rậm, khơi cống rãnh. phải làm gì? Mặc quần áo dài tay buổi tối. Uống thuốc phòng bệnh. - Nhận xét, kết luận: Cách phòng - Nghe và tiếp thu. bệnh tốt nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. - Gọi HS đọc bài học SGK. - 2 HS đọc. 3. Vận dụng, sáng tạo. - Em và gia đình em đã làm gì để - 2 HS trả lời. phòng chống bệnh sốt rét.
  39. - Về nhà tuyên truyền và cùng mọi - Nghe và thực hiện. người ở địa phương em áp dụng biện pháp để phòng chống bệnh sốt rét. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 6: Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP Chủ đề 2: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG( BÀI TẬP 4) I. MỤC TIÊU - Nhận thức được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ. Làm và hiểu được bài tập 4. Qua giờ sinh hoạt giúp HS nhận thấy những mặt ưu, nhược điểm trong tuần. - Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi. Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. Có ý thức tự giác thực hiện tốt các nền nếp của trường, của lớp, tích cực rèn luyện, tu dưỡng về mọi mặt. - HS có thái độ sửa lỗi khi làm sai. Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. Có ý thức và hành động đúng đối với thầy, cô giáo, trân trọng biết ơn và làm theo lời dạy của các thầy - cô giáo. - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức,lối sống dành cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể 1 bài. - Hát - Gọi HS kể lại câu chuyện Bác chỉ muốn - 2 HS kể lại câu chuyện kết hợp trả các cháu đươc học hành kết hợp trả lời lời câu hỏi câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Luyện tập – Thực hành 2.1. Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống (Bài: Chẳng ai có lỗi) + Đọc hiểu 1. Hoạt động cả lớp: - GV đọc truyện cho HS nghe câu - Lắng nghe. chuyện: Bác chỉ muốn các cháu được học hành 2. Hoạt động cá nhân: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
  40. + Hãy sắp xếp các nội dung theo diễn + HS đánh số thứ tự vào SGK : 2 , 1, 4 biến câu chuyện , bẵng cách đánh số thứ , 3 nêu miệng kết quả trước lớp tự từ 1 đến 4 vào ô trống trước mỗi nội dung đó: + “Món quà quý ”được nhắc đến trong câu truyện là gì? + Cây san hô +Món quà đó được dùng để làm gì?Vì sao món quà đó lại quý? +Món quà đó được dùng để tặng - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. khách 3. Hoạt động nhóm: - Yêu cầu HS thảo luận, phát biểu ý kiến. + HS nêu : Đồng chí Lâm rụng rời + Nhận xét về thái độ ,cử chỉ của đồng chân tay , mặt tái mép chí Lâm khi làm gẫy cành san hô. 4. Hoạt động nối tiếp. + - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 2.2. Tích hợp bài tập kĩ năng sống (Kĩ năng ứng phó với căng thẳng). - Nêu Hoạt động 2:Giải quyết tình huống. Bài tập 4:Những cách ứng phó tích - Gọi 1 HS đọc tình huống của bài tập và cực và tích cực khi căng thẳng. các phương án lựa chọn để trả lời. - HS đọc *Giáo viên chốt kiến thức:Khi gặp tình - HS thảo luận theo nhóm. huống gây căng thẳng chúng ta cần biết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. ứng phó một cách tích cực, có hiệu quả, - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. phù hợp với điều kiện bản thân. -Lắng nghe. - Cho HS vận dụng vào thực tế ở địa phương em. 2.3. Sinh hoạt lớp 1. Sinh hoạt tổ: - Các tổ sinh hoạt, tổ trưởng điều khiển. 2- GV nhận xét, đánh giá các hoạt động - Đại diện các tổ báo các trước lớp. trong tuần: - Các tổ nhận xét, bổ sung. * Ưu điểm: - Thực hiện tốt việc đi học chuyên cần, đúng giờ. - Ổn định và duy trì tốt nền nếp học tập. - HS lắng nghe - Chuẩn bị khá đầy đủ đồ dùng, sách vở - Tích cực giữ vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tham gia thể dục, múa hát tập thể đầy đủ. Duy trì nền nếp đầu giờ . - Tích cực chăm sóc cây và hoa. * Tồn tại: - Một số ít HS còn mải chơi, chưa tự giác học tập, tu dưỡng, chưa giữ gìn vệ
  41. sinh chung, quên sách vở còn để cô giáo nhắc nhở 3- Phương hướng tuần sau : - GV đưa ra các nội dung yêu cầu HS thực hiện + Duy trì sĩ số, nề nếp lớp. - Các tổ bổ sung + Thực hiện tốt nội quy trong học tập. - Phát huy ưu điểm đã đạt được, học + HS tiếp tục thực hiện tốt Luật an toàn tập và rèn luyện tốt. giao thông. + Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua. - Lắng nghe, thực hiện + Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 3. Vận dụng, sáng tạo - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Nhận xét giờ học. - Về học bài xem trước phần còn lại - 2 HS nêu - Lắng nghe - HS thực hiện ở nhà * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . .