Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

docx 36 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_chu.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

  1. TUẦN 15 Ngày soạn: 11 tháng 12 năm 2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiết 2: Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc diễn cảm, đọc hiểu nội dung bài văn: Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. - Sống nhân hậu, yêu thương, quý mến mọi người. - Năng lực đọc diễn cảm, năng lực hiểu văn bản, năng lực diễn đạt, trả lời câu hỏi, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng. bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Nhận xét, khen ngợi. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Bằng tranh. - Quan sát, nêu nội dung tranh. 2. Khám phá. 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Tóm tắt bài, định hướng cách đọc. - Nghe. - Yêu cầu chia đoạn. - Chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: từ đầu đến "cho thêm gạo củi." + Đoạn 2: tiếp đến "càng hối hận". + Đoạn 3: còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát - Tiếp nối đọc 3 phần của bài (2 lượt) âm, hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ khó. - Gọi đọc toàn bài. - 1 HS đọc, HS khác nhận xét. 2.2. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc phần 1. - 1 HS đọc phần 1. - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp theo câu bài, thảo luận chia sẻ trước lớp: hỏi: - Tìm những chi tiết nói lên tấm lòng - Lãn Ông nghe tin con người thuyền nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. bệnh cho con người thuyền chài? Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn.
  2. Ông không lấy tiền công mà còn cho gạo, củi, - Yêu cầu HS quan sát hình (SGK) - Quan sát. - 1 HS đọc phần 2 - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết Ông trong việc ông chữa bệnh cho người của một người phụ nữ bị bệnh không phụ nữ? phải do ông gây ra chứng tỏ ông rất có lương tâm, trách nhiệm. - 1 HS đọc phần 3 - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người - Ông được tiến cử vào chức ngự y không màng danh lợi? nhưng đã khéo từ chối. - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài - Công danh rồi cũng sẽ trôi đi, chỉ có như thế nào? tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? *Ý chính: Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng - Gắn bảng phụ ghi ND bài, HS đọc nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 3. Luyện tập - Thực hành * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại bài. - 3 HS nối tiếp đọc toàn bài. - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. - Thực hiện, nêu giọng đọc. - Gọi HS đọc diễn cảm. - 2 HS thể hiện giọng đọc. - Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 4. Vận dụng, sáng tạo: - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Liên hệ giáo dục HS sống nhân hậu, - HS liên hệ bản thân. yêu thương mọi người. - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện Lãn Ông. - Về luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 3: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 4: Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 1, bài 2(a,b), bài 3. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. Tích cực, tự giác học tập.
  3. - Phát triển năng lực: Năng lực giải toán về tỉ số phần trăm, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm và tính: - HS thực hiện 75 25 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Ví dụ - Nêu VD SGK. - Lắng nghe, quan sát. - Hướng dẫn HS làm theo các bước - Thực hiện theo hướng dẫn. + Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn 315 : 600 trường + Thực hiện phép chia 315 : 600 Ta có: 315 : 600 = 0,525 + Nhân thương vừa tìm được với 100 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5% sau đó chia cho 100 - Chốt lại VD, rút ra quy tắc (SGK) - Lắng nghe - Gọi HS đọc quy tắc. - 2 HS đọc. * Bài toán: - Đọc bài toán ở SGK và giải thích: Khi - Lắng nghe. 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. - Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để giải - Giải bài theo hướng dẫn. bài (như SGK trang 75) 3. Luyện tập- thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1: (75)Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) - Yêu cầu làm bài. - Làm bài vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. 0,3 = 30% - Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 0,234 = 23,4% hai số. 1,35 = 135% - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: (75)Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) - Yêu cầu làm bài theo nhóm 2. - Thảo luận làm bài theo nhóm 2 và báo cáo - Nhận xét, sửa sai. kết quả. a) Mẫu: (SGK) - Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của b) 45 và 61 hai số. 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
  4. ý c dành cho HS có khả năng tự đánh giá ) c) 1,2 và 26: 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61% - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (75) - Yêu cầu làm bài. - 1 HS làm bài bảng phụ, giải bài vào vở. Tóm tắt Bài giải: Cả lớp: 25 HS Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với số HS Nữ : 13 HS cả lớp là: Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và 13 : 25 = 0,52 số HS cả lớp? 0,52 = 52% - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Đáp số: 52% - Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 4. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết tỉ số - HS làm bài: phần trăm thích hợp vào chỗ chấm: 0,53 = 53% 0,7 = 70% 0,53 = 0,7 = 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% 1,35 = 1,424 = IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 5: Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được cách thức hợp tác với những người xung quanh trong công việc chung sẽ năng cao được hiệu quả công việc. - Hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với mọi người. - Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, đoàn kết, giúp đỡ, giải quyết vấn đề trong cuộc sống. Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tại sao cần phải tôn trọng phụ nữ? - HS nêu. - Nêu một số hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ? - Cho HS nhận xét, GV biểu dương HS trả lời tốt. - Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 2. Khám phá
  5. Tìm hiểu tình huống (SGK – Tr25) - Chia lớp thành các nhóm 2, quan sát hai - Quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi tranh ở SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, ở dưới tranh. bổ sung - Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. - Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng - Lắng nghe, ghi nhớ. nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây, Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. + Biết hợp tác với những người xung - Để hợp tác tốt với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào? quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc, phối hợp với nhau trong công việc chung - Cho HS nêu ghi nhớ - HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời trả lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả quả thảo luận của mình. thảo luận của mình. - GV kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung, ; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. Bài 2: - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận từng nội dung: - Bày tỏ thái độ tán thành hay không a- Tán thành tán thành đối với từng ý kiến. b- Không tán thành - Giải thích: câu a đúng vì không biết c- Không tán thành hợp tác với những người xung quanh d- Tán thành 4. Vận dụng, sáng tạo - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - Thi nêu mọi người xung quanh ?
  6. - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với - Nghe và thực hiện mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân - Vận dụng bài học vào thực tế. cư, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 6: Lịch sử: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được vai trò của hậu phương đối với cuộc chiến chống thực dân Pháp. - Nêu được mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. - Tự hào về lịch sử của dân tộc ta. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực tự chủ và tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi bắn tên trả lời các - HS tham gia chơi. câu hỏi - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2 -1951) - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK nêu - HS quan sát H1, trả lời. nhận xét. + Nêu nhiệm vụ cơ bản của đại hội ? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2 - 1951) + Để thực hiện nhiệm vụ trên cần có + Đa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. điều kiện gì ? - Phát triển tinh thần yêu nước. - Đẩy mạnh thi đua. - Chia ruộng đất cho nông dân. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2. Sự lớn mạnh của hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm, phát biểu. - Đại diện trình bày. * Sự lớn mạnh của hậu phương. + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực năm sau chiến dịch biên giới về mặt phẩm. kinh tế, văn hoá, giáo dục. + Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. HS vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất.
  7. + Theo em vì sao hậu phương có thể + Vì nhân dân có tinh thần yêu nước cao. phát triển như thế? + Sự phát triển vững mạnh của hậu + Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức phương có tác động thế nào đến tiền người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao. tuyến? + Việc các chiến sỹ bộ đội tham gia + Cho thấy tình cảm gắn bó giữa quân và giúp dân cấy lúa trong kháng chiến dân. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm chống Pháp nói lên điều gì? bảo cung cấp lương thực cho tiền tuyến. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 3. Đại hội anh hùng và thi đua lần thứ nhất. + Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ + Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào khi nào? ngày 1/5/1952. + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Kể tên các anh hùng được đại hội 1. Anh hùng Cù Chính Lan bầu chọn? 2. Anh hùng La Văn Cầu 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên 5. Anh hùng Ngô Gia Khảm 6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa 7. Anh hùng Hoàng Hanh - Yêu cầu HS kể về những chiến công - HS nối tiếp kể. của 1 trong 7 anh hùng trên. - 2 HS đọc phần bài học SGK. - HS nghe, ghi nhớ. 3. Vận dụng: - Yêu cầu HS đọc phần bài học. - HS nêu - Hãy giới thiệu về 1người anh hùng mà em yêu thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Ngày soạn: 11 tháng 12 năm 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Chính tả: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài: Về ngôi nhà đang xây. Tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe viết. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/g.
  8. - Chăm chỉ luyện viết. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 2a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thi tiếp sức giữa 2 đội: viết tiếng có - HS tham gia thi. chứa âm đầu r/d/gi - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Khám phá: * Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS theo dõi. + Tìm những chi tiết vẽ lên hình ảnh một + Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. ngôi nhà đang xây? Ngôi nhà còn nguyên màu vôi gạch. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - HS tìm và tập viết từ khó: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, thợ nề, cái lồng trụ bê tông, nồng hăng. - GV nhắc nhở HS trước khi viết. - HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý cách trình bày. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. * Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2a: Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây: - Yêu cầu HS thảo luận cặp, làm bài. - HS thảo luận cặp, 2 cặp làm bài trên phiếu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Giá rẻ, đất rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn. Rây bột, mưa rây. Hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ. Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi. Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân. Giây bẩn, giây mực, phút giây. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: Tìm những tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui - Gọi HS đọc truyện. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự điền từ và phát biểu. - Lớp suy nghĩ lựa chọn từ cần điền. - HS nối tiếp nêu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: Thứ tự từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, d - HS đọc lại bài đã điền. 3. Vận dụng - HS thi viết các tiếng có âm đầu r/d/g - HS thi viết - GV nhận xét giờ học. - Về luyện viết lại bài.
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Ứng dụng trong giải toán tỉ số phần trăm Bài tập cần làm: Bài 1, 2. Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Phát triển năng lực: Năng lực tính tỉ số phần trăm và giải toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề toán học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - Tính số. a) 8 và 40 b) 9,25 và 25 - GV nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe, ghi bài 2. Luyện tập – thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (76): Tính (theo mẫu) - Yêu cầu làm bài. - Làm bài vào bảng con. 27,5% + 38% = 65,5% - Nhận xét, chữa bài. 30% - 16% = 14% - Củng cố tính tỉ số phần trăm của hai 14,2% × 4 = 56,8% số. 216% : 8 = 27% Bài 2 (76): - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán, - Hướng dẫn tóm tắt, tìm hiểu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 1 HS làm vào - Yêu cầu làm bài. phiếu bài tập Bài giải: a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được là: - Nhận xét, chữa bài. 18 : 20 = 0,9 = 90% - Củng cố tính tỉ số phần trăm của hai b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện số. được là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số a) Đạt 90%
  10. b) Thực hiện 117,5% Vượt 17,5% Bài 3(76): (HS biết tự đánh giá) - Gọi HS nêu bài toán - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, báo - Hướng dẫn tóm tắt, tìm hiểu bài. cáo giáo viên - Phát phiếu, yêu cầu làm bài. Bài giải: a) So với tiền vốn, tiền bán rau chiếm số phần trăm là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% - Nhận xét, chữa bài. b) Số phần trăm tiền lãi là: - Củng cố tính tỉ số phần trăm của hai 125% - 100% = 25% số. Đáp số: a) 125% ; b) 25% 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - Nghe và thực hiện. 67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55 21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6% 98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7% IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 3: Thể dục: BÀI 30: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn bài thể dục phát triển chung; Trò chơi“ Thỏ nhảy”. Hướng dẫn về chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện - Học sinh thực hiện đúng các động tác của bài thể dục. Tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. - Giáo dục cho HS học tập Bác Hồ thường xuyên tập TD để nâng cao sức khoẻ. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể. - Tự giác ôn tập các nội dung đã học. Biết phối hợp với bạn trong tập luyện và chơi trò chơi. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện theo. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm. - Điạ điểm: Trên sân tập thể dục của trường. - Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện 2. Phương tiện. - GV: 1 còi, tranh TD, kẻ sân chơi trò chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  11. NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. HĐ mở đầu: 6-10' - Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số - Cán sự tập chung báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ - GV phổ biến ngắn gọn dễ hiểu học - GV nhắc nhở, tuyên truyền về chế - Hướng dẫn về chế độ ăn uống độ ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo đảm bảo dinh dưỡng trong tập dinh dưỡng cho cơ thể. luyện - Cán sự điều khiển khởi động - Khởi động: 100m + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 1-2 vòng sân, đứng thành vòng tròn. Xoay các khớp - GV : chỉ đạo trò chơi - Chơi trò chơi khởi động: “Ngắn - Đội hình khởi động dài- cao thấp" 2. HĐ tập luyện 14-16' - Ôn bài thể dục phát triển chung. - GV nhắc lại thứ tự tên các động tác của bài thể dục phát triển chung. - GV hô nhịp cho cả lớp tập luyện đồng loạt. ĐH tập luyện đồng loạt. - Tập đồng loạt     - GV quan sát, sửa sai cho HS kịp thời. - GV yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tập theo tổ nhóm - ĐH tập luyện theo tổ         GV        - GV đi lại quan sát, giúp đỡ học sinh kịp thời.
  12. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ( - Thi đua giữa các tổ cá nhân). - Từng tổ(cá nhân) lên thi đua     - GV và HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - Trò chơi “ Thỏ nhảy”. 6-7' - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho chơi chính thức - HS chơi trò chơi  - GV: Điều khiển quan sát, động viên - Tổ chức thi đua giữa các cá nhân và các tổ - GV nhận xét, tuyên dương - Tại chỗ chạy nâng cao đùi 15 lần. - Bài tập phát triển thể lực. - HS thả lỏng theo giáo viên - Hồi tĩnh thả lỏng - Đội hình thả lỏng – kết thúc.     4-6' 3. HĐ vận dụng - Học sinh vận dụng các động tác đã - Vận dụng học vào hoạt động hàng ngày. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ - Nhận xét tiết học tập luyện. - HD tự ôn luyện TDTT và các - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của động tác đã học. giờ học. - GV kết thúc giờ học - GV hô - Giải tán! - HS đáp – Khỏe!
  13. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Khoa học CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cho HS biết được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng. Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo. - Rèn kĩ năng nhận biết. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống. Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. - Bảo quản tốt các đồ dùng bằng chất dẻo. - Năng lực khoa học, năng lực khám phá II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thìa nhựa, bát, đĩa nhựa, ống nhựa, áo mưa, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ để trả lời câu hỏi (Hãy nêu tính chất, công - HS tham gia chơi. dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su) - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 1. Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo - Yêu cầu HS kể tên các đồ dùng bằng - HS nối tiếp nêu: chất dẻo mà em biết? VD: muôi, thìa, bát, cốc, áo ma, xô, chậu, chai, lọ, ống nhựa, bàn ghế, bàn chải, dép, 2. Tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Yêu cầu HS đọc thông tin để trả lời câu - HS đọc thông tin trả lời câu hỏi. hỏi trong SGK. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. + Chất dẻo được làm từ nguyên liệu nào? + Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá. - Cho HS quan sát mẫu vật và hình vẽ - HS quan sát, thảo luận và phát biểu. SGK. + Chất dẻo có tính chất gì? + Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ có tính dẻo ở nhiệt độ cao. + Có mấy loại chất dẻo? Là những loại + Có 2 loại: loại có thể tái chế và loại nào? không thể tái chế. + Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần + Khi sử dụng xong các đồ dùng bằng lưu ý điều gì? chất dẻo phải rửa sạch sẽ.
  14. * KNS: Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. + Ngày nay chất dẻo có thể thay thế + Chất dẻo có thể thay thế cho các sản những vật liệu nào? tại sao? phẩm làm bằng gỗ dạ, thuỷ tinh kim loại, mây tre vì dùng bền, nhẹ, sạch, có nhiều màu sắc đẹp và rẻ. 3. Chơi trò chơi: * Chơi trò chơi. Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo. - GV chia nhóm, phổ biến luật chơi. - Lắng nghe * KNS: Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống. - HS nối tiếp viết tên các đồ dùng bằng chất dẻo - nhóm nào ghi được nhiều, - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. đúng nhóm đó thắng. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại phần bài học. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS có - HS thực hiện ý thức bảo vệ môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Buổi chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, từ ngữ miêu tả tính cách nhân vật. - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ đã cho. Tìm được những từ miêu tả tính cách con người qua bài văn. - Yêu thích môn học. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu BT 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi bắn tên để kể tên - HS thi. một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
  15. - Yêu cầu HS thảo luận cặp, tìm từ - HS thảo luận cặp làm bài. 4 cặp làm bài đồng nghĩa, trái nghĩa trên phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, lời giải đúng: Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa - Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu, - Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,tàn Nhân hậu bạo,bạo tàn, hung bạo, - Thành thực, thành thật, thật thà, thực - Dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả Trung thực thà, thẳng thắn, ngay thẳng, dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, - Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, - Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, Dũng cảm dám nghĩ dám làm, nhu nhược. - Chăm chỉ, chuyên cần, siêng năng, - Lười biếng, lời nhác, đại lãn. Cần cù chịu thương chịu khó. Bài 2: (156) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trao đổi - 1 HS đọc đoạn văn. nhóm, làm bài. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tính cách Chi tiết từ ngữ, minh hoạ - Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào. Chấm dám nói thế. Trung thực - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém. Chấm nói ngay, nói thẳng băng. thẳng thắn Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa. - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt Chăm chỉ - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được. - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai Giản dị áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Giàu tình cảm, Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất dễ xúc động bao nhiêu nước mắt. 3. Vận dụng: - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời. nghĩa? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 2: Luyện Toán: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC KĨ NĂNG TOÁN (Tiết 1) === === Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: SÁCH BÀI TẬP CỦNG CỐ KTKN TIẾNG VIỆT === === Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2021
  16. Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc diễn cảm, đọc hiểu nội dung: Phê phán cách nghĩ mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. - Phê phán cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. - Năng lực đọc diễn cảm, năng lực hiểu văn bản, năng lực tự giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực trình bày, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - GV: Tranh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài “Thầy thuốc như - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. mẹ hiền” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cho HS nhận xét, GV biểu dương - Lắng nghe. HS đọc tốt. - Giới thiệu bài bằng tranh. - Quan sát, nêu nội dung tranh. 2. Khám phá. 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - Tóm tắt, định hướng cách đọc. - Lắng nghe. - Bài chia mấy đoạn? + 4 đoạn: - Đ1: từ đầu đến nghề cúng bái" - Đ2: tiếp đến thuyên giảm." - Đ3: từ "thấy cha vẫn không lui." - Đ4: còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển văn trong nhóm. - Sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ + Đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện đọc từ cho HS. khó, câu khó. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ trong + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ bài. - Đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo luận và thảo luận và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: - Cụ Ún làm nghề gì? + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. + Thầy cúng: Người làm nghề cúng - Lắng nghe bái
  17. + Ý của đoạn 1 là gì? Ý 1: Giới thiệu cụ Ún làm nghề thầy cúng. - Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa + Cụ Ún tự chữa bằng cách cúng bái nhưng bằng cách nào? Kết quả ra sao? bệnh tình không thuyên giảm. + Thuyên giảm: SGK. - Trả lời + Đoạn 2 cho em biết điều gì? Ý 2: Cụ chữa bệnh cho mình bằng cách cúng bái. - Vì sao khi bị sỏi thận mà cụ Ún + Vì cụ sợ mổ và không tin người Kinh bắt không chịu mổ, trốn bệnh viện về được con ma trong người Thái. nhà? + Bệnh viện: Cơ sở khám chữa bệnh - Lắng nghe cho mọi người. + Em hãy nêu ý của đoạn 3? Ý 3: Cụ không tin bác sĩ chữa được bệnh cho mình. - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận ra cho cụ. - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK) - Quan sát tranh (SGK) - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ + Cụ hiểu ra rằng thầy cúng không chữa khỏi Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế bệnh mà chỉ có bác sĩ mới làm được việc đó. nào? + Đoạn 4 nói lên điều gì? Ý 4: Cụ Ún khỏi bệnh nhờ đi bệnh viện. - Câu chuyện muốn nói với chúng ta *Ý chính: Phê phán cách nghĩ mê tín, dị điều gì? đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh (Gắn bảng phụ ghi ý chính lên bảng) viện mới làm được điều đó. + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu - Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí. điều gì? 3. Luyện tập – Thực hành * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Cho HS chọn đoạn luyện đọc diễn cảm.- Nêu đoạn đọc, giọng đọc. - Cho HS thể hiện giọng đọc diễn - 3 HS thể hiện giọng đọc diễn cảm. cảm. - Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 4. Vận dụng, sáng tạo - Qua bài tập đọc hôm nay em rút ra - Trả lời cho mình bài học gì? - Hiện nay ở địa phương em còn hiện - Liên hệ trả lời. tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 2: Kể chuyện:
  18. Đ/c Thành dạy === === Tiết 3: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tích cực, tự giác học tập. - Phát triển năng lực: Năng lực thực hiện các phép tính với tỉ số phần trăm, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS chơi trăm của hai số. - 2 HS nêu. - GV nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe, quan sát. 2. Khám phá * Bài toán 1: - Nêu bài toán, viết tóm tắt bài toán ở - Thực hiện theo hướng dẫn. bảng 100% số HS toàn trường là: 800 HS Tóm tắt 1% số HS toàn trường là: HS? Số HS toàn trường: 800 52,5% số HS toàn trường là: HS? Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ : HS? - Hướng dẫn HS thực hiện theo các Ta có: 1% số HS toàn trường là: bước: 800 : 100 = 8 (HS) - Cho HS nêu cách tìm 52,5% của 800 Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là: 8 × 52,5 = 420 (HS) - Hướng dẫn HS cách viết gộp 800 : 100 × 52,5 = 420 hoặc 800 × 52,5 : 100 = 420 * Bài toán 2: - Nêu bài toán, đưa ra tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Tóm tắt vào nháp. Số tiền gốc: 1 000 000 đồng - Giải bài toán theo hướng dẫn. Lãi suất 1 tháng: 0,5% Bài giải Số tiền lãi 1 tháng: đồng? Số tiền lãi sau 1 tháng là: - Yêu cầu HS dựa vào cách tính như ở 1 000 000 × 0,5 : 100 = 5 000 (đồng) bài toán trên để làm bài. Đáp số: 5 000 đồng - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. 3. Luyện tập - thực hành
  19. Bài 1(76): - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt, tìm hiểu bài, - Hướng dẫn tóm tắt, tìm hiểu bài. làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng. - Yêu cầu làm bài. Tóm tắt - Lớp học: 32 HS HS 10 tuổi: 75% HS 11 tuổi: HS? Bài giải: - Nhận xét, chữa bài. Số HS 10 tuổi là: - Củng cố giải bài toán về tìm giá trị 32 × 75 : 100 = 24 (HS một số phần trăm của một số. Số HS 11 tuổi của lớp đó là: 32 - 24 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS Bài 2 (76): - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt, tìm hiểu bài. - Hướng dẫn tóm tắt, tìm hiểu bài. - Làm bài vào vở, 1em làm trên phiếu. - Phát phiếu, yêu cầu làm bài. Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 × 0,5 : 100 = 25 000 (đồng) - Nhận xét, chữa bài. Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là: - Củng cố giải bài toán về tìm giá trị 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) một số phần trăm của một số. Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3: - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m 4. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện tắt: Bài giải: Tóm tắt Số HS của trường đó là: 37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em) 100% ? em Đáp số: 960 em - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu một số % của nó? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 4: Địa lí: Đ/c Thành dạy === ===
  20. Tiết 5: Kỹ thuật: Mét sè gièng gµ ®­îc nu«i nhiÒu ë n­íc ta I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - KÓ ®­îc tªn mét sè gièng gµ vµ nªu ®­îc ®Æc ®iÓm chñ yÕu cña mét sè gièng gµ ®­îc nu«i nhiÒu ë n­íc ta. - KÓ tªn mét sè gièng gµ nu«i ë ®Þa ph­¬ng. - Cã ý thøc nu«i gµ vµ ch¨m sãc gµ trong gia ®×nh. - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - Hát - Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - Nêu - Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học 2. Khám phá: * Ho¹t ®éng 1: Lµm viÖc c¶ líp a) C¸c gièng gµ nu«i nhiÒu ë n­íc ta - Cho HS kể tên các giống gà - Gà ri, gà ác, gà gô, gà tam hoàng - Yêu cầu HS quan sát SGK các - Quan sát tranh giống gà - KL: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta, có giống gà nhập ngoại, có giống gà lai. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm b)Đặc điểm của một số giống gµ ®­îc nu«i ë n­íc ta. - Nêu đặc điểm một số giống gà được - §Æc ®iÓm th©n h×nh nhá, ch©n nhá, nuôi nhiều ở nước ta? ®Çu nhá. Gµ m¸i l«ng mµu n©u nh¹t hoÆc mµu vµng n©u. Gµ trèng to h¬n gµ m¸i l«ng mµu tÝa - KL: ë n­íc ta hiÖn nay ®ang nu«i nhiÒu gièng gµ. Mçi gièng gµ cã ®Æc ®iÓm h×nh d¹ng vµ ­u, nh­îc ®iÓm riªng. Khi nu«i gµ, cÇn c¨n cø vµo môc ®Ých nu«i (Nu«i lÊy trøng hay nu«i lÊy thÞt hoÆc võa lÊy trøng võa lÊy thÞt) vµ ®iÒu kiÖn ch¨n nu«i cña gia ®×nh ®Ó lùa chän gièng gµ nu«i cho phï hîp. *Ho¹t ®éng 3: §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp - Dùa vµo c©u hái cuèi bµi kÕt hîp víi - B¸o c¸o kÕt qu¶ tù ®¸nh gi¸ sö dông mét sè c©u hái tr¾c nghiÖm ®Ó ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS. - Nªu ®¸p ¸n ®Ó HS đối chiÕu vµ tù ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ lµm bµi tËp. 3. Vận dụng:
  21. - Nhà em có nuôi gà không ? Đó là - Nêu những loại gà nào ? - Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa phương em ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết củng cố lại kiến thức về văn tả người qua bài viết. - Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. - Yêu thích môn học. - Phát triển năng lực làm bài văn tả người thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, sáng tạo trong viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Thực hiện - Biểu dương HS làm tốt. - Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 2. Luyện tập - Thực hành - Gọi HS đọc 4 đề bài (SGK) - 2 HS đọc. - Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Lắng nghe. - Gọi 1 vài HS cho biết các em chọn đề bài - Nêu đề bài các em chọn viết. nào. - Treo bảng phụ đã ghi dàn ý tóm tắt. - 3 HS đọc dàn ý. - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng trong - Viết bài vào vở. viết bài - Thu bài viết của học sinh. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nhắc lại cấu tạo bài văn tả người - Nêu - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn tả - Lắng nghe thực hiện hoạt động của người.
  22. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 2: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP (Trang 77) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. - Rèn luyện kỹ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phân trăm. - HS tích cực tự giác học tập. - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 1. Bảng phụ bài 2, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS Chơi bắn tên để trả lời câu hỏi - HS chơi - Muốn tính một số phần trăm của một số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (77) - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp. 3 Cặp làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét chốt bài đúng. a. 15% của 320 kg là: 320 15 : 100=48(kg) b. 24% của 235 m2 là: 235 24 : 100 = 56,4(m2) c. 0,4% của 350 là: 350 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: (77) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi nêu giữ kiện, tóm tắt, cách giải. - HS nêu. Tóm tắt Bán : 120 kg gạo Gạo nếp : 35% Bán : kg ? gạo nếp - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài.
  23. Bài giải: Số gạo nếp được bán ra là: 120 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42kg Bài 3: (77) - Gọi HS đọc bài toán. - 1HS đọc. - Gọi nêu giữ kiện, tóm tắt, cách giải. - HS nêu. Tóm tắt Chiều dài : 18 m Chiều rộng : 15 m Làm nhà : 20 % Diện tích làm nhà : m 2 ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: - Nhận xét, chữa bài 18 15 = 270 (m2) Diện tích phần đất làm nhà là: 270 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4: (77) - Gọi HS đọc bài toán. - 1HS đọc. - Gọi nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - GV hướng dẫn HS tính 1% của 1200 - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải: - Nhận xét, chữa bài. 5% số cây trong vườn là: 1200 5 : 100 = 60 (cây) 10% số cây trong vườn là: 60 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn là: 120 2 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn là: 240 + 60 = 300 (cây) Đáp số: 60 cây; 120 cây; 240 cây; 300 cây 3. Vận dụng: - Muốn tính phần trăm của một số ta làm - HS trả lời như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 4: Âm nhạc:
  24. ÔN TĐN SỐ 3 KẾT HỢP GÕ ĐỆM KỂ CHUYỆN NGHỆ SĨ CAO VĂN LẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc được bài TĐN số 3. Biết thể hiện tính chất sắc thái ghi trên bản nhạc, biết gõ đệm cho bài TĐN. Nêu được những nét chính về nghệ sĩ Cao Văn Lầu và bản Dạ cổ hoài lang - Thể hiện âm nhạc, cảm thụ âm nhạc qua giai điệu, tiết tấu, tính chất, sắc thái của bài TĐN - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ trong rèn luyện kĩ năng đọc nhạc, tinh thần trách nhiệm, biết chia sẻ, yêu thích âm nhạc. - Biết tự chủ và tự học, tinh thần học tập hợp tác, biết cách giải quyết vấn đề; chuẩn bị đồ dùng, tư liệu học tập để thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Đàn phím điện tử, băng đĩa nhạc, loa đài, một số nhạc cụ gõ - Học sinh: Thanh phách, song loan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Khởi động qua trò chơi: Nghe giai điệu - HS nghe luật chơi đoán tên bài TĐN. * Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội (1 đội - HS chơi trò chơi theo sự điều khiển nam, 1 đội nữ) của GV Cả hai đội cùng nghe GV đàn lần lượt một câu bất kì 2 bài TĐN số 1, số 2 đã học và phải nhận ra đó là giai điệu của bài TĐN nào. Đội nào có câu trả lời đúng nhiều hơn, nhanh hơn đội đó giành chiến thắng. - GV dẫn dắt vào bài học, ghi tên bài học - HS ghi ND bài học vào vở 2. Khám phá *Hoạt động 1: Ôn TĐN số 3 kết hợp gõ đệm - GV cho HS quan sát âm hình tiết tấu bài TĐN số 3 - HS quan sát, ghi nhớ - HS quan sát nhớ lại âm hình tiết tấu bài TĐN - Cho HS đọc cao độ - HS đọc cao độ - HS tự ôn tập đọc lại hai bài TĐN trên theo nhóm. - HS ôn TĐN
  25. * Hoạt động 2: Kể chuyện Nghệ sĩ Cao văn Lầu - GV giới thiệu và kể câu chuyện Nghệ sĩ Cao Văn Lầu cho HS nghe - Lắng nghe - Nêu một số câu hỏi về nội dung câu chuyện để HS trả lời - Trả lời - GV nhấn mạnh: Do vậy bài Dạ cổ hoài lang đã đi vào lịch sử âm nhạc dân - HS lắng nghe tộc, trở thành bài vọng cổ được yêu thích nhất cho tới hôm nay và đồng bào Nam Bộ coi như một tài sản tinh thần vô giá. 3. Luyện tập – Thực hành - GV cho HS nghe lại giai điệu bài TĐN - HS nghe nhạc số 3 - HS cả lớp đọc ôn lại bài TĐN số 3 một - HS đọc vài lần - Bài TĐN số 3 đọc với sắc thái vui vẻ, rộn ràng, tốc độ vừa phải - Chia nhóm đôi luyện tập: Bạn đọc - HS ôn tập nhạc, bạn gõ đệm - GV yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện ( - HS thực hiện hoặc HS kể nối tiếp theo nhóm) - HS nhận xét - GV nhận xét – đánh giá. 4. Vận dụng- sáng tạo - Cho HS quan sát âm hình tiết tấu - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện. đệm, hướng dẫn cách gõ đệm theo phách và nhịp, vận dụng động tác tay chân sau - Cho HS nghe bản Dạ cổ hoài lang, HS - Lắng nghe kết hợp vẽ tranh vẽ tranh đơn giản theo cảm nhận về bản nhạc và câu chuyện được nghe( 3-5’) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Buổi chiều: Tiết 1: Luyên từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa. Đặt được câu theo yêu cầu. - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, kĩ năng đặt câu, viết đọan văn. - Yêu thích môn học.
  26. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hái hoa dân chủ để đặt câu với 1 - HS đặt câu. từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ nhân hậu, trung thực. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Luyện tập – Thực hành: * Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - HS thảo luận nhóm, lựa chọn sắp xếp. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a. Đỏ - điều - son Trắng - bạch Xanh - biếc - lục Hồng - đào b, Tìm các tiếng thích hợp. + Bảng màu đen gọi là bảng đen. + Mắt màu đen gọi là mắt huyền. + Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. + Mèo màu đen gọi là mèo mun. + Chó màu đen gọi là chó mực. + Quần màu đen gọi là quần thâm. - HS đọc lại bài đã điền. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: Đọc bài văn sau: Chữ nghĩa trong văn miêu tả - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh, - HS trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài nhân hoá trong bài. trên phiếu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: + So sánh: - Cậu ta mới chừng ý tuổi mà trông như một cụ già. - Trông anh ta như một con gấu. + Nhân hoá: - Con gà trống bước đi như một ông tướng. - Lá đầu cành xoè như bàn tay. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây: - Yêu cầu HS tự đặt câu. - HS đặt câu vào vở.
  27. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - HS nối tiếp đọc câu mình vừa đặt. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng - HS vận dụng vốn từ đã học vào đặt - HS đặt câu theo mẫu câu theo mẫu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Tiết 2: Khoa học: TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được một số tính chất của tơ sợi. HS biết được tên một số vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo. - Làm thí nghiệm để biết đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Nêu một số công dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi. Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm. Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. Kĩ năng giải quyết vấn đề. - HS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi. - Năng lực khoa học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu tơ sợi, bật lửa, Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi bông hoa may mắn - HS thi làm bảng con. để kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Khám phá: - 1 HS nêu. - Gọi HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. - HS quan sát. - Cho HS quan sát một số loại vải. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Các loại vải khác nhau * Quan sát và thảo luận. - HS quan sát. - GV giới thiệu hình 1,2,3 HS quan sát. - Thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh, - Đại diện nhóm trình bày. thảo luận câu hỏi Hình 1: Làm ra sợi đay. - Gọi các nhóm trình bày. Hình 2: Làm ra sợi bông. Hình 3: Làm ra sợi tơ tằm. + Kể tên một số loại tơ sợi mà em + Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh, biết? sợi gai. + Sợi dù, sợi nylon, sợi cước. + Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: Sợi
  28. lanh và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. động vật? thực vật? + Sợi dù, sợi nylon, sợi cước có nguồn + Các sợi có nguồn gốc từ động vật: Tơ gốc từ đâu? tằm. + Các sợi được làm ra từ chất dẻo. + Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc + Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là gì? từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo được + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các gọi là gì? loại sợi ni lông, sợi cước, sợi dù được gọi là tơ sợi nhân tạo. - Vậy trên thực tế có mấy loại tơ sợi? * Có hai loại tơ sợi: Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Thực hành. - Yêu cầu các nhóm thực hành: Lần lượt - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ làm thực hành. Thư kí ghi lại kết quả sợi nhân tạo. Quan sát hiện tượng xảy quan sát được. ra. * Kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời - Các nhóm làm thí nghiệm. gian trong quá trình làm thí nghiệm. Kĩ + Thí nghiệm 1: Đốt một số mẫu tơ sợi năng bình luận về cách làm và kết quả tự nhiên. quan sát. + Thí nghiệm 2: Đốt một số mẫu tơ sợi - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. nhân tạo. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày kết quả. quả thí nghiệm. * Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành - GV nhận xét, kết luận. tàn tro. *Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. * Làm việc với phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát, thí nghiệm, sự hiểu - HS làm việc cá nhân trên phiếu. (1 HS biết, đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK làm trên phiếu lớn) làm bài. *Kĩ năng sống: KN giải quyết vấn đề. - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu lớn trình bày. - GV nhận xét, kết luận: - HS làm bài trên phiếu lớn trình bày. - HS nhận xét. Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1. Tơ sợi tự nhiên - Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể - Sợi bông rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Tơ tằm - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 2. Tơ sợi nhân tạo: - Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và - Sợi ni lông không nhàu. 3. Vận dụng.
  29. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. - Liên hệ giáo dục HS. - Gọi HS nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - HS nêu. - Học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . === === Ngày soạn: 15 tháng 12 năm 2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. - Viết được lá đơn theo yêu cầu. - Tích cực, tự giác học tập. - Phát triển năng lực viết đúng nội dung một lá đơn theo yêu cầu, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HĐTQ thực hiện - Cho HS nêu nội dung và cách trình - Nêu bày biên bản một vụ việc? - Lắng nghe - Nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Luyện tập - Thực hành: Bài 1(170): Hoàn thành đơn xin học theo - Gọi HS nêu yêu cầu. mẫu - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình tự làm - 3 HS. 1 lá đơn? + Em cần điền vào mục nào trong đơn? + Điền các thông tin cần thiết vào mẫu đơn xin học. + Trường em đang học là trường nào? + Trường tiểu học Thắng Quân. + Ngày, tháng, năm, tên trường, tên người làm đơn, giới tính, quê quán . + Quê quán em viết thế nào? + Ghi nơi dòng họ mình đang sinh sống. - Dựa vào mẫu, điền các thông tin cần thiết và đọc soát lại đơn sau khi đã hoàn thành. - Yêu cầu làm bài.
  30. - Gọi 1 số HS trình bày lá đơn đã hoàn - Lớp làm vào VBT. thành. - Nhận xét bài làm trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS. *Lưu ý : Đây là đơn in sẵn, ta chỉ việc - Lắng nghe. điền đầy đủ các thông tin, khác với đơn viết tay - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2(170): Em hãy viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn + Tên của lá đơn em viết gì? hoặc tin học + Phần đầu em cần viết gì? + Viết đơn gửi BGH xin học môn tự chọn. + Quốc hiệu, tiêu ngữ, nơi viết, ngày + Tên của đơn được viết như thế nào? tháng năm, tên đơn. + Đơn xin học môn tự chọn. + Khoảng giữa phía trên của lá đơn bằng + Phần kính gửi tổ chức nhận đơn em kiểu chữ in hoa cỡ vừa. viết những gì? + Viết tên trường em. + Phần quê quán em cần viết tên tổ chức nào? + Nơi dòng họ mình đang sinh sống. + Địa chỉ thường trú em viết thế nào? + HS lớp mấy? + Nơi hiện tại đang ở. + Lý do viết đơn, lời hứa em viết thế nào? + Em làm đơn này đề nghị thầy (cô) xét cho em được học môn tự chọn và lời hứa + Phần cuối đơn em viết thế nào? chấp hành nội qui của nhà trường. + Bên trái ghi lời cảm ơn và ý kiến của cha - Yêu cấu HS làm bài. mẹ, bên phải ghi họ tên , chữ ký của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Lớp làm vào VBT. 1 HS làm vào bảng - Nhận xét, sửa lỗi. phụ 3. Vận dụng, sáng tạo: - Nhận xét bài làm trên bảng phụ. - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá đơn. - Nêu - Về tập viết đơn xin học nghề mà mình - Lắng nghe và thực hiện yêu thích. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): . === === Tiết 2: Toán: Gi¶i to¸n vÒ tØ sè phÇn tr¨m (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - BiÕt c¸ch t×m mét sè khi biÕt mét sè phÇn tr¨m cña nã. - VËn dông gi¶i bµi to¸n ®¬n gi¶n d¹ng t×m mét sè khi biÕt mét sè % cña nã. - TÝch cùc häc tËp. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  31. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Phiếu BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, nối - Chơi trò chơi đúng" 15% của 60 9 20% của 45 7,2 50% của 32 30 30% của 90 16 - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. - Ghi bài 2. Khám phá: - Dïng b¶ng phô nªu vÝ dô, tãm t¾t, råi a) Ví dụ h­íng dÉn HS: - 1 HS nêu ví dụ - Tóm tắt: +52,5% sè HS toµn tr­êng lµ 420 HS. +100% sè HS toµn tr­êng lµ HS? - HS thùc hiÖn c¸ch tÝnh: 1% sè HS toµn tr­êng lµ: 420 : 52,5 = 8 (HS) Sè HS cña tr­êng hay 100% sè HS toµn tr­êng lµ: - GV: Hai b­íc trªn cã thÓ viÕt gép thµnh: 8 100 = 800 (HS) - Muèn t×m mét sè biÕt 52,5% cña sè ®ã 420 : 52,5 100 = 800 lµ 420 ta lµm nh­ thÕ nµo? HoÆc 420 100 : 52,5 = 800 - Cho HS nªu quy t¾c b) Quy t¾c: HS nªu quy t¾c. Sau ®ã HS nèi tiÕp ®äc quy t¾c trong SGK. - Nªu vÝ dô vµ h­íng dÉn HS gi¶i. c) Bµi to¸n: - Cho HS tù lµm ra nh¸p - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp Bµi gi¶i: Sè « t« nhµ m¸y dù ®Þnh s¶n xuÊt lµ: 1590 100 : 120 = 1325 (« t«) §¸p sè: 1325 « t«. 3. Luyện tập – Thực hành Bµi tËp 1 (78) - Gọi 1 HS nªu yªu cÇu - 1 HS nªu yªu cÇu - H­íng dÉn HS t×m hiÓu bµi to¸n - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Cho HS lµm vµo nh¸p Bµi gi¶i: Sè HS tr­êng V¹n ThÞnh lµ: - Nhận xét, chữa bài 1590 100 : 92 = 600 (HS) §¸p sè: 600 HS. Bµi tËp 2 (78) - Gọi 1 HS nªu yªu cÇu - 1 HS nªu yªu cÇu - H­íng dÉn HS t×m hiÓu bµi to¸n
  32. - Phát phiếu cho HS - 1 HS lµm bµi vµo phiÕu, lớp làm vở Bµi gi¶i: Tæng sè s¶n phÈm lµ: - Nhận xét chốt lại phiếu đúng 732 100 : 91,5 = 800 (S¶n phÈm) §¸p sè: 800 s¶n phÈm. Bµi tËp 3 (78) - Gọi 1 HS ®äc yªu cÇu - 1 HS nªu yªu cÇu - H­íng dÉn HS t×m hiÓu bµi to¸n - Cho HS lµm - 2 HS lªn b¶ng ch÷a bµi, lớp làm nháp Bµi gi¶i: 1 1 Ta cã: 10% = ; 25% = 10 4 NhÈm: - Nhận xét chốt lại bài đúng a) 5 10 = 50 (tÊn) b) 5 4 = 20 (tÊn) 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng để làm bài: Biết - Làm bài rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Bài giải: Tính số gạo trong kho. Số gạo trong kho là: 485 x100 : 25 = 1940(kg) Đáp số: 1980kg gạo - Về nhà tự lập các bài toán có dạng - Nghe và thực hiện tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . === === Tiết 3: Thể dục: BÀI 31: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn bài thể dục phát triển chung; Trò chơi“ Lò cò tiếp sức”. Hướng dẫn về chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện - Học sinh thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục. Tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. - Giáo dục cho HS học tập Bác Hồ thường xuyên tập TD để nâng cao sức khoẻ. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể. - Tự giác ôn tập các nội dung đã học. Biết phối hợp với bạn trong tập luyện và chơi trò chơi. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện theo. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm.
  33. - Điạ điểm: Trên sân tập thể dục của trường. - Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện 2. Phương tiện. - GV: 1 còi, cờ. - HS: Trang phục gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. HĐ mở đầu: 6-10' - Ổn định tổ chức: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số - Cán sự tập chung báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ - GV phổ biến ngắn gọn dễ hiểu học - GV nhắc nhở, tuyên truyền về chế - Hướng dẫn về chế độ ăn uống độ ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo đảm bảo dinh dưỡng trong tập dinh dưỡng cho cơ thể. luyện - Cán sự điều khiển khởi động - Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng 100m dọc 1-2 vòng sân, đứng thành vòng tròn. Xoay các khớp - GV : chỉ đạo trò chơi - Chơi trò chơi khởi động: “Kết - Đội hình khởi động bạn" 2. HĐ tập luyện 14-16' - GV nhắc lại thứ tự tên các động tác Ôn bài thể dục phát triển chung. của bài thể dục phát triển chung. - GV hô nhịp cho cả lớp tập luyện đồng loạt. - Tập đồng loạt ĐH tập luyện đồng loạt.     - GV quan sát, sửa sai cho HS kịp thời. - GV yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tập theo tổ nhóm - ĐH tập luyện theo tổ      
  34.   GV        - GV đi lại quan sát, giúp đỡ học sinh kịp thời. - Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ( cá nhân). - Từng tổ(cá nhân) lên thi đua     - GV và HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. 6-7' - GV: Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi, luật chơi. Chia tổ chơi thử . - HS: Chơi thử 1-2 lần. - GV: Nhận xét cho chơi chính thức. - HS: Chơi trò chơi. - Bài tập phát triển thể lực. - GV: Quan sát, nhắc nhở an toàn. - HS thả lỏng theo giáo viên - Hồi tĩnh thả lỏng - Đội hình thả lỏng – kết thúc.     3. HĐ vận dụng 4-6' - Vận dụng - Học sinh vận dụng các động tác đã - GV cùng học sinh hệ thống bài học vào hoạt động hàng ngày. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ - HD tự ôn luyện TDTT và các tập luyện. động tác đã học. - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của giờ học. - GV kết thúc giờ học - GV hô - Giải tán! - HS đáp – Khỏe! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .
  35. === === Tiết 4: Mĩ thuật: Đ/c Trang dạy === === Tiết 5: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách giải quyết mâu thuẫn. Hiểu được nội dung bài tập 1 và ghi nhớ. Qua giờ sinh hoạt giúp HS nhận thấy những mặt ưu, nhược điểm trong tuần. - Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn. Có ý thức tự giác thực hiện tốt các nền nếp của trường, của lớp, tích cực rèn luyện, tu dưỡng về mọi mặt. - Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không dùng bạo lực. - Phát triển năng lực giải quyết mâu thuẫn, năng lực hiểu biết, chia sẻ với người khác, năng lực giao tiếp, hợp tác. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu - HS: Phiếu học tập (theo mẫu trong tài liệu) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát + Giờ trước các em học kĩ năng gì? - HS nêu - GV nhận xét -HS lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS ghi bài 2. Khám phá. 2.1. Tích hợp bài tập kĩ năng sống (Chủ đề 4: Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn) * Trò chơi Bài tập 1: - Chuẩn bị. - Chuẩn bị theo nhóm 4. - GV phổ biến cách chơi. - Lắng nghe, - Đại diện các nhóm tham gia trò chơi - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - Giáo viên chốt kiến: Trong cuộc sống đôi khi sẽ xảy ra cá mâu thuẫn. 2.3 Sinh hoạt lớp: - Các tổ sinh hoạt, tổ trưởng điều khiển. * Sinh hoạt tổ: - Đại diện các tổ báo các trước lớp. - Các tổ nhận xét, bổ sung. * GV nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần: * Ưu điểm: - Lắng nghe
  36. - Thực hiện tốt việc đi học chuyên cần, đúng giờ. - Ổn định và duy trì tốt nền nếp học tập. - Chuẩn bị khá tốt đồ dùng, sách vở - Tích cực giữ vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ hoạt động giữa giờ của đội. Duy trì nền nếp hát đầu giờ . - Tích cực chăm sóc cây và hoa. * Tồn tại: - Một số ít HS chưa tự giác học tập, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ còn để giáo viên nhắc nhở * Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm đã đạt được, học - GV đưa ra các nội dung yêu cầu HS tập và rèn luyện tốt. thực hiện - Duy trì sĩ số, nề nếp lớp. - Thực hiện tốt nội quy trong học tập. - HS tiếp tục thực hiện tốt Luật an toàn giao thông và ATTT. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn 3. Vận dụng, sáng tạo: tại. + Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - 2 HS nêu + Nhận xét tiết học - Lắng nghe