Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền

doc 61 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_luon.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền

  1. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 TUẦN 5 Ngày soạn: 2/10/2021 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 4/10/ 2021 TẬP ĐỌC TIẾT 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: nhạt loãng, A-lếch-xây - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với cùng nhân dân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Hiểu nghĩa của các từ: công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp. 2. Năng lực chung: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng theo yêu cầu của bài học và chủ động tiếp thu kiến thức bài học; Mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến về nội dung bài đọc, tích cực hợp tác với bạn trong làm việc nhóm; Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực học tập; Có ý thức về đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. - HS nghe, ghi được vắn tắt về nội dung bài đọc vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định tổ chức: 1’ Sĩ số: 36 Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - Cho HS chơi trò chơi Hái táo và thực - HS chơi trò chơi hiện yêu cầu: + Em hiểu 2 câu thơ cuối bài là như thế - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, nhưng nào? đều thơm và quý, như mọi người trên thế giới dù là da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều đáng quý đáng yêu. + Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình - Chúng ta phải cùng nhau chống chiến yên cho trái đất? tranh, chống bom nguyên tử, bom H, bom A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình, tiếng cười mới mang lại sự bình yên trẻ mãi không già cho trái đất. - GV nhận xét, tuyên dương - Cho HS quan sát tranh minh hoạ/SGK, - HS quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ hỏi: Bức tranh vẽ gì? một công trường có các chú công nhân Lương Thúy Hiền 1 Trường TH Kim Đồng
  2. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 và những chiếc máy xúc. - Giới thiệu bài: 1’ Trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái của bạn bè nước ngoài với nhân dân Việt Nam. Ta hãy quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Luyện đọc: 12’ * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: nhạt loãng , A-lếch-xây, nắm lấy bàn tay - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nghĩa các từ: Công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo bạn. - GV gọi HS chia đoạn cho bài đọc, - HS lắng nghe và lấy bút chì đánh dấu chốt: 4 đoạn. vào SGK + Đ1: Đó là .sắc êm dịu. + Đ2: Chiếc máy xúc thân mật. +Đ3: Đoàn xe tải chuyên gia máy xúc. + Đ4: Còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn Lần 1: 4 HS đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm và ngắt giọng câu - Chú ý câu: văn dài. Ánh nắng ban mai nhạt loãng / rải trên Sửa phát âm: nhạt loãng, A-lếch-xây, vùng đất đỏ công trường / tạo nên một nắm lấy bàn tay hoà sắc êm dịu.// “Thế là / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay nói”. - Yêu cầu HS đọc thầm chú giải. - HS đọc từ chú giải trong SGK Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải SGK: công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp. Lần 3: nhận xét. - HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo bàn sửa sai cho nhau - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: 10’ * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn Lương Thúy Hiền 2 Trường TH Kim Đồng
  3. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc. * Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời - HS đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi: câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện có hai nhân vật: Họ là người ở đâu và làm nghề gì? + Anh Thủy - người Việt Nam - lái máy xúc. chuyên gia máy xúc. + A lếch xây người Liên xô + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở công trường xây dựng. + A-lếch-xây đến đây để làm gì? - Giúp Việt Nam về bộ phận kĩ thuật của máy xúc. + Dáng vẻ của anh A-lếch-xây có gì đặc - Anh A-lếch-xây có vóc người cao lớn, biệt khiến anh Thuỷ chú ý? mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác. + Dáng vẻ của A-lếch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng giả cảm nghĩ như thế nào? nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ. + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? nghiệp diễn ra rất thân mật. - Nêu ý chính đoạn 1, 2? 1. Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp diễn ra hết sức thân mật. * Từ chốt: ở công trường xây dựng, cởi mở, thân mật, nắm tay nhau. - GV chốt: Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp diễn ra hết sức thân mật. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại, - HS đọc, trả lời câu hỏi: hỏi: + Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất? Vì - Chi tiết tả anh A-lếch-xây xuất hiện ở sao? công trường. - Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây. Họ rất hợp nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật. - GV: Chuyên gia máy xúc A-lếch-xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát canh với nhân dân việt nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nuớc. Dáng vẻ của anh A-lếch-xây khiến anh thuỷ đặc biệt chú ý, gợi nên ngay cảm giác đầu thật giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phát, dáng dấp của một người lao động. Tất cả đều toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn của 2 người thể Lương Thúy Hiền 3 Trường TH Kim Đồng
  4. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc (ghi bảng ý 2). - Qua tìm hiểu em hãy cho biết nội dung 2. Cuộc tiếp xúc thân mật mở đầu cho chính của đoạn 3 + 4 là gì? tình bạn thắm thiết. * Từ chốt: hợp nhau, tình bạn thắm thiết + Nội dung bài nói lên điều gì? - Bài thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc qua tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. 4. Đọc diễn cảm: 7’ * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS nêu cách đọc phù hợp nội - Giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện dung từng đoạn. cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. - Đoạn đối thoại giọng hồ hởi, thân mật - Đọc lời của A - lếch - xây giọng niềm nở, hồ hởi. - Gv treo bảng phụ đoạn 4 và gọi 1 HS 1 HS đọc diễn cảm đoạn 4. đọc. - HS nhận xét. + Ngoài ngắt giọng ở sau dấu phẩy để - Thế là / A-lếch-xây vừa to / vừa chắc phần đọc được hay hơn ta có thể ngắt ra / nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi. giọng ở sau những tiếng nào nữa? - nhìn tôi, đồng chí, nắm lấy bàn tay, + Tìm từ ngữ cần nhấn giọng (GV gạch chúng mình, đồng nghiệp, tình bạn. chân). - Học sinh đọc sắm vai. - Gọi 1 HS thể hiện lại cho đúng. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - 4 HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá. 5. Vận dụng, trải nghiệm: 5’ * Mục tiêu: Giáo dục HS có ý thức về đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. * Cách tiến hành: + Khi tả cái máy xúc, tác giả đã sử dụng - Nhân hoá: Chiếc máy xúc của tôi hối biện pháp miêu tả nào? cụ thể? hả “điểm tâm” những gầu chắc và đầy. + Em học tập được điều gì qua câu + Tình đoàn kết gắn bó giữa các dân tộc chuyện trên? trên thế giới. + Em sẽ làm gì để thể hiện tình đoàn kết - HS phát biểu gắn bó giữa các dân tộc trên thế giới? + Em có biết bài thơ,bài hát nào nói về tình đoàn kết giữa các dân tộc - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Ê-mi-li, con IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY: Lương Thúy Hiền 4 Trường TH Kim Đồng
  5. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 ___ CHÍNH TẢ TIẾT 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - ghi chính xác, đẹp đoạn: Qua khung cửa kính những nét giản dị, thân mật trong bài Một chuyên gia máy xúc - Hiểu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô / ua và tìm được các tiếng có nguyên âm đôi uô / ua để hoàn thành các câu tục ngữ. 2. Năng lực chung: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng theo yêu cầu của bài học, Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao; Trình bày ý kiến rõ ràng, mạch lạc; Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng để tiếp thu kiến thức bài học; Biết phát hiện ra lỗi sai, sửa sai được cho mình và bạn; có trách nhiệm trong việc học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng kẻ mô hình cấu tạo vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Ổn định tổ chức: 1’ Sĩ số: 36 Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 4’ - GV đưa các tiếng: tiến, biển, bìa, mía - Học sinh thi đua - Yêu cầu học sinh thi chép vần của các Tiếng Vần tiếng đó vào mô hình cấu tạo vần sau Â.đệm Â.chính Â.cuối đó nêu quy tắc đánh dấu thanh. tiến iê n Tiếng Vần biển iê n Â.đệm Â.chính Â. cuối bìa ia mía ia - Tiếng “tiến” và tiếng “biển” có âm cuối nên ta đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. - Tiếng “bìa” và “mía” không có âm cuối thì ta đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của - Nhận xét – tuyên dương nguyên âm đôi. - Giới thiệu bài: 1’ 2. 2.Hình thành kiến thức mới: Tìm hiểu nội dung bài viết và hướng dẫn viết từ khó: 10’ *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. Lương Thúy Hiền 5 Trường TH Kim Đồng
  6. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi học sinh đọc đoạn viết bài Một - Một HS đọc trước lớp. chuyên gia máy xúc + Hình dáng người ngoại quốc được - Cao lớn, mái tóc vàng, thân hình chắc tác giả miêu tả như thế nào? khoẻ. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS tìm viết đoạn chính tả - GV đọc - HS viết từ: khuôn mặt, chất - HS nghe - viết vào vở. phác, giản dị. + Bài viết thuộc thể loại gì? - Văn xuôi. + Nêu cách trình bày đoạn viết? - Tên đầu bài viết vào giữa, chữ đầu dòng viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu. Sau dấu chấm viết hoa. + Để viết một bài chính tả cần lưu ý gì? - Ngồi, cầm bút đúng. Nghe, phân biệt nghĩa của từ. * Kết luận: Qua tìm hiểu các em đã - Lắng nghe về nhà tự viết bài chính tả. hiểu được nội dung bài viết chính tả; viết được các từ ngữ dễ nhầm lẫn về quy tắc chính tả trong bài.Các con lưu ý ngồi viết đúng tư thế. 3. Luyện tập, thực hành: 20’ *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn; Tìm được các tiếng có chứa uô-ua, ưa-ươ trong bài và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi uô-ua, ưa-ươ. (BT2; BT3) *Cách tiến hành: a) Nghe-viết chính tả - GV đọc chính tả - HS nghe và ghi bài - GV đọc lại 1 lần cho Hs soát lỗi. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 5-7 bài. - HS đổi vở chéo kiểm tra lỗi chính tả cho nhau. *Kết luận: Nhận xét bài viết của HS - HS nghe *Bài 2/46: 5’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: - HS đọc bài + Bài yêu cầu gì? - Tìm tiếng chứa vần uô, ua và giải thích quy tắc viết dấu thanh trong mỗi tiếng. + Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh - Học sinh làm bài - đọc bài làm - nhận làm bảng phụ. xét. Lương Thúy Hiền 6 Trường TH Kim Đồng
  7. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + ua: của, múa + uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn + Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm đôi. được? - Tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm đôi. *Bài 3/47: 5’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: - HS đọc bài + Bài yêu cầu gì? - Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ: + Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh - Học sinh làm bài - đọc bài làm - nhận làm bảng nhóm. xét. muôn, rùa, cua, cuốc. + Con hiểu nghĩa của các câu thành - HS thảo luận nghĩa của các câu thành ngữ đó như thế nào? ngữ đó theo cặp - nêu: + Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng. + Chậm như rùa: quá chậm chạp. + Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. - Nhận xét,tuyên dương 4. Vận dụng, ứng dụng: 5’ *Mục tiêu: HS nắm chắc được quy tắc đánh dấu thanh có tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua để viết cho đúng *Cách tiến hành - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chuồn, - HS trả lời muốn. - HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Nhận xét, chốt câu trả lời. Nhận xét giờ học, tuyên dương HS và dặn dò bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY: === Toán Tiết 21: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, sáng tạo lại các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. Lương Thúy Hiền 7 Trường TH Kim Đồng
  8. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo; tính toánchính xác. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, tự tin, trách nhiệm, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' -Sĩ số 36, vắng: 0 lí do Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: 5' - Gọi học sinh lên bảng làm bài 3; 4 2 HS lên bảng làm bài SGK + Bài toán liên quan đến tỉ số có mấy cách giải. - Nhận xét - Giới thiệu bài: (1') Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. B. Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - Củng cố bảng đơn vị đo độ dài - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. * Cách tiến hành: Bài 1: 10'. a, Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: a, Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ + Bài yêu cầu gì? dài. - GV treo bảng đã kẻ sẵn bảng như - Học sinh quan sát. SGK. + 1 m bằng bao nhiêu dm? 1m = 10dm - GV viết vào cột mét: 1m = 10 dm 1 + 1m bằng bao nhiêu dam? 1m = 10 dam 1 - GV viết vào cột mét: + 1m =10 dam Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km 1hm 1dam 1m 1dm 1cm 1mm = 10hm =10dam = 10m = = 10dm = 10cm = 10mm = 1 1 1 1 1 1 = 10 km 10hm = 10 dam = 10 m = 10dm 10 cm Lương Thúy Hiền 8 Trường TH Kim Đồng
  9. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Tương tự làm các cột còn lại b, Nhận xét: + Dựa vào bảng trên hãy cho biết trong - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé liền kề hai đơn đi vị đo liền kề, thì đơn vị lớn 1 gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng và đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn hơn mấy phần đơn vị lớn ? liền kề. Bài 2: 6'. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu học sinh làm bài – 3 học sinh - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm làm bảng nhóm. tra. - Yêu cầu học sinh giải thích cách làm. a, 135m = 1350dm - GV chốt kết quả đúng 342dm = 3420cm 15cm = 150 mm b, 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25 000m = 25 km 1 c, 1mm = 10 cm 1 1cm = 100 m 1 1m = 1000 km Bài 3: 7'. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: HS nêu yêu cầu bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV viết lên bảng 4km 37m = m 4km37m = 4km + 37m + Nêu cách tìm số thích hợp điền vào = 4000m + 37m chỗ trống. = 4037m - Yêu cầu học sinh làm bài và 2 học - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. sinh làm bảng nhóm. - Yêu cầu học sinh giải thích cách làm. 4km 37m = 4037 m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m Bài 4: 6'. Bài toán ? km - Gọi học sinh đọc bài toán: 144km 791 km HN ĐN TPHCM Lương Thúy Hiền 9 Trường TH Kim Đồng
  10. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên Đường sắt từ ĐN đến thành phố HCM bảng làm bài. dài là: Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, 791 + 144 = 935 (km) chốt kết quả đúng. Đường sắt từ HN đến TP HCM dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a) 935 km; b)1726 km C. Vận dụng, trải nghiệm:3' - Gọi học sinh đọc lại bảng đơn vị đo độ dài? + Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau ? - HS đọc bài toán - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Giải: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu Đổi : 4 dam = 40 m. vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là Nửa chu vi thửa ruộng là : 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 Dặn dò: - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện. chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: === ĐẠO ĐỨC BÀI 3 CÓ CHÍ THÌ NÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh hiểu trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách. Lương Thúy Hiền 10 Trường TH Kim Đồng
  11. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Biết khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy. - Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình. - Lập được kế hoạch vượt khó cho bản thân. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ. - HS: vở bài tập đạo đức lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Ổn định tổ chức: 1’ Sĩ số: 36 Vắng: 1. Mở đầu: 4’ - Nêu những biểu hiện của người sống - Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn có trách nhiệm? thận. - Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn. - Khi làm việc gì sai sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. - Nhận xét - đánh giá. Giới thiệu bài: 1’ - GV giới thiệu bài: Có chí thì nên. - GV ghi đầu bài. 2. Nội dung: 29’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin 10’ Mục tiêu: Học sinh hiểu trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách. Cách tiến hành: - Gọi học sinh đọc thông tin SGK: - HS đọc bài. + Yêu cầu học sinh thảo luận theo - Học sinh thảo luận - đại diện trình bày nhóm bàn và trả lời câu hỏi SGK nhận xét. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó - Cuộc sống gia đình rất khó khăn, anh khăn gì trong cuộc sống và trong học em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm; tập? Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng còn giúp mẹ bán bánh mì. + Trần Bào Đồng đã vượt qua khó - Biết sử dụng thời gian 1 cách hợp lí, có khăn để vươn lên như thế nào? phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt học sinh giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường khoa học tự nhiên của TPHCM và đỗ thủ khoa. + Em học tập được những gì từ tấm - Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng Lương Thúy Hiền 11 Trường TH Kim Đồng
  12. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 gương đó? có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh. - GV: Dù khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lí, có phương pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi. =>Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công. * Ghi nhớ: SGK - Vài học sinh đọc. * Hoạt động 2: Bài tập 1: 10’ Mục tiêu: Biết khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình. Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp - Học sinh thảo luận - trả lời - nhận xét. và trả lời câu hỏi của bài. + Những trường hợp nào biểu hiện của a, Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải người có ý chí? dùng chân để viết mà vẫm học giỏi. b, Dù phải trèo đèo, lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng Mai vẫn đi học đều. d, Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh. + Vì sao trường hợp c lại không phải là - Bạn chưa biết khắc phục khó khăn => biểu hiện của người có ý chí? bỏ học không có kiến thức. - GV: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công. * Hoạt động 3: Bài tập 2 9’ Mục tiêu: Biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy. Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ cá - HS đọc bài nhân trả lời. a, Những người khuyết tật dù cố gắng - Nên học hành để tự thân vận động học hành cũng chẳng để làm gì? không phải dựa dẫm vào ai. b, Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Chịu khó học hỏi thì làm việc gì cũng thành công. c, Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí - Ai cũng phải học thì mới thành người có vượt khó, còn con nhà giàu thì không tài được. cần. d, Con trai mới cần có chí. - Ai cũng cần có chí thì mới làm được mọi việc. e, Kiên trì sửa chữa bằng được 1 - Một việc nhỏ nhưng cũng nói lên ý chí khuyết điểm của bản thân (như nói của con người ta nên học. ngọng, nói lắp, ) cũng là người có chí. =>Không nản lòng trước những khó khăn cho dù đó là việc nhỏ nhất. Liên hệ: Đã bao giờ con gặp khó khăn - Gặp bài toán khó không giải được nhờ Lương Thúy Hiền 12 Trường TH Kim Đồng
  13. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 chưa? Cách khắc phục? bạn bè và thầy cô hướng dẫn để giải, 3. Vận dụng- trải nghiệm: 5’ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ___ THỂ DỤC BÀI 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật về tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều - HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều một cách thành thạo 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: sân tập. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG Đ.L PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động 1: Phần mở đầu 6’ - GV nhận lớp, phổ biến nội Lớp trưởng tự tập hợp lớp và báo cáo sĩ số dung y/c giờ học. lớp và chúc GV khi bắt dầu giờ học. (GV) - Khởi động. - HS thực hiện xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 90 - 100m. - Kiểm tra bài cũ. - Tổ 2 lên tập hợp đi đều - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 2: Phần cơ bản 25’ a. Ôn tập hợp hàng ngang, 17’ - GV làm mẫu động tác chậm và giảng giải dóng hàng, điểm số, đi đều cách bước theo nhịp hô. Cho HS tập luyện Lương Thúy Hiền 13 Trường TH Kim Đồng
  14. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 vòng phải, vòng trái, đổi theo các cử động nêu ở phần phương pháp chân khi đi đều sai nhịp. giảng dạy ĐHĐN. - GV hướng HS bước đệm tại chỗ. Dạy HS bước đệm trong đi. - HS thực hiện - Tập theo nhóm - Các nhóm tập nơi quy định - Tổ trưởng hưỡng dẫn các bạn luyện tập - Các thành viên lần lượt lên tập - GV đến các sửa sửa cho HS,sau khi các em được tập các động tác lẻ, GV mới cho tập phối hợp. HS tập theo tổ nơi quy định - GV theo dõi sửa sai cho HS GV - Trình diễn trước lớp - Lần lượt các nhóm lên tập (GV) - HS chia sẻ - GV chia sẻ - GV nhận xét tuyên dương nhóm tập tốt - Tập cả lớp một lần - Cả lớp tập môt lần để củng cố - GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai xót cho HS các tổ. b.Trò chơi “Nhảy ô tiếp 8’ sức” - GV nhắc lại cách chơi, luật - Cách chơi: chơi. + Tập hợp thành 2 hàng dọc, khi có lệnh, các em số 1 bật nhảy bằng 2 chân vào ô số 1, bật nhảy tiếp vào ô số 2,3 đến số 10 thì nhảy đến đích thì chạy quay về vạch xuất phát. + Hàng nào xong trước ít phạm quy là thắng cuộc. Lương Thúy Hiền 14 Trường TH Kim Đồng
  15. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - HS chơi trò chơi dưới hình thức thi đua. - GV cho HS chơi. - Trọng tài tổng kết - GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 3: Phần kết thúc 5’ - Một số động tác thả lỏng - HS thực hiện các động tác thả lỏng + Con hãy nêu nội dung bài? - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” - HS về nhà ôn đi đều. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: === Lịch sử TIẾT 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp; thuật lại phong trào Đông Du. - Xác định vị trí trên bản đồ. - Phân tích, nhận xét, giải thích. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - GV: + Bản đồ thế giới; Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. + Phiếu học tập của học sinh. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 36. Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Mở đầu:(5’) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. Lương Thúy Hiền 15 Trường TH Kim Đồng
  16. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở - Giới thiệu bài:(1’) - Cho HS quan sát nhân vật Phan Bội - HS nêu hiểu biết của bản thân: đó là Châu và hỏi: Nhân vật lịch sử này là ai? Phan Bội Châu, là nhà yêu nước đầu thế Ông có đóng góp gì cho lịch sử nước kỉ XX. nhà? - Giới thiệu: Đầu thế kỉ XX, nước ta có - Lắng nghe. 2 phong trào chống Pháp tiêu biểu do 2 trí sĩ yêu nước là Phân Bội Châu và Phan Châu Trinh lãnh đạo 2. Nội dung: Hoạt động 1: (7’) 1. Tiểu sử của Phan Bội Châu. - GV cung cấp thông tin: - HS nêu những tìm hiểu của mình về Phan Bội Châu. - Ông sinh 1867( Nghệ An) - mất 29/10/1940 tại Huế - Sinh ra trong một gia đình nghèo yêu nước . - Từ khi còn nhỏ ông đã có nhiệt tình yêu nước - 17 tuổi : Ông viết kịch cổ động nhân dân chống Pháp. - 19 tuổi: lập đội “ Chí sinh quân ” để ứng nghĩa với kinh thành Huế khi thất thủ , không thành. -1904: Hđ đấu tranh giải phóng dân tộc - Phong trào Đông du tan dã  ông hoạt động ở nhiều nước  bị Pháp bắt  giam ở Hỏa Lò  giam lỏng ở Huế. Hoạt động 2: (13’) 2. Sơ lược về phong trào Đông Du - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4. trả lời các câu hỏi: + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời - Phong trào đông du khởi xướng từ gian nào? Ai là người Lãnh đạo? năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. + Phan Bội Châu tổ chức phong trào - Đào tạo những người thanh niên yêu Đông du nhằm mục đích gì? nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật du học ở Nhật sau đó trở về nước để hoạt động yêu nước. + Nhân dân trong nước, đặc biệt là thanh - Phong tào vận động được nhiều thanh niên yêu nước hưởng ứng phong trào niên sang Nhật học. Để có tiền, học làm Đông du ntn? nhiều việc. Cuộc sống kham khổ, chật chội, thiếu thốn đủ thứ. Mặc dù vậy họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân yêu nước cũng góp tiền của cho phong trào Đông du. + Kể lại những nét chính về phong trào - Càng ngày phong trào vận động càng Đông du? nhiều người sang Nhật học. - Để có tiền ăn học. họ đã làm nhiều nghề kể cả việc đánh giầy hay rửa bát Lương Thúy Hiền 16 Trường TH Kim Đồng
  17. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 trong các quán ăn. - Cuộc sống của họ hết sức kham khổ, nhà của chật chội thiếu thốn đủ thứ. - Mặc dù vậy họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào đông du. + Tại sao trong hoàn cảnh khó khăn, - Vì họ có lòng yêu nước nên họ quyết thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam tâm học tập để về cứu nước. vẫn hăng say học tập? + Kết quả và ý nghĩa của phong trào - Phong trào Đông du phát triển làm cho Đông du là gì? thức dân Pháp hết sức lo ngại, năm 1908 thực dân Pháp câu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du. Sau đó chính phủ Nhật đã trục xuất những thanh niên yêu nước và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong trào Đông du tan rã. Tuy vậy, phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. quả thảo luận. - GV nhận xét, giảng thêm: Sự thất bại của phong trào Đông du cho thấy rằng đã là đế quốc thì không phân biệt màu da, chúng sẵn sàng câu kết với nhau để áp bức nhân dân ta Hoạt động 3: (12’) 3.Nguyên nhân thất bại của phong trào Đông du - GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du: + Phong trào Đông du là phong trào gì? - Là phong trào tổ chức đưa thanh niên Việt Nam + Phong trào Đông du kết thúc như thế - Phong trào Đông du bị thất bại . nào? + Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả - Pháp và Nhật câu kết chống phá phong thuận với Pháp chống lại phong trào trào Đông du, Nhật trục xuất Phan Bội Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và Châu và những người yêu nước Việt những người du học? Nam ra khỏi Nhật Bản. + Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh - Khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân hưởng gì tới phong trào CM ở nước ta ta đầu thế kỉ XX? - GV nhận xét. + Nêu ý nghĩa của phong trào Đông du? - 1 HS nêu nội dung bài học. - Gọi HS đọc bài học SGK. - 2 HS đọc. 3. Vận dụng- trải nghiệm: (3’) Lương Thúy Hiền 17 Trường TH Kim Đồng
  18. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Phan Bội Châu tổ chức phong trào - Đào tạo những người thanh niên yêu Đông du nhằm mục đích gì? nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật du học ở Nhật sau đó trở về nước để hoạt động yêu nước. + Phong trào thất bại nhưng có ý nghĩa - Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước to lớn như thế nào? của nhân dân ta. + Kể tên những địa danh mang tên ông - Lấy tên ông đặt cho trường học , mà em biết? đường phố, VD : Trường Tiểu học Phan Bội Châu, + Hãy nêu những suy nghĩ của em về - Phan Bội Châu là một người anh Phan Bội Châu ? hùng đầy nhiệt huyết. - Nhận xét giờ học. - Về nhà : học bài - Chuẩn bị bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . ___ Ngày soạn: 2/10/2021 Ngày dạy: Thứ Ba, 5/10/2021 Luyện từ và câu Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hoà bình. - Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ. - HS: Từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1’ Kiểm tra sĩ số : 36 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu :6’ + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà - Bạn Trang lớp em rất cao còn bạn Luân em biết? thì rất thấp. - Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ thành - Học sinh đọc. ngữ ở tiết trước? - Nhận xét - đánh giá. Lương Thúy Hiền 18 Trường TH Kim Đồng
  19. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 -Giới thiệu bài: MRVT: Hòa bình. 2. Nội dung: Bài 1: 5'Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ hòa bình”? + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc yêu cầu bài. a, Trạng thái bình thản. b, Trạng thái không có chiến tranh c, Trạng thái hiền hoà, yên ả. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận làm bài – trình bày theo bàn và kết hợp sử dụng từ điển nhận xét. làm bài. - Chọn ý b: trạng thái không có chiến tranh. * Tại sao em chọn ý b mà không chọn - Vì: “Trạng thái bình thản” là thư thái, ý c hoặc ý a? thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. “Trạng thái hiền hoà, yên ả” là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người. Bài 2: 9' Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ hòa bình”? + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần gống nhau. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo - Học sinh thảo luận nêu kết quả - trình nhóm bàn (2 bàn 1 nhóm) bày. - Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. + Nêu nghĩa của từng từ ngữ và đặt - Bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi câu? ro hay tai hoạ. - Bình thản: phẳng lặng, yên ổn, tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái không có điều gì áy náy, lo nghĩ. - Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động. - Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà. - Thái bình: yên ổn không có chiến tranh. - Thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình. Bài 3: 15' Em hãy viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - Hướng dẫn: có thể viết về vẻ đẹp của một miền quê hoặc thành phố nơi gia Lương Thúy Hiền 19 Trường TH Kim Đồng
  20. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 đình em ở. Em cũng có thể viết về một miền quê hoặc một thành phố em đã được xem trên ti. - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm trên phiếu. VD: Quê tôi nằm bên con sông Hồng hiền hoà. Chiều chiều, đi học về chúng tôi cùng nhau ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. 4. Vận dụng- trải nghiệm: 2’ + Tìm những từ đồng nghĩa với từ: hoà - Bình yên, bình thản, thái bình, bình? + Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ nội dung học trong bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Toán Tiết 22: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, sáng tạo các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo; tính toánchính xác. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, tự tin, trách nhiệm, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II.CHUẨN BỊ DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' - Sĩ số: 36, vắng:0 Lí do Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: 5' - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị Lương Thúy Hiền 20 Trường TH Kim Đồng
  21. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 đo. - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Gọi học sinh lên bảng làm bài: - Học sinh lên bảng làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 93m = 93 hm; 9 m = 9 dam; 9 m = hm; 9m = dam; 100 10 7 cm = m; 12m = cm 7cm = 7 m; 12m = 1200cm; 34 dam = m; 600m = hm 100 34dam = 340m; 600m = 6 hm; + Nêu mối quan giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau. - Nhận xét - Giới thiệu bài:(1') Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng. B. Nội dung : * Mục tiêu: - Củng cố bảng đơn vị đo khối lượng - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng. * Cách tiến hành: Bài 1: 9’ - GV treo bảng như bài tập - Học sinh đọc đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau. 1 kg bằng bao nhiêu hg? 1kg = 10hg - GV viết vào cột kg: 1kg = 10hg 1 1 kg bằng bao nhiêu yến? 1kg = yến - GV viết tiếp vào cột kg để có: 10 Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô- Bé hơn ki-lô-gam gam tấn tạ yến kg hg dag g 1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1hg 1dag 1g = 10 = 10 = 10kg = 10 hg = 10 = 10g 1 1 1 1 tạ yến = tạ = yến dag = hg = dag 1 1 = 10 10 = kg 10 10 10 10 tấn + Yêu cầu học sinh làm tương tự với các - Học sinh làm bài - một bạn làm vào phần còn lại. bảng nhóm - đọc bài làm - nhận xét. b, Dựa vào bảng hãy cho biết: Trong hai - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị 1 vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bé bằng đơn vị lớn. bằng mấy phần đơn vị lớn? 10 Bài 2: 8’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu: - HS đọc yêu cầu. Lương Thúy Hiền 21 Trường TH Kim Đồng
  22. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Bài yêu cầu gì? - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: + Yêu cầu học sinh làm bài - 2 học sinh - Học sinh làm bài - 1 bạn làm vào bảng làm bảng nhóm. nhóm - đọc bài làm - nhận xét. a, b, 18 yến = 180kg 430kg = 43 yến 200 tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn. c, 2kg 326g = d, 4008g = 4kg 8g 2326g 9050kg = 9tấn 50kg 6kg 3g = 6003g + Giải thích cách làm? VD: 2kg 326g = 2kg + 326g = 2000g + 326g = 2326g Bài 3: 7’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: - HS đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? >; 6 tấn 8kg 1 tấn = 250kg 4 Bài 4: 5'. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? 3 ngày bán: 1 tấn Ngày 1: 300kg Ngày 2 gấp 2 ngày đầu + Bài toán hỏi gì? Ngày 3: kg? + Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao - Tìm ngày thứ 2, tìm cả 2 ngày đầu bán nhiêu kg ta cần làm gì? rồi lấy tổng số 3 ngày bán trừ đi 2 ngày đầu. + Trước khi làm bài phải làm gì? - Đổi về cùng 1 đơn vị đo. - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét làm bảng phụ Bài giải 1 tấn = 1000 kg Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: Lương Thúy Hiền 22 Trường TH Kim Đồng
  23. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 300 2 = 600 (kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là: 300 + 600 = 900 (kg) Ngày thứ ba cửa hàng bán được là : 1000 - 900 = 100 (kg) - GV chốt kết quả đúng. Đáp số: 100 (kg) C. Vận dụng, trải nghiệm: 2' + Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì khối lượng liền kề? đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé 1 + Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo bằng 10 đơn vị lớn. độ dài liền kề? + Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề có điểm gì giống nhau. Vận dụng: (3’) - HS làm bài - GV cho HS giải bài toán sau: Số muối ngày thứ 2 bán được là: Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 850 + 350 = 1200 (kg) 850kg muối, ngày thứ hai bán được Số muối ngày thứ 3 bán được là: nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, 1200 – 200 = 1000 (kg) ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1000 kg = 1 tấn hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa Đáp số: 1 tấn hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện đơn vị đo là hg, dag và gam - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Kể chuyện Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng theo yêu cầu của bài học, Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao; Tích cực hợp tác với bạn trong làm việc nhóm, Trình bày ý kiến, kể chuyện rõ ràng, mạch lạc; Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế. Lương Thúy Hiền 23 Trường TH Kim Đồng
  24. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 3. Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn, thích kể chuyện, kể chuyện tự nhiên; yêu hòa bình, phản đối chiến tranh; có những hành động việc làm phù hợp để bảo vệ hòa bình thế giới. Có ý thức tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. - HS: sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Ổn định tổ chức: sĩ số: 36, vắng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu:5’ - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - 2 HS thi kể lại câu chuyện – nêu ý cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện; lớp theo dõi, bình chuyện. chọn. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hình thành kiến thức mới: 12’ Tìm hiểu đề bài. * Mục tiêu: Hiểu được đề bài, chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch chân dưới - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe? câu chuyện của mình. - Yêu cầu HS đọc kỹ gợi ý 3. - 1 HS đọc to - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. * Kết luận: Trong sách Tiếng Việt lớp 5, - Lắng nghe sách truyện đọc lớp 5, báo, truyện đọc xưa và nay, có rất nhiều các câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh 3. Luyện tập, thực hành: 18’ * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện đã chọn rõ ràng, đủ ý; nêu được ý nghĩa câu chuyện chọn kể. * Cách tiến hành: * Kể chuyện trong nhóm - GV hướng dẫn HS chia nhóm, yêu cầu - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể các em kể câu chuyện của mình cho các chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và bạn trong nhóm nghe. cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Đảm bảo HS chuyện mà các bạn nhóm mình kể. nào cũng được tham gia kể chuyện. Lương Thúy Hiền 24 Trường TH Kim Đồng
  25. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - GV gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi: + Trong câu chuyện em thích nhận vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện em cho là hay nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh? *Thi kể chuyện - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 5 -> 7 HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp. - HS khác lắng nghe để hỏi lại nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - HS nhận xét, bình chọn bạn kể đã nêu. chuyện hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. * Kết luận: 4. Vận dụng, ứng dụng: 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các câu chuyện và nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện đã kể trong giờ học; học tập được những phẩm chất đáng quý từ các nhân vật trong các câu chuyện. * Cách tiến hành: + Em hãy nêu tên và nội dung, ý nghĩa của 1 trong các câu chuyện đã nghe kể trong giờ học? + Em học tập được điều gì từ những nhân + HS lần lượt trả lời các câu hỏi; lớp vật trong các câu chuyện vừa nghe kể? theo dõi, nhận xét. + Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS liên hệ. trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh? * Kết luận: - GV nêu lại các câu chuyện - HS nêu ý kiến cá nhân đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. Nhắc nhở Hs học tập những phẩm chất đáng quý từ các nhân vật trong truyện. - GV nhận xét giờ học. - HS chú ý lắng nghe. - Dặn dò: Kể chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Lương Thúy Hiền 25 Trường TH Kim Đồng
  26. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Ngày soạn: 2/10/2021 Ngày dạy: Thứ Tư, 6/10/2021 Tập đọc Tiết 10: Ê-MI-LI, CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Ê-mi-li, mo- ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn, khôn lớn, ngọn lửa, sáng loà, chồng chất - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu nghĩa các từ: Lầu ngũ giác, Giôn-xơn, nhân danh.B.52, Na pan, Oa-sinh-tơn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Học thuộc lòng khổ thơ 3 - 4. 2. Năng lực chung: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng theo yêu cầu của bài học và chủ động tiếp thu kiến thức bài học; Mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến về nội dung bài đọc, tích cực hợp tác với bạn trong làm việc nhóm; Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực học tập; Cảm phục tinh thần dũng cảm vì hoà bình của Mo-ri-xơn; Yêu hòa bình, ghét chiến tranh. *HSHN: Đọc đợc 1 đoạn theo hướng dẫn của GV * CV3799: HS nghe, ghi được vắn tắt về nội dung bài đọc vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, bài giảng điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định tổ chức: Sĩ số: 36, vắng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Mở đầu:5’ - Cho HS nghe hát bài: Hoà bình cho em. - HS nghe. - Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về khát vọng hoà bình của các em nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, tuyên dương. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ/SGK, - HS quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ hỏi: Nêu nội dung bức tranh? một công trường có các chú công nhân và người bố bế con đứng dưới những toà nhà cao tầng - Giới thiệu bài- Ghi bảng. - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc:10’ * Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê- mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn) trong bài. - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm bài Lương Thúy Hiền 26 Trường TH Kim Đồng
  27. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 thơ. - Hiểu nghĩa các từ: Lầu ngũ giác, Giôn- xơn, nhân danh.B.52, Na pan, Oa-sinh- tơn. * Cách tiến hành: - GV gọi 1 học sinh đọc bài - 1 HS đọc bài - GV gọi HS chia đoạn, chốt chia: 4 đoạn - HS đánh dấu vào sách (4 khổ) Lần 1: Gọi 5 HS đọc phần xuất xứ và 4 - HS đọc khổ thơ, sửa phát âm: sáng loà, chồng chất + Yêu cầu HS đọc thầm chú giải - HS đọc thầm chú giải Lần 2: Gọi 5 HS đọc nối tiếp đọc từng - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 và khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải nghĩa từ giải Lần 3: Nhận xét - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc - GV đọc mẫu - Lắng nghe 3.Tìm hiểu bài: 12’ * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, - HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi thảo luận câu hỏi của SGK. + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến - Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô tranh xâm lược của chính quyền Mỹ? nhân đạo, không nhân danh ai, chúng ném bom cánh đồng xanh + Tội ác của Mỹ gây ra ở Việt Nam như - Tội ác chồng chất, mang B52, na pan, thế nào? hơi độc, - Nội dung 2 khổ thơ đầu? 1. Cuộc trò chuyện giữa 2 cha con chú mo-ri-xơn và tội ác của Mỹ tại Việt Nam. + Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi - Trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn từ biệt? mẹ "Cha đi vui , xin mẹ đừng " + Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ câu - Chú muốn động viên vợ con bớt đau là:“ Cha đi vui, xin mẹ đừng !” khổ vì sự ra đi của chú !chú đi thanh thản. Vì lý tưởng cao đẹp + Bạn có suy nghĩ gì về hành động của - Học sinh suy nghĩ, phát biểu chú Mo-ri-xơn? - Nội dung 2 khổ thơ còn lại? 2.Hành động dũng cảm của chú Mo- ri-xơn. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hành động dũng cảm của chú Mo- Lương Thúy Hiền 27 Trường TH Kim Đồng
  28. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 ri-xơn, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh Việt Nam *Kết luận: Chốt lại nội dung bài - HS nghe, ghi nội dung của bài vào - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại vở. 4. Luyện tập, thực hành: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:8’ * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài thơ và HTL khổ thơ trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng - Đọc nối tiếp theo khổ đọc từng khổ thơ. - Luyện đọc diễn cảm khổ 4 - Theo dõi, nêu cách đọc. Đọc thể hiện + Treo bảng đọc mẫu - Đọc theo cặp + Luyện đọc theo cặp - Thi đọc trước lớp + Thi đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ - Luyện đọc thuộc lòng theo cặp - Thi HTL theo khổ, cả bài. Nhận xét - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. *Kết luận: GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS 4. Vận dụng, ứng dụng: 5’ * Mục tiêu: HS liên hệ bản thân qua bài học * Cách tiến hành: + Em có suy nghĩ về người bố trong bài + Chú Mo-ri-xơn là 1 người dũng cảm, thơ trên? dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ tại Việt Nam. + Em sẽ làm gì để đất nước của chúng ta + Em sẽ chịu khó học tập chăm chỉ để ngày một giàu đẹp hơn? góp phần xây dựng nước ta ngày một giàu đẹp hơn. * Kết luận: GV tổng kết toàn bài; nhận - HS chú ý lắng nghe. xét giờ học. Về nhà học bài, đọc bài; chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Toán Tiết 23: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Vận dụng, sáng tạo các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã học. - Rèn kĩ năngRèn kĩ năng: + Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. + Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan. + Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. Lương Thúy Hiền 28 Trường TH Kim Đồng
  29. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo; tính toánchính xác; mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, tự tin, trách nhiệm, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1': - Kiểm tra Sĩ số: 36; vắng 0 Lí do Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu:5' - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi mà học: tên" với nội dung: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 3kg 7g = 3007g 1845kg =1tấn 3kg 7g = g 1845kg 845kg = tấn kg 3264g = 7hg 8dag = 780g 3264g = 7hg 8dag = g 3kg2465hg kg hg 5tạ 30yến = 9575g = 9kg 575g 5tạ 30 yến = 9575g = kg g 530 yến yến + Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài, (khối lượng) liền kề? - Nhận xét - Giới thiệu bài:(1') Luyện tập Ghi đầu bài B. Luyện tập – thực hành: * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: 9'. - Gọi học sinh đọc bài toán: Tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 2 tấn : 50000 cuốn 1 tấn 300kg cuốn vở ? 2 tấn 700kg + Muốn biết từ số giấy vụn mà trường - Tìm 2 trường thu được bao nhiêu tấn đã thu gom được sản xuất được bao giấy vụn. nhiêu cuốn vở ta làm như thế nào? + Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 cuốn vở, vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. Lương Thúy Hiền 29 Trường TH Kim Đồng
  30. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Bài giải Cả hai trường thu được là : 1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn 1000k Đổi: 3 tấn 1000kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là : 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là : 50000 2 = 100 000 (cuốn) Đáp số: 100 000 cuốn vở + Em vận dụng dạng toán nào để giải - Quan hệ về tỉ lệ. bài toán? + Em vừa giải theo cách nào? - Tìm tỉ số + Còn có thể giải theo cách nào? - Rút về đơn vị( tìm số cuốn vở sản xuất từ 1 tấn giấy hoặc từ 1 kg giấy) - GV chốt lại kết quả đúng và cách giải Bài 2: 8'. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? Chim sâu: 60g Đà điểu: 120kg + Bài toán hỏi gì? Đà điểu nặng gấp: lần chim sâu? + Em có nhận xét gì về đơn vị độ nặng - 2 đơn vị khác nhau của đà điểu và chim sâu? + Muốn biết đà điểu nặng gấp bao - Đổi về cùng 1 đơn vị đo khối lượng nhiêu lần chim sâu ta phải làm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. Bài giải Đổi 120 kg = 120 000g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120 000 : 60 = 2000 ( lần ) Đáp số: 2000 lần + Bài tập 2 có gì giống bài tập 1? - Cách giải bài tập có liên quan đến các - Nhận xét, chốt kết quả đúng. đơn vị đo khối lượng. Bài 3: 8'. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? + Mảnh đất được tạo bởi các mảnh đất - Học sinh quan sát hình có kích thước, hình dạng như thế nào? - Hình chữ nhật và hình vuông. B 6m C 7m E Lương Thúy Hiền 30 Trường TH Kim Đồng
  31. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 14m N M A D + Muốn tính diện tích mảnh đất theo - Lấy diện tích đất phần hình chữ nhật hình bên làm thế nào? cộng với diện tích phần đất hình vuông. + Vậy con cần tìm gì trước và tìm thế - Tìm diện tích phần đất hình chữ nhật: dài nào? nhân rộng. - Tìm diện tích phần đất hình vuông: cạnh nhân cạnh. + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình vuông? - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. Bài giải Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCD là 14 6 = 84 (m²) Diện tích phần đất hình vuông CEMN là: 7 7 = 49 (m²) Diện tích của mảnh đất là : 84 + 49 = 133 (m²) Đáp số: 133 m² + Hãy so sánh diện tích của mảnh đất - Diện tích của mảnh đất bằng tổng diện với tổng diện tích của hai hình đó. tích của 2 hình. =>Diện tích ruộng đất trên là 1 hình phức tạp muốn tính diện tích các hình phức tạp như thế ta tính bằng cách đưa về cách tính diện tích hình đã học. Bài 4: 4' - Yêu cầu học sinh quan sát hình chữ nhật: + Hình chữ nhật ABCD có kích thước - Hình chữ nhật ABCD có kích thước là: là bao nhiêu? - Chiều dài: 4cm - Chiều rộng: 3cm + Diện tích của hình là bao nhiêu xăng- - Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: ti-mét vuông? 4 3 = 12 ( cm² ) + Ta có thể vẽ hình chữ nhật với các - 6 và 2 hoặc 12 và 1 kích thước như thế nào? Tại sao? vì: 12 = 6 2 = 12 1 - Yêu cầu học sinh thực hành. - Học sinh thực hành vẽ. GH Lương Thúy Hiền 31 Trường TH Kim Đồng
  32. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 1cm E 12cm K M 6cm N 2cm + Nêu cách vẽ hình chữ nhật? - Nhận xét, chốt kết quả. Q P C. Vận dụng, trải nghiệm:6' + Nêu nội dung tiết ôn tập hôm nay? - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, + Có mấy cách giải bài toán liên quan tính diện tích các hình, vẽ hình. đến rút về đơn vị? Vận dụng: - HS làm bài - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Giải tập sau: Diện tích mảnh vườn: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều 20 x 12 = 240 (m2) dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa Diện tích xây bể nước: vườn người ta xây một bể nước hình 4 x 4 = 16 (m2) vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau 240 – 16 = 224 (m2) và làm lối đi ? Đáp số: 224 m2 - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KHOA HỌC TIẾT 9+10: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ CV 3799: Giảm thời lượng còn 1 tiết. Không dạy hoạt động: chiếc ghế nguy hiểm. Tập trung vào nội dung:Thực hành từ chối sử dụng chất gây nghiện. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp , ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. Lương Thúy Hiền 32 Trường TH Kim Đồng
  33. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được. + 1 số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - HS: SGK, đồ dựng cho trò chơi đóng vai. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Ổn định tổ chức lớp: 1’ - Sĩ số: 36. Vắng: 1. Mở đầu: 4’ - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội nêu nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu việc nên làm, một đội nêu việc không những việc nên làm và không nên làm nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. Nội dung: * Hoạt động 1: 8’ 1. Thực hành xử lý các thông tin - Mục tiêu: Học sinh lập bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy - Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - Học sinh làm việc cá nhân: đọc các lập bảng về tác hại của rượu, bia, thuốc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng lá, ma túy. sau: + GV gọi một số học sinh trình bày. Nội Tác hại Tác Tác Mỗi học sinh trình bày một ý. Học sinh dung của hại hại khác bổ sung. và tác thuốc lá của của hại rượu ma túy bia Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh * Hoạt động 2: (13’) 2. Trò chơi: “Bốc thăm trả lời câu hỏi”. - Mục tiêu: Củng cố cho học sinh những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy. - Cách tiến hành: Lương Thúy Hiền 33 Trường TH Kim Đồng
  34. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + GV tổ chức cho HS lên bốc thăm trả - Đại diện từng nhóm nên bốc thăm và trả lời câu hỏi theo 3 chủ đề. lời câu hỏi (giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình). Nhóm câu hỏi về tác hại của thuốc lá: Nhóm câu hỏi về tác hại của ma túy: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Khói thuốc lá có thể gây ra bệnh 1. Ma túy là tên chung để gọi những nào ? chất gì ? a) Bệnh về tim mạch. a) Kích thích. b) Ung thư phổi. b) Gây nghiện. c) Huyết áp cao. c) Kích thích và gây nghiện đã bị nhà d) Viêm phế quản . nước cấm buôn bán vận chuyển và sử e, Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư dụng. phổi, viêm phế quản. d) Bị nhà nước cấm buôn bán và sử dụng. 2. Khói thuốc lá gây hại cho người 2. Ma túy có tác hại gì ? hút như thế nào ? a) Hủy hoại sức khỏe; mất khả năng lao a) Da sớm bị nhăn. động, học tập, hệ thần kinh bị tổn hại; dễ b) Hơi thở hôi. lây nhiễm HIV; dùng quá liều sẽ chết. c) Răng ố vàng. b) Hao tốn tiền của bản thân và gia đình. d) Hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, c) Có thể dẫn đến hành vi phạm pháp để da sớm bị nhăn. có tiền thỏa mãn cơn nghiện . e) Môi thâm. d) Tất cả các ý trên. 3. Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người 3. Nếu có người thuê bạn tham gia vận xung quanh như thế nào ? chuyển ma túy bạn sẽ làm gì ? a) Người hít phải khói thuốc lá cũng dễ chuyển ma túy bạn sẽ làm gì ? bị mắc các bệnh như người hút thuốc lá. Hãy chọn câu trả lời đúng . b) Trẻ em sống trong môi trường có a) Từ chối và sau đó báo công an. khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nhiễm b) Từ chối và không nói với ai chuyện đó khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa. cả. c) Sống gần người hút thuốc lá, trẻ em c) Nhận lời vì làm như thế rất dễ kiếm dễ bắt chước và trở thành người nghiện tiền. thuốc lá. d) Nhận lời vì bạn chỉ làm 1 lần sẽ không d) Tất cả các ý trên. thể bị bắt. 4. Bạn có thể làm gì để giúp bố (hoặc 4. Nếu có người rủ bạn dùng thử ma người thân) không hút thuốc lá trong túy bạn sẽ làm gì ? nhà hoặc cai thuốc lá ? a) Nhận lời ngay. a) Nói với bố (hoặc người thân) về tác b) Thử luôn vì sợ bạn bè chê cười. hại của việc hít phải khói thuốc lá do c) Thử một lần cho biết, vì thử một lần người khác hút. bạn sẽ không bị nghiện. b) Cất gạt tàn thuốc lá của bố (hoặc d) Từ chối một cách khéo léo, cương người thân) đi. quyết và tìm cách khuyên người ấy không nên dùng ma túy. c) Nói với bố (hoặc người thân) là hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Lương Thúy Hiền 34 Trường TH Kim Đồng
  35. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 d) Nói với bố (hoặc người thân) về tác hại của thuốc lá đối với bản thân người hút và với những người xung quanh. Nhóm câu hỏi về tác hại của rượu, bia hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Rượu, bia là những chất gì ? a) Kích thích. b) Gây nghiện. c) Vừa kích thích vừa gây nghiện. 2. Rượu, bia có thể gây ra bệnh gì ? a) Bệnh về đường tiêu hóa. b) Bệnh về tim mạch. c) Bệnh về thần kinh, tâm thần. d) Ung thư lưỡi, miệng, họng, thực quản, thanh quản. e) Bệnh về đường tiêu hóa tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung thư. 3. Rượu, bia có thể gây ảnh hưởng đến nhân cách người nghiện như thế nào ? a) Quần áo xộc xệch, thường bê tha. b) Dáng đi loạng choạng, nói lảm nhảm mặt đỏ, c) ói mửa, bất tỉnh. d) Tất cả các ý trên. 4. Người nghiện rượu, bia có ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào ? a) Gây sự, đánh nhau với người ngoài. b) Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao thông, đánh đập vợ, con. c) Đánh chửi vợ, con khi say hoặc khi không có rượu để uống. đ) Gây tai nạn giao thông. e) Tất cả các ý trên. - GV: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất gây nghiện. Riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy, sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma túy đều là những việc làm vi phạm pháp luật. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe * Hoạt động 3:(13’) 3. Đóng vai - Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận + Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì - Các nhóm đọc tình huống, một vài học (ví dụ bạn rủ hút thuốc lá), các em sẽ sinh trong nhóm xung phong nhận vai. nói gì ? Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến. - GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận về các bước từ chối . - GV chia lớp thành 3 nhóm và phát - HS nhận tình huống phiếu ghi tình huống cho các nhóm. - Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, Lương Thúy Hiền 35 Trường TH Kim Đồng
  36. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Yêu cầu HS trình diễn và thảo luận bia, sử dụng ma túy có dễ dàng không ? - Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì ? - Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được ? - Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống nêu trên. * Kết luận: - Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng quyền đó của người khác. - Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “không” đối với những chất gây nghiện. 4. Vận dụng- trải nghiệm: 4’ + Vì sao em không nên sử dụng thuốc - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những lá, bia rượu, ma túy? chất gây nghiện. Riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy, sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma túy đều là những việc làm vi phạm pháp luật. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe + Với các chất gây nghiện chúng ta nên - Tuyệt đối không sử dụng, mua bán hay làm gì để không gây nguy hại? tàng chữ - Nhận xét tiết học. - Về học bài bà chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị giờ học sau. - Chuẩn bị một số thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ___ Tập làm văn Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết trình bày báo cáo thống kê theo biểu bảng. - Có kĩ năng lập bảng thống kê theo yêu cầu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm kiếm và xử lý thông tin. Lương Thúy Hiền 36 Trường TH Kim Đồng
  37. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). - Thuyết trình kết quả tự tin. III. CHUẨN BỊ: - GV: Một số tờ phiếu đó kẻ bảng thống kê, bút dạ đủ cho các tổ làm bài tập 2. - HS: Sách giáo khoa TV 5; vở BT TV 5 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Ổn định tổ chức: 1’ Sĩ số: 36 Vắng: 1.Mở đầu: 4’ - Đọc lại bảng thống kê số học sinh - HS đọc bài. trong từng tổ của lớp. - Nhận xét bài làm của học sinh. Giới thiệu bài: 1’ - GV: Các em đã được làm quen với bảng số liệu, cùng lập bảng thống kế về số học sinh của tổ. Tiết học hôm nay các em cùng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình và các thành viên trong tổ. 2. Nội dung: Bài 1: 12’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: - HS đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Thống kê số tiết học toán, tập đọc, từ và câu, tập làm văn, chính tả trong 1 tuần. + Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học - Học sinh làm bài - đọc kết quả thống kê. sinh làm bảng lớp. + Trong tuần con được học môn gì - HS nêu: môn Toán nhiều nhất? Bài 2: 17’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: - HS đọc yêu cầu + Bài yêu cầu gì? - Thống kê số tiết học toán, tập đọc, từ và câu, tập làm văn, chính tả trong 1 tháng (4 tuần). + Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học - Học sinh làm bài - đọc kết quả thống kê - sinh làm trên phiếu. nhận xét. + Em có nhận xét gì về số giờ học - Mỗi tuần số các giờ học của từng môn học của từng phân môn trong tháng? đều lập lại giống nhau + Trong đó môn nào học nhiều nhất? môn nào ít nhất? - Môn học nhiều nhất là Toán, môn học ít nhất là Chính tả 3. Vận dụng- trải nghiệm: 5’ + Bảng thống kê có tác dụng gì? - Tìm kiếm thông tin bằng số liệu và so sánh số liệu nhanh + GV tổng kết kiến thức. + Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Lương Thúy Hiền 37 Trường TH Kim Đồng
  38. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 ĐỊA LÍ TIẾT 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống của sản xuất. - HS ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. - Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ)vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: - HS biết đặc điểm của vùng biển nước ta - Vai trò to lớn của biển: tài nguyên,dầu mỏ, khí đốt, muối, cá, Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiềuphong cảnh đẹp. - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo. III. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - GV: + Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam A. + Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. + Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển. + Phiếu thảo luận hoạt động 2. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Ổn định tổ chức: (1’) - Sĩ số: 36; Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Mở đầu: 5’ - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện": kể tên các con sông của nước ta. - GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Nội dung: Hoạt động 1: (10’) Làm việc cả lớp. 1. Vùng biển nước ta - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. - Quan sát Lương Thúy Hiền 38 Trường TH Kim Đồng
  39. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Đọc tên lược đồ và cho biết tác dụng? - “Lược đồ Biển Đông” giúp ta nhận xét các điểm của vùng biển này như: giới hạn của Biển Đông, các nước có chung Biển Đông, - GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên Biển - Quan sát, lắng nghe. Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng , biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. + Biển Đông bao bọc ở những phía nào của - Biển Đông bao bọc phía đông phía phần đất liền Việt Nam? nam và tây nam phần đất liền nước ta. - Từng cặp chỉ cho nhau xem vùng biển Việt - 1 HS lên bảng chỉ. Nam trên lược đồ H1/SGK - Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ - Lắng nghe. phận của Biển Đông. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa cùng với s vùng biển lớn thuộc chủ quyền của Việt Nam Hoạt động 2: ( 11’) Làm việc cá nhân 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu HS đọc nội dung 2/78. - Đọc thầm nội dung trong SGK. + Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng. - Miền Bắc và Miền Trung hay có bão. - Hằng ngày, nước biển có lúc nào dâng lên, có lúc hạ xuống. + Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế - Vùng biển không bao giờ đóng nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân băng nên thuận lợi cho giao thông ta? đường bộ và đánh bắt thủy sản trên biển. - Nhân dân vùng ven biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối, ra khơi đánh cá. + Kể một vài hậu quả do bão gây ra? - Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển. Hoạt động 3: (11’) Thảo luận nhóm 3. Vai trò của biển - Đọc nội dung SGK và vốn hiểu biết, thảo - Đọc và thảo luận nhóm. luận nhóm 4 + Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. + Biển tác động như thế nào đến khí hậu của - Biển giúp cho khí hậu của nước ta nước ta? trở nên điều hòa hơn. + Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài - Biển cung cấp đầu mỏ, khí tự nhiên nguyên nào? Các loại tài nguyên đó đóng làm nhiên liệu cho ngành công góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân nghiệp. Lương Thúy Hiền 39 Trường TH Kim Đồng
  40. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 dân ta? - Cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản. + Bờ biển dài với nhiều bãi biển đẹp góp - Biển là đường giao thông quan phần phát triển ngành kinh tế nào? Kể một trọng số bãi biển ? - Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. VD: Bãi cháy, + Qua bài học con cần ghi nhớ những gì ? - Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. - Bài học: SGK - 3 HS đọc - Kết luận: Biển có vai trò rất to lớn, các hoạt động khai thác tài nguyên là một trong những nhân tố làm ô nhiễm môi trường, và các tài nguyên biển không phải là vô tận vì vậy chúng ta cần phải kết hợp khai thác và bảo vệ tài nguyên biển đồng thời là bảo vệ môi trường nhằm phát triển bền vững. 3. Vận dụng- trải nghiệm: (3’) + Bài học này giúp em hiểu điều gì? - HS nêu - Liên hệ việc Trung Quốc đặt trái phép giàn khoan HD 981 vào vùng biển nước ta năm 2014 là vi phạm công ước về luật biển năm 1982, vi phạm quyền chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Là HS em cần biết giới hạn vị trí địa lí, vai trò của vùng biển nước ta, có ý thức bảo vệ và tuyền truyền bảo vệ chủ quyền biển và hải đảo Việt Nam. - Nhận xét giờ học - Về nhà : Học bài - Chuẩn bị : Bài 6: Đất và rừng. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ___ Ngày soạn: 2/10/2021 Ngày dạy: thứ Năm, 7/10/2021 Toán Tiết 24: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ- MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Kỹ năng: +Đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. + Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông; biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản). 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo; tính toánchính xác. Lương Thúy Hiền 40 Trường TH Kim Đồng
  41. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, tự tin, trách nhiệm, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. * Giảm tải Bài 3 II. CHUẨN BỊ DẠY – HỌC: - GV: Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' -Kiểm tra Sĩ số: 36, vắng 0 lí do - Hát đầu giờ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:5' cho chơi rút thăm lá phiếu - YC HS rút lá phiếu lên làm bài toán: - Học sinh lên bảng làm bài: Khu đất hình chữ nhật có chiều dài Bài giải gấp 3 lần chiều rộng và rộng hơn chiều Nếu biểu thị chiều dài là 3 phần bằng rộng 46m. Tính chu vi và diện tích khu nhau thì chiều rộng là 1 phần như thế. đất hình chữ nhật đó? Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 46 : 2 x 3 = 69 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 69 – 46 = 23 (m) Chu vi khu đất hình chữ nhật là: (69 + 23) x 2 = 184 (m) Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 69 x 23 = 1587 (m2) Đáp số: Chu vi: 184m Diện tích: 1587 m2 + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. HS nêu + Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài, (khối lượng) liền kề. - Nhận xét. - Giới thiệu bài: (1') Đề-ca-mét vuông. HS ghi đầu bài Héc-tô-mét vuông. 2. Hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc- tô-mét vuông. *Cách tiến hành: Đề-ca-mét vuông: 5' - Giới thiệu : Để đo diện tích người ta Lương Thúy Hiền 41 Trường TH Kim Đồng
  42. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 còn dùng đơn vị đề-ca-mét vuông. - Ghi: Đề-ca-mét vuông - GV đưa hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK. 1m2 + Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? 1dam + Em hãy tính diện tích của hình vuông 1dam 1dam = 1dam2 đó? + Đề-ca-mét vuông là gì? - Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. + Cách viết của đơn vị đo diện tích đề- HS nêu: như dm có thêm chữ số 2 trên ca-mét vuông là gì? đầu bên phải đơn vị dm - Đề-ca-mét vuông viết tắt là: dam 2, đọc - Học sinh đọc. là đề-ca-mét vuông. + 1 dam bằng bao nhiêu mét. 1dam = 10m - Chia cạnh hình vuông 1dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ. + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao - Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m nhiêu mét ? + Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 - Được tất cả 100 hình vuông nhỏ. dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích 1m2 nhiêu mét vuông ? + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là - Một trăm hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông ? 100 m2 ( 1 x 100 = 100m2) + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét 1 dam2 = 100m2. vuông? + Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần - Gấp 100 lần mét vuông? - Học sinh đọc: 1 dam2 = 100m2. b. Héc-tô-mét vuông: 5' - Giới thiệu tiếp: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị Héc-tô-mét vuông. - Ghi: Héc - tô -mét vuông - Đưa hình biểu diễn của hình vuông có Lương Thúy Hiền 42 Trường TH Kim Đồng
  43. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 cạnh 1hm như SGK. 1dam2 + Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? + 1hm + Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1hm 1hm = 1hm2 đó? + Héc-tô-mét vuông là gì? - Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm. - Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm 2, đọc là héc-tô-mét vuông. + 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét? 1hm = 10 dam - Chia cạnh hình vuông 1hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ. + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao - Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1dam nhiêu đề-ca-mét ? + Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm - Được tất cả 100 hình vuông nhỏ. thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? 1dam2 + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 100 bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? dam2. +Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét 1 hm2 = 100dam2. vuông ? + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần - Gấp 100 lần. đề-ca-mét vuông ? - Học sinh đọc: 1 hm2 = 100dam2. + Nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét 1dam2 = 100 m2 vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét 1hm2 = 100dam2 vuông và đề-ca-mét vuông. + Nêu cách đọc số đo diện tích 3. Luyện tập- thực hành: *Mục tiêu:Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). *Cách tiến hành: - HS mức 1: Bài tập cần làm: 1; 2; 3. - HS còn lại hoàn thành tất cả các bài – nếu có thể Bài 1: 6'. Đọc các số đo diện tích: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: Lương Thúy Hiền 43 Trường TH Kim Đồng
  44. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Bài yêu cầu gì? Đọc các số đo diện tích: + Treo bảng phụ đã chép sẵn các số đo 105dam2 : một trăm linh năm đề-ca-mét diện tích – gọi học sinh đọc. vuông. 32 600dam2: ba mươi hai nghìn sáu trăm đề-ca-mét vuông. 492 hm2 : bốn trăm chín mươi hai héc- tô-mét vuông. 180 350 hm2 : một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông. + Nêu cách đọc số đo diện tích? - đọc số - đọc tên đơn vị đo diện tích. Bài 2: 7'. Viết các số đo diện tích: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Viết các số đo diện tích: - GV đọc các số đo diện tích – Yêu cầu 2 học sinh viết bảng, lớp làm vở HS lên bảng viết đúng thứ tự GV đọc. 271dam2 b. 18 954dam2 c. 603hm2 d. 34 620hm2 + Nêu cách viết số đo diện tích? - Viết số - viết tên đơn vị đo diện tích. + Bài 1, 2 có gì khác nhau? + Nêu cách đọc, viết số đo diện tích? Bài 4: 6'. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông (theo mẫu) - Hướng dẫn làm mẫu với số đo đầu tiên Mẫu : 23 5dam2 23m2 = 5 dam2 + dam2 100 23 = 5 dam2 100 - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đổi vở kiểm tra làm bảng nhóm. chéo. 16dam2 91m2 = 16dam2 + 91 dam2 100 = 16 91 dam2 100 32dam2 5m2 = 32dam2 + 5 dam2 100 = 32 5 dam2 100 + Muốn đổi các đơn vị đo diện tích phải - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện dựa vào đâu? tích. 4. Vận dụng, sáng tạo: 2' Lương Thúy Hiền 44 Trường TH Kim Đồng
  45. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét 1dam2 = 100m2 vuông và mét vuông; giữa héc-tô-mét 1hm2 = 100dam2 vuông và đề-ca-mét vuông? ứng dụng:(3) - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 5 dam2 = m2 5 dam2 = 500 m2 3 hm2 = m2 3 hm2 = 30 000 m2 - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Luyện từ và câu Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). - Phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); - Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố (BT3,4) - Hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực: 2. Năng lực chung: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng theo yêu cầu của bài học và chủ động tiếp thu kiến thức; trình bày kết quả các bài tập rõ ràng, mạch lạc, tích cực hợp tác khi làm việc nhóm; Biết vận dụng kiến thức bài học để đặt câu phân biệt các từ đồng âm 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực học tập; Biết chỉ ra lỗi sai và sửa sai cho mình và bạn khi làm bài tập; Có ý thức tự hoàn thành các bài tập; có trách nhiệm bảo vệ tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh, ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau. - HS: Từ điển HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức: 1’ Sĩ số: 36, vắng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu:5’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền - HS tham gia chơi. điện trong thời gian 1 phút. Ví dụ: Trái nghĩa với nóng là lạnh - Cách chơi: HS ngồi tại chỗ. GV gọi bắt Đồng nghĩa với chăm chỉ là siêng đầu từ 1 HS xung phong. Ví dụ em A nói năng to: trái nghĩa với nóng là gì? và chỉ nhanh vào em B bất kì để " truyền điện". Lúc này Lương Thúy Hiền 45 Trường TH Kim Đồng
  46. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 em B phải trả lời nhanh là lạnh. Nếu B nói đúng thì được quyền chỉ định 1 bạn C nào đó để truyền điện tiếp. Cứ làm như thế trong 1 phút, nếu bạn nào trả lời sai thì bị phạt. Lưu ý nội dung câu hỏi liên quan đến từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. - GV nhận xét và đánh giá. Khen ngợi HS - HS lắng nghe có đáp án đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới: Tìm hiểu ví dụ: 12’ * Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: * Bài tập 1,2 - Viết bảng các câu: - 2 HS nối tiếp nhau đọc câu văn. Ông ngồi câu cá. Đoạn văn này có 5 câu. - HS tiếp nối nhau phát biểu. + Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Hai câu trên là hai câu kể, nhưng nghĩa của chúng khác nhau. + Nghĩa của từ câu trong từng câu trên là + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài cá bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi tập 2? dây. + Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Từ câu trong đoạn văn này có 5 câu cách phát âm các từ câu trên? là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng 1 chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + Hai câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. * Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. * Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. - HS lấy ví dụ: Bàn chân - chân bàn 3. Luyện tập, thực hành: 18’ * Mục tiêu: - Phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); - Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố (BT3,4) * Cách tiến hành: Lương Thúy Hiền 46 Trường TH Kim Đồng
  47. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo + Đọc kĩ từng cặp từ. luận. + Xác định nghĩa của từng cặp từ. - Gọi HS đọc bài làm - HS tiếp nối nhau phát biểu: a, Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộngvà bằng phẳng, để cày cấy, trồng trọt. - Tượng đồng: đồng là kim loại có mầu đỏ b, Hòn đá: đá là chất rắn cấu ạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. - Đá bóng: đá đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương. c, Ba má: ba là ( bố, thầy ) người sinh ra và nuôi dưỡng mình. *Kết luận: GV nhận xét và kết luận về - Ba tuổi: ba là số tiếp theo số 2 trong nghĩa của từng từ đồng âm. dãy số tự nhiên. *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài (Gợi ý: HS đặt 2 - 3 HS làm bài trên bảng , HS dưới câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm) lớp làm bài vào vở . Nhận xét. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc câu mình - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. đặt. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng cặp + Yêu nước là thi đua. / Bạn Nam từ đồng âm mà em vừa đặt. đang đi lấy nước. *Kết luận: GV nhận xét, khen ngợi HS + Bố em mua bộ bàn ghế rất đẹp. / Họ đang bàn về việc sửa đường * Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - 2 HS đọc mẩu chuyện. + 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang - Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ làm việc tại ngân hàng? đồng âm là tiền tiêu. + Tiền tiêu: tiêu có nghĩa là tiền để chi tiêu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng, *Kết luận: Nam nhầm lẫn từ tiêu trong nơi có bố trí canh gác ở phía trước cụm từ tiền tiêu với tiếng tiêu trong từ khu vực đóng quân, hướng về phía đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có địch. bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch) Lương Thúy Hiền 47 Trường TH Kim Đồng
  48. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Bài tập 4: Gọi HS đọc các câu đố. - HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. Đọc bài làm - Gọi HS đọc bài làm * Đáp án: a, Con chó thui b, Cây hoa súng và khẩu súng. +Trong hai câu đố trên người ta có thể - Từ chín trong câu a là nướng chín cả nhầm lẫn từ đồng âm nào? mắt, mũi, đuôi đầu chứ không phải là *Kết luận: Nhận xét, khen ngợi HS hiểu số 9 – là số tự nhiên sau số 8. bài 4. Vận dụng, ứng dụng: 5’ * Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đoán hình để nêu - HS chia 2 đội mỗi đội 4 HS thi lên từ đồng âm. - Tranh 1: HS nhìn tranh để đặt câu có từ đồng âm: Xe chở đường chạy trên đường. - Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng âm: Con mực ; lọ mực - Nhận xét, đánh giá - HS dưới lớp nhận xét. - Khi sử dụng từ đồng âm trong cuộc sống - HS trả lời: Hiểu được nghĩa của từ hàng ngày ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét tiết học, biểu dương những - HS theo dõi và ghi nhớ nhiệm vụ. em học tốt. - Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ những kiến thức đã học trong bài. - Chuẩn bị giờ sau: MRVT: Hữu nghị - Hợp tác ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thể dục Bài 10: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn đội hình, đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi điều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi điều sai nhịp. - Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác kỹ thuật, đều, đúng khẩu lệnh - Học sinh chơi đúng luật, tham gia nhiệt tình, vui vẻ. 2. Năng lực chung: Lương Thúy Hiền 48 Trường TH Kim Đồng
  49. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. PHƯƠNG TIỆN VÀ DỤNG CỤ: - Sân trường bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện dụng cụ giảng dạy: * Giáo viên: - Trang phục thể thao, giày thể thao - GV chuẩn bị còi, tranh ảnh (nếu có), kẻ sân chơi trò chơi. * Học sinh: - Trang phục đồ thể thao, giầy ba ta, tác phong gọn gàng. - Vệ sinh, chuẩn bị sân tập sạch sẽ. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: NỘI DUNG THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GIAN 1. Hoạt động mở đầu. 10 Phút 1.1. Nhận lớp: -GV nhận lớp, kiểm tra trang phục, sức - Cán sự tập hợp lớp, ổn định lớp, khỏe HS cho lớp điểm số, báo cáo sĩ số lớp Đội hình mở đầu:     (GV) 1.2. Phổ biến nội dung, mục tiêu giờ -GV phổ biến nội dung và yêu cầu của học: bài học. -HS lắng nghe. .1.3. Khởi động: Đội hình trò chơi khởi động: - Chạy theo một hàng quanh sân tập (200-300m) - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 5 phút - Ôn đội hình, đội ngũ: Tập hợp hàng -GV cho HS tập sửa động tác khó cho ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều học sinh. vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 3. Hoạt động luyện tập. 20 phút -GV quan sát và sửa sai cho HS Ôn đội hình, đội ngũ: - GV cho cả lớp thực hiện tập hợp Lương Thúy Hiền 49 Trường TH Kim Đồng
  50. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi điều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp. - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn 3.3. Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy -GV hướng dẫn tổ chức HS tham gia nhanh”: -GV nhắc nhở HS bảo đảm an toàn khi tham gia chơi. \ -Kết thúc trò chơi GV nhận xét thắng thua. 3.4. Thả lỏng, hồi tĩnh: - GV cho cả lớp thả lỏng, kết hợp hít Đội hình hồi tĩnh: thở sâu.                      3.5. Nhận xét giờ học: (GV) - GV nhận xét thái độ, tinh thần của HS khi tham gia tập luyện và chơi trò chơi. 4. Hoạt động vận dụng. 3phút - GV hỏi HS: Tiết học hôm nay các -Cả lớp lắng nghe câu hỏi và trả lời. em học được những gì? -GV mời 1, 2 Hs trả lời - GV chốt lại ý đúng, hệ thống lại bài Đội hình xuống lớp: học.  - Dặn dò HS  - GV hô “Thể dục”, học sinh hô   (GV) Lương Thúy Hiền 50 Trường TH Kim Đồng
  51. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 “Khỏe”. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Kĩ năng sống KĨ NĂNG TỰ LẬP === Ngày soạn: 2/10/2021 Ngày dạy: thứ Sáu, 8/10/2021 KHOA HỌC TIẾT 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định khi nào nên dùng thuốc - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. - Có kỹ năng sử dụng thuốc an toàn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II: CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng 1 số loại thuốc thông dụng - Kĩ năng sử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. III. CHUẨN BỊ: + Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc, một số loại thuốc. + Hình trang 24, 25 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Mở đầu: (5 phút) Lương Thúy Hiền 51 Trường TH Kim Đồng
  52. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma túy ? - GV nhận xét - HS khác nhận xét - Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở 2. Nội dung: * Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: 10’ Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ" - GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét kịch bản chuẩn bị Mẹ: Chào Bác sĩ Bác sĩ: Con chị bị sao? Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào Họng cháu sưng và đỏ. Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi? Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được. - GV hỏi: + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời dùng trong trường hợp nào ? + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D biết? - GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người * Hoạt động 2: 7’ Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng) * Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK * Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả -GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b GV kết luận : - Lắng nghe + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Lương Thúy Hiền 52 Trường TH Kim Đồng
  53. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh . + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . -GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc * Hoạt động 3: 10’ - Hoạt động lớp Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? GV nhận xét - chốt - GV hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu nên chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại - GV chốt - ghi bảng - GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 3. Vận dụng- trải nghiệm: 3 phút) - Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu như thế nào ? + Kể tên một số loại kháng sinh, loại thuốc mà em biết? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ___ Toán Tiết 25: MI-LI-MÉT VUÔNG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết kí hiệu tên gọi, độ lớn của mi-li-mét vuông. Lương Thúy Hiền 53 Trường TH Kim Đồng
  54. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Rèn kĩ năng: +Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. +Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác;tư duy và lập luận toán học;giải quyết vấn đề và sáng tạo; tính toánchính xác. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, tự tin, trách nhiệm, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. CHUẨN BỊ DẠY – HỌC: - GV: + Hình vẽ biểu diễn như trong phần a của SGK. + Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: 5' Cho HS chơi “truyền tin” - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài: Điền số vào chỗ chấm: - Học sinh lên bảng làm bài: 1 m2 = dam 2 8 dam2 = hm2 Điền số vào chỗ chấm: 2 2 760 m = dam 1m2 = 1 dam 2 8 dam2 = 1 hm2 100 100 760dam2 = 76000m2 + Nêu mối quan hệ giũa hai đơn vị đo diện tích liền kề? - Nhận xét - Giới thiệu bài: (1') Mi-li-mét vuông. Ghi vở Bảng đơn vị đo diện tích. B. Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. * Cách tiến hành: Mi-li-mét vuông: 5' + Hãy nêu các đơn vị đo diện tích mà các + cm2, dm2 dam2, hm2, km2 em đã học? - GV: Để đo những diện tích rất bé, người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. - GV đưa hình minh hoạ như SGK, chỉ cho học sinh thấy hình vuông có cạnh 1mm. + Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? 1mm + Hãy tính diện tích của hình vuông có 1 1 = 1(mm2) cạnh dài 1mm. Lương Thúy Hiền 54 Trường TH Kim Đồng
  55. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 1mm2 1cm + Dựa vào khái niệm các đơn vị đo diện - Mi-li-mét vuông là diện tích của hình tích đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông có cạnh dài 1mm vuông là gì? + Dựa vào các ký hiệu của các đơn vị đo - Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2 diện tích đã học, em hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét vuông ? + Tính diện tích của hình vuông có cạnh 1 1 = 1(cm2) dài 1cm. + Hình vuông 1cm2 gồm bao nhiêu hình - Ta thấy hình vuông 1cm2 gồm 100 vuông 1mm2 ? hình vuông 1mm2 + Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? 1cm2 = 100mm2 2 2 1 + 1mm bằng bao nhiêu phần của cm ? 1mm2 = cm2 100 b. Bảng đơn vị đo diện tích: 7' - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. + Hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn? Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 1hm2 1dam2 1m2 1dm2 1cm2 1mm2 =100hm2 =100dam2 =100m2 =100dm2 =100cm2 =100mm2 1 1 1 1 1 2 1 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm = cm2 100 100 100 100 100 100 - GV viết vào bảng đơn vị đo diện tích. + 1mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi- 1mm2 = 100dm2 mét vuông ? + 1mét vuông bằng mấy phần đề-ca- 1m2 = 1 dam2 mét vuông ? 100 - GV viết vào cột mét: 1m2 = 100dm2 = 1 dam2 100 - GV tiến hành tương tự với các cột Lương Thúy Hiền 55 Trường TH Kim Đồng
  56. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 khác. + Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu - Mỗi đơn vị diện tích gấp 10 lần đơn vị lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó ? hơn tiếp liền nó. 1 + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? 100 lớn hơn tiếp liền nó. + Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ? hơn, kém nhau 100 lần. C. Luyện tập *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . *Cách tiến hành: Bài 1: 9'. Đọc các số đo diện tích: 29mm2, 305mm2, 1200mm2 b) Viết các số đo diện tích: một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông; hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông. - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu Đọc các số đo diện tích: 29mm 2, 305mm2, cầu nào? 1200mm2 b) Viết các số đo diện tích: một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông; hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông. a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, a, 29 mm2 : hai mươi chín mi-li-mét vuông chỉ số đo bất kỳ cho học sinh đọc. 305mm2: ba trăm linh năm mi-li-mét vuông. 1200mm2: một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông. b) GV đọc các số đo diện tích cho học b) 168 mm2 sinh viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự 2310 mm2 đọc của GV. + Nêu cách đọc, viết số đo diện tích ? - đọc, viết phần số rồi đến tên đơn vị đo diện tích. Bài 2: 8'. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu học sinh làm bài – 4 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. a) 5cm2 = 500mm2 12 km2 = 1200hm2 1 hm2 = 70 000 m2 7 hm2 = 70 000m2 1 m2 = 10 000 cm2 5 m2 = 50 000 cm2 Lương Thúy Hiền 56 Trường TH Kim Đồng
  57. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 12m29dm2 =1209dm2 37 dam2 24m2 =3724m2 b) 800mm2 = 8cm2 12 000 hm2 = 120 km2 90 000m2 = 9hm2 150cm2 = 1dm2 50cm2 3400dm2 = 34m2 90 000m2 = 9hm2 2010m2 = 20dam2 10m2 + Muốn làm bài tập này ta dựa vào - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện đâu? tích. D. Vận dụng, sáng tạo: 3' + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - Mỗi đơn vị diện tích gấp 10 lần đơn vị diện tích tiếp liền? hơn tiếp liền nó. 1 - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị 100 lớn hơn tiếp liền nó. ứng dụng: (3’) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài tập sau: 6 cm2 = mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 2 2 2 m = dam 2 m2 = dam2 6 dam2 = hm2 100 2 2 6 4 hm = km 6 dam2 = hm2 100 4 4 hm2 = km2 100 - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Kĩ thuật Bài 5: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. - Rèn HS kĩ năng khéo léo, cẩn thận khi thêu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lương Thúy Hiền 57 Trường TH Kim Đồng
  58. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Ổn định tổ chức.1’ Kiểm tra sĩ số: 36 vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 5’ - Cho HS nghe hát và vận động theo -Hát nhạc bài “Đánh bay Corona” + Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ? -Nhắc lại cách đính khuy: hs nêu - Nhận xét. Giới thiệu bài :1’ 2. Nội dung : Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1. 10’ - Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại - HS lắng nghe và nhắc lại cách đính những nội dung chính đã học trong khuy, thêu dấu nhân và những nội dung chương 1. chính trong phần nấu ăn. - Nhận xét và tóm những nội dung HS - Kiến thức về nhặt rau, nấu cơm, bày vừa nêu. dọn bữa ăn . Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. 19’ - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản - Thực hành làm được một sản phẩm phẩm tự chọn: yêu thích. - Củng cố kiến thức về kĩ năng khâu, - Vạch dấu đường thêu dấu nhân: vạch thêu, tự chọn? dấu hai đường thẳng song song cách nhau 1cm trên mặt phải của vật. - Vạch dấu các điểm từ phải qua trái và cách đều nhau. - Phải hoàn thành sản phẩm ngay trên - Học sinh làm sản phẩm theo nhóm lớp. mỗi nhóm 4 HS, hai bàn quay mặt vào - Chia nhóm và phân công vị trí làm nhau. việc của các nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để - HS tự chọn sản phẩm làm. chọn sản phẩm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS vào thời gian thực hành - GV quan sát, uốn nắn cho những em HS thực hành thêu dấu nhân. HS thực con lúng túng. hành theo nhóm, theo cặp để các em trao đổi, học hỏi lẫn nhau. Trong quá trình HS thực hành. 4. Vận dụng- trải nghiệm: 5’ + Hãy nêu những kiến thức thêu dấu - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo lên nhân? các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. - Thêu dấu nhân theo đường chiều từ phải trái.Các mũi thêu được thực hiện luân phiên hai đường vạch giới song song Lương Thúy Hiền 58 Trường TH Kim Đồng
  59. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - GV nhận xét ý thức học tập của HS. - HD HS đọc trước bài sau, chuẩn bị đồ dùng - Thu dọn đồ dùng gọn gàng sạch sẽ - Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: . Tập làm văn Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Hiểu được nhận xét chung của GV và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài làm của mình và của các bạn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn để viết lại đoạn văn cho hay hơn. 2. Năng lực chung: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng theo yêu cầu của bài học, Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao; Tích cực hợp tác với bạn trong làm việc nhóm; Vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả cảnh. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng để tiếp thu kiến thức bài học; Có ý thức tự hoàn thành các yêu cầu của bài học; Biết nhận ra lỗi sai và sửa sai cho mình và bạn khi thực hiện các bài tập; Biết yêu thiên nhiên và những cảnh đẹp của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữ chung cho cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Ổn điịnh tổ chức: 1’ Sĩ số: 36, vắng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: 5’ - GV chấm một số vở HS đã viết lại bảng - HS mở vở. thống kê của tiết học trước. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Trả bài văn tả cảnh - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ). Học tập được những bài văn hay, viết lại được đoạn văn cho hay và đúng hơn. * Cách tiến hành: a. Nhận xét chung về bài làm của HS. Lương Thúy Hiền 59 Trường TH Kim Đồng
  60. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Nhận xét chung *Ưu điểm + HS hiểu đề viết đúng yêu cầu của đề. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo khi miêu tả. + Chính tả, hình thức trình bầy bài văn. *Nhược điểm + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến . Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa. - Trả bài cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng - HS xem lại bài của mình. cách trao đổi với bạn. - GV đi giúp đỡ những cặp HS yếu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt. - GV gọi một số HS đọc đoạn văn hay - 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, trong những bài văn được điểm cao cho phát biểu. các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc GV hỏi để tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. d. Hướng dẫn viết lại đoạn văn - Gợi ý viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt. + Đoạn mở bài, kết bài chưa hay. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - HS tự viết lại đoạn văn. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp - 3 HS đọc đoạn văn mình vừa viết lại. các em hiểu cần viết cẩn thận vì em nào Lớp theo dõi, nhận xét. cũng có khả năng viết văn hay. 3. Vận dụng, ứng dụng: 5’ * Mục tiêu: - HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế: Hs vẽ được bức tranh miêu tả bài văn của mình. * Cách tiến hành: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu. - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của em. - Hs vẽ Lương Thúy Hiền 60 Trường TH Kim Đồng
  61. Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 *Kết luận: GV nhận xét. Biểu dương những HS làm bài tốt. - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Lương Thúy Hiền 61 Trường TH Kim Đồng