Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 6 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Từ điển học sinh - HS : SGK, vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Học sinh thi đặt câu. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 * Cách tiến hành: 1
- Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài - HS thảo luận nhóm làm bài. tập. - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả làm + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân bài hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. - GV nhận xét chữa bài + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Mỗi em giải nghĩa từ - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cặp đôi - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, - GV nhận xét chữa bài hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4. - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi đoàn + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực cùng chia sẻ gian kết như người trong một gia đình thống nhất nan giữa người cùng chung sức gánh vác một công một mối. việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. - Yêu cầu HS đặt câu với các thành ngữ - Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt. - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. hợp tác. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1; bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội nào đúng và 4m2 69dm2 4m2 69dm2 nhanh hơn thì giành chiến thắng. 280dm2 .28 km2 1m2 8dm2 18 dm2 8 6cm2 8 mm2 6 cm2 100 - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . * Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2 2km2 = 2000000m2 b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS trước - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp hết phải đổi đơn vị. - Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 209dm2 7900ha. 5 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4 cm2 100 5 Bài 3: HĐ cá nhân 805cm2 4 cm2 - Gọi HS đọc yêu cầu 100 - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp Giải Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là: 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng) Đáp số: 6.720.000 đồng. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một - HS nghe và thực hiện khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử 9 dụng diện tích khu đất để trồng cây ăn 14 quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta? IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 3
- Tiết 4: Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật " - HS chơi trò chơi với câu hỏi: + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra + Bện sốt rét gây ra tác hại gì ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi - GV nhận xét rậm, - Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. trị. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Hoạt động lớp, cá nhân - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi 4
- thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước ) huyết? - Nhiều HS trả lời các câu hỏi + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung muỗi, bọ gậy ? gian truyền bệnh - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất huyết. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh sốt - HS nghe và thực hiện xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết. Tiết 5: Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi hòa bình - HS thi kể lại câu chuyện chống chiến tranh và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lắng nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. 5
- - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD: + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về + Những con sếu bằng giấy; đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu - HS nghe chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3.Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét. 4.Hoạt động ứng dụng:(3’) - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu câu chuyện trên ? 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình cùng - HS nghe và thực hiện nghe câu chuyện của em. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết tính diện tích của hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi: phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2 40000m2 = ha 2600ha = km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2 700000m2 = ha 19000ha = km2 - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2 * Cách tiến hành: 6
- Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, kết luận Giải Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54(m2) 54m2 = 540 000cm2 Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên gạch Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Giải - GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế về KT- a) Chiều rộng của thửa ruộng là: KN làm bài. 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200(cm2) b) 100m2 : 50kg 3200m2 : ?kg 3200m2 gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu được là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện Diện tích của một Hồ Tây là 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông? IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3: Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. - Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 7
- - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự sụp - HS thi đọc và TLCH. đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS theo dõi - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút) * Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh của - Học sinh quan sát tranh SGK. ông. - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm TLCH, - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, chia sẻ trước lớp TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. Hắn càng bực 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có Phẩm chất bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện tức với ông cụ người Pháp. của nhà văn Đức. - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế. 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức 3. Em hiểu Phẩm chất của ông cụ đối với Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. người Đức và tiếng Đức như thế nào? Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các người là bọn cướp. 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý Các người không xứng đáng với Si- le. gì? - Học sinh đọc lại phần nội dung. - Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài. - Học sinh đọc lại 4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy đến hết bài” * Cánh tiến hành: - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy đến - 4 học sinh đọc diễn cảm. hết bài” - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em học tập được điều gì từ cụ già trong - HS nêu bài tập đọc trên ? 8
- IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi - Có ý thức luyện tập TDTT. II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỊA ĐIỂM:- Sân tập, còi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, khớp gối, vai, hông. 1-2p X X X X X X X X * Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát một bài. Kiểm tra: ĐHĐN. 4HS II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng 10-12p X X X X X X X X ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. X X X X X X X X -GV điều khiển lớp tập. 1-2 lần -Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa 5-6 lần chữa sai sót cho HS. -Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. 1-2 lần X X - Tập cả lớp do cán sự lớp điều khiển để củng cố. 1-2p X X - Chơi trò chơi"Chuyển đồ vật” 7-8p X O O X - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi, X X cho cả lớp cùng chơi. X X - GV quan sát, nhận xét hướng dẫn. III.Kết thúc: - GV cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 2-3p X X X X X X X X - Tập các động tác thả lỏng tay, chân. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. 1-2p IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 5: Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . - HS (M3,4) : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó . - Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 9
- - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi. mật" với các câu hỏi: + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả - Nêu 1 số nét chính về quê hương và thời -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn - GV nhận xét, kết luận Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. - HĐ cả lớp *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài của - Để tìm con đường cứu nước cho phù hợp. Nguyễn Tất Thành. - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp Thành là gì? - Ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm, nhất là lúc *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm ốm đau. Bên cạnh đó người cũng không có tiền. đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công việc nặng nhọc. - Anh lường trước những khó khăn gì khi ở - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm nước ngoài? đường cứu nước mới trên tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- - Anh làm thế nào để có thể kiếm sống và đi vin. ra nước ngoài? - Học sinh quan sát và xác định. - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, vào ngày nào? - Học sinh nối tiếp đọc. - Giáo viên cho học sinh quan sát và xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Qua bài học, em học tập được điều gì từ - HS nêu Bác Hồ ? 4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về Bác - HS nghe và thực hiện Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. . IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 1: Đạo đức ( Tối) 10
- CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - Có ý chí vươn lên trong cuộc sống và học tập - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, một số mẩu chuyện về tấm gương vượt khó. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS đọc ghi nhớ - 2 HS nêu ghi nhớ đã học tiết trước. - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. -Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. * Cách tiến hành: HĐ1: Làm việc theo nhóm (BT 3) - Yêu cầu HS thảo luận về những tấm gương đã - HS hoạt động theo nhóm 4. sưu tầm được. - Hướng dẫn HS trao đổi: - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. + Khi gặp khó khăn trong học tập, cuộc sống, các + Các bạn đã khắc phục những khó khăn của mình, bạn đó đã làm gì? không ngừng học tập vươn lên. + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập? + Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước để đạt được kết quả + Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta tốt. điều gì? + Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học tập và được mọi người yêu mến, cảm phục. + Trong lớp mình có những bạn nào có khó khăn? - HS trao đổi cả lớp. Em có thể làm gì để giúp đỡ bạn? HĐ2: Tự liên hệ (BT4) - Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo nhiều khó khăn ở trong lớp. mẫu trong SGK. - Từng HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 2- 3 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. - GV kết luận. - HS nghe 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nhắc HS về thực hiện vượt khó trong học tập và - HS nghe và thực hiện cuộc sống. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm những tấm gương vượt khó trong học - HS nghe và thực hiện tập. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 11
- Tiết 2: Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: CON CHIM HAY HÓT ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu - Lời: Theo Đồng Dao ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết hát đúng giai điệu và lời ca. - biết hát kết hợp vận động. - Bồi dưỡng hs lòng yêu thiên nhiên, loài vật, yêu quê hương, đất nước. * TCTV: Học sinh đọc lời ca, hát. II. CHUẨN BỊ - Đàn thường dùng. - Thanh phách. - Tranh minh hoạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút ) - Cho lớp hát một bài . 2. Kiểm - Thực hiện. tra bài cũ: Không. 3. Bài mới. ( 30 phút ) * Hoạt động 1: ( 20 phút ) Dạy hát bài: Con chim hay hót. - Giới thiệu bài: treo tranh minh hoạ lên bảng và nêu nội dung của bài hát. - Cho hs nghe băng hát mẫu. - Cho hs đọc lời ca đồng thanh. - Chia bài hát thành nhiều câu hát ngắn. - Gv đàn giai điệu từng câu một, mỗi câu đàn 2- 3 lần - Lắng nghe. và bắt nhịp cho hs hát theo. - Dạy hs hát từng câu một theo lối móc xích đến hết * Đọc lời ca. bài. - Theo dõi. - Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng câu một Gv đàn và bắt nhịp cho hs hát cả bài. - Thực hiện. * Hoạt động 2: ( 10 phút ) Hát kết hợp gõ đệm. * Hát theo hướng dẫn của gv. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. Reo vang reo ca vang ca. - Thực hiện. x x x xx 12
- - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. Reo vang reo ca vang ca. x x x xx - Thực hiện. - Cho hs trình bày bài hát theo hình thức: + Tổ. + Nhóm. - Thực hiện. + Cá nhân. - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện. 4. Củng cố- dặn dò.( 4 phút ) - Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát bài: Con chim hay hót kết hợp vận động. - Thực hiện. - Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ. - Ghi nhớ. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3: Kĩ thuật ĐỒ DÙNG DẠY HỌC NẤU ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu đựơc những công việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nấu ăn - Biết cách thực hiện một số công việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nấu ăn. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho 5 hs lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm dụng - HS thực hiện cụ nấu ăn. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của hs. - HS nghe - GV giới thiệu-ghi đề bài - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn: - Yêu cầu hs đọc nội dung sgk và nêu tên các - HS thực hiện yêu cầu công việc cần chuẩn bị nấu ăn. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, tóm tắt nội dung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Tìm hiểu cách chọn thực phẩm + Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan sát H.1 + HS trả lời câu hỏi mục 1 sgk 13
- sgk để trả lời câu hỏi. - Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn. - Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn. + GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như - HS quan sát nhớ để thực hành cách lựa chọn thực sgk) phẩm. + Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm thông thường như rau, củ, cá, thịt qua tranh. - Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: + Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk + Nêu mhững công việc thường làm trước khi - 2 hs đọc, lớp theo dõi và nêu. nấu một món ăn mhư rau muống, kho thịt. + Trước khi chế bi ến ta thường bỏ những phần không + GV nhận xét và chốt lại ăn được và làm sạch. + Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm sgk ? + HS dựa vào sgk để trả lời + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế + HS làm việc theo 3 nhóm trả lời 3 câu hỏi. Đại diện nào trước khi nấu? trả lời. + Sơ chế rau khác và giống với sơ chế củ, quả? + Sơ chế cá như thế nào? + GV nhận xét và tóm tắt theo như nội dung sgk + GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên lớp + Tóm tắt nội dung hoạt động 2. 3. Hoạt động tiếp nối: (3 phút) - Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm - Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ bảo vệ sinh ta cần phải làm gì? sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn . 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà vận dụng kiến thức chuẩn bị nấu ăn - HS nghe và thực hiện cho gia đình bữa ăn đảm bảo các yêu cầu trên. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ,- Bảng phụ bảng con, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) 14
- - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 4 đúng" với nội dung: Hãy xếp các phân số sau bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành theo thứ tự từ lớp đến bé: chiến thắng: 47 57 59 53 59 57 53 47 a) ; ; ; a) ; ; ; 60 60 60 60 60 60 60 60 4 4 12 11 b) ; ; ; 4 4 11 12 5 3 30 15 b) ; ; ; - GV nhận xét 3 5 15 30 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. - Để xếp được các phân số theo thứ tự từ bé - So sánh các phân số đó. đến lớn ta phải làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các phân - HS nêu số? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận 18 28 31 32 a) 35 35 35 35 2 8 3 9 5 10 1 1 8 9 10 b) ; ; ; xếp 3 12 4 12 6 12 12 12 12 12 12 1 2 3 5 nên Bài 2(a,d): HĐ cá nhân, cả lớp 12 3 4 6 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia phân số. - HS đọc - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong - 4 HS nêu, lớp nhận xét biểu thức? - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS nêu. - GV nhận xét chữa bài - HS làm vở (chú ý rút gọn) 3 2 5 9 8 5 22 11 a) 4 3 12 12 12 12 12 6 Bài 4: HĐ nhóm 15 3 3 15 8 3 15 d) x x x - Cho HS thảo luận nhóm làm bài, báo cáo 16 8 4 16 3 4 8 kết quả - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, tìm cách giải và giải bài toán sau đó chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS làm vở, chia sẻ kết quả Giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 -1 = 3 (phần) Tuổi con là: 15
- 30: 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi 40 tuổi 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện sau: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ? IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3:Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít . - Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ . - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý. - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. + Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. + Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" - Học sinh chơi trò chơi với các câu hỏi sau: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ . 16
- * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Các loại đất chính ở nước ta. - HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta. - Học sinh đọc SGK và làm bài - Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự nhiên Việt - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta . - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo. - Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê để đất không bị sạt lở. - Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải tạo - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? - Học sinh nêu - GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. - HĐ cá nhân *Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn thành bài tập. - HS quan sát hoàn thành bài tập. - Yêu cầu học sinh trả lời : - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là những - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây rừng nhiều loại rừng nào? tầng có tầng cao thấp. - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở đâu có - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày: đặc điểm gì? Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt cây mọc vượt lên mặt - Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có nước. đặc điểm gì? - HS chỉ. - Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV rút ra kết luận *Hoạt động 3: Vai trò của rừng. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi. - Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ. - Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người? - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường - Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng hợp - Học sinh nêu. lý. - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng cường lực lượng - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay? bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi người - Nhà nước và địa phương làm gì để bảo vệ? 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - GV liên hệ thực trạng đất và rừng hiện nay - HS nghe trên cả nước. - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất - HS nghe và thực hiện ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở. 17
- IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở - HS đọc nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân) - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam. - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH: - Các nhóm thảo luận- trình bày + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói mòn và khô cằn gì cho con người ? đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam. - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động viên họ + Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm chất độc màu cho những nạn nhân chất độc màu da cam? da cam. Cuộc sống của họ vô cùng khó khăn về vật + Địa phương em có người bị nhiễm chất độc chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời màu da cam không ? Cuộc chỉ nằm la hét, thần kinh. sống của họ ra sao? - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia. + Em biết tham gia phong trào nào để giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam? - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện da cam. - GV tóm tắt kết luận - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã Bài 2: HĐ cá nhân - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động, em - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, 18
- - Nơi nhận đơn em viết gì ? em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành - Phần lý do viết đơn em viết gì ? viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau da cam. - HS viết đơn theo yêu cầu. - Yêu cầu HS viết đơn - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt - 5 em đọc đơn trước lớp. động đội tình nguyện. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nêu các nội dung cần có của một lá đơn? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ học. - HS nghe và thực hiện IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 5: ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm . - Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm . - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết nội dung bài tập III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt từ đồng - HS thi đặt câu âm. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Đọc yêu cầu bài. - Tìm từ đồng âm trong các câu sau: -Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ đồng a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . âm Kiến bò đĩa thịt bò . - GV nhận xét chữa bài b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề . c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi . c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu của - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo cáo kết quả . mình về các từ đồng âm. a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định. - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi câu . - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. 19
- - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. - HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài vào vở - Bé lại bò, còn con bò lại đi. Bài 2(trang 61): HĐ cá nhân - Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - Nhận xét - đánh giá . 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, mắt, - HS đặt câu mũi Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 1 1 1 1 - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; 10 10 100 100 1000 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 . - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( mỗi bạn làm 1 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và phép tính) nhận xét. 4 2 28 a) + - = 9 5 45 24 8 10 b) : x = 75 15 9 - HS nghe - GV nhận xét - HS viết vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) 1 1 1 1 1 * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; 10 10 100 100 1000 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 . * Cách tiến hành: 20
- Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, chẳng hạn: - GV nhận xét. 1 1 a) 1 gấp số lần: 1 : = 10 ( lần ) 10 10 Bài 2: HĐ cá nhân - Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS tự làm bài 5 1 2 2 a. x b. x 2 2 5 7 - GV nhận xét, kết luận 1 2 2 2 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm số hạng chưa biết x x 2 5 7 5 trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia 1 24 x x chưa biết trong phép chia 10 35 - GV nhận xét HS. 3 9 1 c. x d. x : 14 4 20 7 9 3 x : 20 4 1 x 14 3 7 x 5 x = 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm bài, báo cáo Bài 3: HĐ nhóm kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: 2 1 1 ( ) : 2 = (bể nước) 15 5 6 1 Đáp số : bể nước 6 - GV nhận xét - HS nghe - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. - Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho số các số hạng. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: - HS làm bài: 3 Giải: Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc công 10 Số phần công việc hai ngày đầu làm được là: 1 3 1 1 việc, ngày thứ hai làm được công việc đó. Hỏi + = (công việc) 5 10 5 2 trong hai ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội sản Số phần công việc trung bình mỗi ngày đầu làm xuất đã làm được bao nhiêu phần công việc? được là: 1 1 : 2 = (công việc) 2 4 1 Đáp số: công việc 4 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 21
- Tiết 3: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não. - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? + Do 1 loại vi rút gây ra + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có nào? trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?” - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: GV phổ biến luật chơi - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng + Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a * Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh viêm não - Hoạt động cá nhân, lớp + Bước 1: -HS trình bày - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) + Chỉ và nói về nội dung của từng hình -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng viêm não hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp 22
- vũng nước + Bước 2: - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Lớp bổ sung +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm - Đọc mục bạn cần biết não ? * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh viêm - HS nghe não ? Tiết 5: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) .: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia nhập đội - HS đọc tình nguyện - GV nhận xét - HS nghe - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi chép - Tổ trưởng báo cáo kết quả. những điều mình quan sát được. - Nhận xét việc chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Chia nhóm 4 : Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng trả lời câu hỏi. - Cảnh biển - Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả cảnh sông nước nào ? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? trời mây. - Biển luôn thay mây trời - Câu nào cho biết điều đó ? - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh thẳm, rải mây trắng 23
- - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát gì và nhạt, bầu trời âm u, mây mưa, ầm ầm dông gió vào thời điểm nào ? - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. - Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu tả - Đến sự thay đổi tâm trạng của con người biển như con - Khi quan sát, tác giả có liên tưởng thú vị người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả nào ? hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. - Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. - Liên tưởng là gì ? - KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động, gần gũi với con người hơn. - Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển. - Con kênh. - Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ? - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn: buổi sáng, - Con kênh được quan sát ở thời điểm nào trưa, trời chiều trong ngày ? - Thị giác - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch, - Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con kênh? trống hoác, buổi sáng: con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một son suối lửa. - Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng như bạc - Liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng - Con kênh được mặt trời làm nó sinh động hơn. gì ? - Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, loá mắt Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - Chú ý : trình tự xa đến gần - HS trình bày kết quả cao đến thấp Thời gian : sáng đến chiều qua các mùa - Trình bày kết quả - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS nghe và thực hiện IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 24
- - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3phút) - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn bài Tác - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc: + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Nêu chú giải. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cáo kết quả trước lớp: đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn? + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã nhất và nhảy xuống biển. biệt cuộc đời? + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu. - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu + Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng và đáng quý ở chỗ nào? biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn? heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa + Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng - Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người trên lưng có ý nghĩa gì? người với loài cá heo thông minh. 25
- + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn - Em có thể nêu nội dung chính của bài? bó của loài cá heo đối với con người . - Vài HS nhắc lại - GV ghi nội dung lên bảng + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ - Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất thú vị nào về cá heo? 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - HS nghe - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ? - HS nêu 6. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng -HS nêu như các loài sinh vật biển khác ? Tiết 2: Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ;bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở - HS đọc thầm. phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? 26
- 1 - 1dm bằng một phần mười mét. - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết 10 thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với - HS theo dõi thao tác của GV. 1 m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, - Có 0m 0dm 1cm. mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? - 1cm bằng một phần trăm của mét. 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta viết 100 thành 0,01m. - HS theo dõi thao tác của GV. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với 1 để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để 1 có : 1mm = m = 0,01m. 1000 1 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 1 10 - m được viết thành 0,1m. 1 10 - Vậy phân số thập phân được viết thành 10 1 gì ? - được viết thành 0,1. 1 10 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 100 1 1 - m được viết thành 0.01m. - Vậy phân số thập phân được viết 100 100 thành gì ? 1 - m được viết thành bao nhiêu mét? - Phân số thập phân được viết thành 0,01. 1000 1 1 - Vậy phân số được viết thành gì ? - m được viết thành 0,001m. 1000 1000 1 1 - GV nêu : Các phân số thập phân , , 10 100 1 1 được viết thành 0,1; 0,01, 0,001. - được viết thành 0,001. 1000 1000 - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 10 27
- bằng phân số thập phân nào ? - HS đọc số 0,1 : không phẩy một 1 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS - 0,1 = . 10 10 đọc. - HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số - HS đọc và nêu : 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 0,01 = . - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 100 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra: * Ví dụ b: 5 7 - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b 0,5 = ; 0,07 = ; 10 100 hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên - GV gọi 1HS đọc trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 7 a) 7dm = m = 0,7m; 7dm = m = m 10 - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 7 - m có thể viết thành số thập phân như 10 thế nào ? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 9 10 b) 9cm = m = 0,09m - GV hướng dẫn tương tự với 100 9 5 9cm = m = 0,09m. 5dm = m = 0,5m; 100 10 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 3 3cm = = 0,03m của bài. 100 - GV chữa bài cho HS. 2 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2mm = m = 0,002m; 1000 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 5 3 75 a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10 92 6 b) 0,92 = ; 0,006 = ; 100 1000 892 8,92 = 100 28
- Tiết 3: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"LĂN BÓNG BẰNG TAY” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 1 còi, 4 quả bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I. Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 2-3p X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường. 100- - Đi thường hít thở sâu, xoay các khớp cổ chân, cổ tay, 200m II.Cơ bản: - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải,vòng trái, đổi 10-12p X X X X X X X X chân khi đi đều sai nhịp. X X X X X X X X GV điều khiển lớp tập. 1-2p Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa 3-4p chữa sai sót cho HS. Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.GV quan sát, 2-3p X X nhận xét biểu dương thi đua. X X Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố 2-3p X O O X - Chơi trò chơi"Lăn bóng bằng tay". 7-8p X X - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi, X X cho cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. (Giúp đỡ HS còn lúng túng: Minh, Quân, Hùng, Hương) III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tại chỗ hát một bài vỗ tay theo nhịp. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.Về nhà ôn ĐHĐN. 1-2p IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4: Chính tả NGHE - GHI: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 29
- - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi tiếp nối. Đội nào ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. - Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả rất thân thuộc với tác giả? chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. *Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. xuồng, giã bàng, giấc ngủ - HS đọc và viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3. * Cách tiến hành: 30
- Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ vào chỗ xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. trống - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nhận xét bài của bạn - HS nghe 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các - HS nghe và thực hiện tiếng chứa ia và iê IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 5: Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2.: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ,bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) * Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . * Cách tiến hành: 31
- - Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận xét 7 - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m. từng hàng trong bảng để nhận xét. 10 - Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét. - Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; - Học sinh nhắc lại. 0,195 cũng là số thập phân. - Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn học - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần sinh tự nhận xét. thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số - Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng thập phân rồi đọc số đó. 3.Hoạt động thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân. - Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư . 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy . 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm . 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy . Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài, báo cáo kết quả - Cho học sinh làm bài 9 45 5 = 5,9 82 = 82,45 - GV nhận xét chữa bài 10 100 225 810 = 810,225 1000 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài tập - HS làm bài sau: Viết các hỗn số sau thành STP: 26 5 7 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; c)12 12,7 ; 26 5 100 100 10 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; 100 100 3 23 d)45 45,03 e)2 2,023 7 3 100 1000 c)12 12,7 ; d)45 45,03 10 100 23 e)2 2,023 1000 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ bảy ngày 16 tháng 10 năm 2021 Tiết 2:Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . 32
- Giáo dục lòng ham mê học toán. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với - HS chơi trò chơi nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS theo dõi - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số thập phân. * Cách tiến hành: * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV. Số thập 3 7 5 , 4 0 6 phân Phần Phần Phần Hàng Trăm Chục Đơn vị mười trăm nghìn - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân - HS đọc thầm. tích trên. - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần - Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, nguyên , các hàng của phần thập phân trong chục, trăm, nghìn, số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? thấp hơn liền sau. Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 1 1 10 ; - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần 10 100 100 1000 mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? 1 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị 10 - Cho ví dụ : của hàng cao hơn liền trước. - - Ví dụ: 1 phần trăm bằng 1 - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? của 1 phần mười. 10 - Phần nguyên của số này gồm những gì ? - HS trao đổi với nhau và nêu : - Phần thập phân của số lớn này gồm những + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. 33
- - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 - Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 trăm, 6 phần nghìn. phần nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. - Em hãy nêu cách viết số của mình? 375,406 - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc phần nguyên ? trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu: - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu HS + Số 0,1985 có : nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong Phần nguyên gồm có 4 đơn vị. số thập phân trên. Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - HS đọc: không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu cầu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. học sinh đọc. - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài - GV nhận xét . Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm tra chéo, sau đó báo cáo kết quả a) 5,9 b) 24,18 - GV nhận xét HS. - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích cấu - HS nêu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 ;0,072 ; a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 phần trăm 3,003. b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 phần trăm c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 phần trăm và 2 phần nghìn. d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn. Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 34
- - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS từ đồng nghĩa khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - Yêu cầu - HS đọc HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong 35
- Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo nhóm, báo - GV nhận xét chữa bài cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố, - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay, - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre, 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích - HS làm bài và lần lượt trình bày: hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính Tiết 4: Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện . - Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh minh hoạ truyện in sgk. + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần trước - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước - Nhận xét. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ - HS lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: 36
- - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3 - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK của bài tập + Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Quân dân nhà Trần, tập luyện ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Nội dung tranh 2: chống quân Nguyên. + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Nội dung tranh 3: + Quân dân nhà Trần ĐỒ DÙNG DẠY HỌC thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Nội dung tranh 4: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Nội dung tranh 5: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Học sinh kể theo cặp. + Nội dung tranh 6: - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Thi kể theo tranh - Thi kể trước lớp 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện theo - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu ý nghĩa câu nhóm chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và tác - HS kể dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu, 6. Hoạt động áng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện trong gia đình cùng nghe. Sinh hoạt lớp - Giáo dục ngoài giờ SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: 37
- - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương: - Phê bình : 38