Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32

doc 39 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_32.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32

  1. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: AN TOÀN GIAO THÔNG I) Mục tiêu - Giúp học sinh biết được một số luật giao thông - Thực hiện đúng luật giao thông II) Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về giao thông đường bộ, biển báo giao thông. III) Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biển báo giao thông Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4 - Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số biển báo giao thông. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm hiểu nội dung từng biển báo. - Bước 2: Đại diện nhóm lên nói nội dung từng biển báo của nhóm mình. Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Bước 3: Giáo viên kết luận 2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - Giáo viên phát phiếu cho học sinh - Học sinh làm bài tập trên phiếu - Gọi lần lượt học sinh đọc bài làm của mình, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận 3. Hoạt động 3: - Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về giao thông đường bộ. - Học sinh thảo luận về việc thực hiện an toàn giao thông của người tham gia giao thông. - Học sinh kể về việc bản thân đã thực hiện luật an toàn giao thông. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt luật an toàn giao thông ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 1
  2. Tập đọc : Út Vịnh I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch lưu loát, biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Bài củ : 4’ Kiểm tra 2 HS Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? 1 HS đọc thuộc lòng và trả lời Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ? Bài thơ nói lên điều gì ? 1 HS đọc thuộc lòng và trả lời. GV nhận xét ghi điểm Bài mới : Giới thiệu HĐ1/ Luyện đọc (12’) B1/ GV gọi HS đọc 2 HS đọc nối tiếp GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu HS quan sát tranh và lắngnghe Gv về nội dung tranh giới thiệu B2/ HS đọc đoạn nối tiếp GV chia đoạn : 4 đoạn Đoạn 1/ Từ đầu đá trên tàu Đoạn 2/ Tháng trước vậy nữa Đoạn 3/ Một buổi tàu hoả đến Đoạn 4/ Nghe tiếng nênlời Lần 1/ HS đọc nối tiếp 4 HS đọc GV luyện đọc từ khó : Út Vịnh, Chềnh 3 HS đọc phát âm ềnh, chăn trâu, mát rượi Lần 2/ GV hướng dẫn đọc diễn cảm Đoạn đầu đọc giọng chậm rải, thong thả, nhấn giọng các từ ngữ : chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá. 2
  3. Đoạn cuối đọc với giọng dòn dập nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời. GV đọc mẫu đoạn cuối 2 HS đọc thuộc Lần 3/ HS đọc trong nhóm GV đọc mẫu HĐ2/ Tìm hiểu bài (12’) HS đọc thầm đoạn 1 GV nêu câu hỏi C1/ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh Lúcthì đá tảng nằm chềnh ềnh trên mấy năm nay thường có sự cố gì ? đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn cácthanh ray lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Giới từ : chềnh ềnh Giới thiệu đoạn đường sắt ở gần nhà Ý đoạn 1 Út Vịnh C2/ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện HS đọc thầm đoạn 2 nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt Vịnh đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em“ Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn một đoạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được. Ý đoạn 2 Nêu lên những việc làm của Út Vịnh bảo vệ an toàn đường sắt BS/ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã Út Vịnh nhìn ra Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi đường sắt và đã thấy điều gì ? chơi thuyền thẻ trên đường tàu Giới từ chuyển thẻ C3/ Út Vịnh đã hành động như thế nào Vinh lao ra khỏi nhà như tên bắn để cứu hai em nhỏ. la lớn báo tàu lửa đến. Hoa giật mình nhã lăn khỏi đường tàu còn Lan đứng ngay người khóc thét. Đoàn tàu âm thầm lao tới Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. C4/ Em học tập được ở Út Vịnh điều HS thảo luận nhóm đôi gì ? 2 HS nhóm trình bày 3
  4. HS khác nhận xét Có ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT Tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ Nhanh trí ý đoạn 3 Nêu lên hành động dũng cảm đã cứu em nhỏ của Út Vịnh. GV chốt ý và hỏi bài văn nói điều gì ? Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn ATGT đường sắt và đã dũng cảm cứu em nhỏ. HĐ3/ Đọc diễn cảm 6’ Cho 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp GV đưa bảng phụ chép đọc văn luyện đọc diễn cảm “Thấy lạ gang tấc ” GV đọc 2 HS đọc GV cho HS thi đọc 1 số HS thi đọc diễn cảm Lớp nhận xét GV nhận xét - khen HS đọc hay HĐ4/ Củng cố dặn dò (2’) 2 HS nhắc lại nội dung chính GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài học thuộc lòng : Những cánh buồn (140) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 4
  5. MÔN: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: HS biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm được các bT 1(a,b dòng 1); BT2 ( cột 1,2); BT3. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Bảng phụ ghi nội dung trò chơi ở bài 2 (nếu tổ chức). III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2.1. Củng cố về phép chia các số Bài 1: - HS làm bài vào vở, 3 – 4 HS làm trên bảng làm bài. - Đọc và chữa bài. Ví dụ: 12 12 1 2 a. : 6 17 17 6 17 b. 72 : 45 = 1,6 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia số tự nhiên phân số, số thập phân. Lưu ý trường hợp: chia số tự nhiên cho số tự nhiên, chia số thập phân cho số thập phân Bài 2: - HS trao đổi nhóm 4 làm bài. - Lần lượt đại diện các nhóm đọc kết quả các phép tính nhẩm theo dãy. Kết quả là: a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 5,5 : 0,01 = 550 b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 3 6 : 0,5 7 7 5
  6. 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 15 : 0,25 = 60 Lưu ý: Yêu cầu HS nêu lại cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01 ; chia nhẩm cho 0,5 ; 0,25 Tùy điều kiện, có thể: Thay thế bài 2 bằng trò chơi “Nhẩm nhanh, nhẩm đúng” Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 (có thể bổ sung thêm phép tính nếu cần), chia làm hai lần chơi (4 bảng), mỗi lần một phần a (hoặc b). Cách chơi: Hai đội chơi mỗi đội 4 – 6 HS. Trong thời gian 2 phút, các đội phải nhẩm và điền nhanh kết quả của các phép tính trên bảng. Đội nào nhanh hơn, chính xác hơn, ghi được nhiều kết quả phép tính đúng hơn là đội thắng cuộc. Chơi tương tự ở lượt thứ hai. Chọn 1 – 2 HS khá giỏi làm trọng tài để nhận xét và đánh giá. 2.2. Củng cố cách viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài và phân tích mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở. + Chữa bài, ví dụ: 3 1 a. 3: 4 0,75 c. 1: 2 0,5 4 2 7 7 b. 7 : 5 1,4 d. 7 : 4 1,75 5 4 - Khuyến khích HS nêu lại cách viết kết quả dưới dạng phân số, số thập phân. 2.3. Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: - HS đọc bài, suy nghĩ và lựa chọn câu hỏi trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách tìm kết quả, 6
  7. Chẳng hạn: Số HS cả lớp là: 18 + 12 = 30 (học sinh) So với số HS cả lớp, số HS nam chiếm số phần trăm là: 12 : 30 = 0,4 0,4 = 40% - Kết quả là: đáp án D. - Khuyến khích HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. CỦNG CỚ DẶN DÒ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 7
  8. Lịch sử địa phương Bà Nguyễn Thị Định I- Mục tiêu: Giúp HS: - Một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời kì chống thực dân Pháp và chống Mĩ cứu nước ở Bến Tre - Tiểu sử bà Nguyễn Thị Định II- Đồ dùng dạy học - ảnh bà Nguyễn Thị Định III - Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : - 2 HS lần lượt lên bảng trả + Để xây dựng nhà máy thuỷ điện lời. Hoà Bình, cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô đã phải lao động ra sao ? + Nêu vai trò của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước . 1’ - GV nhận xét cho điểm . 2- Bài mới * Giới thiệu bài : Tiết LS hôm nay - HS nghe để xác định nhiệm vụ chúng ta sẽ tìm hiểu về lịch sử địa của tiết học . phương . Nội dung gồm tìm hiểu một - HS nêu nối tiếp. số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời kì chống thực dân Pháp và chống Mĩ cứu nước ở Bến Tre . - Tiểu sử bà Nguyễn Thị Định 10’ 1/Tìm hiểu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời kì chống thực dân Pháp và chống Mĩ cứu nước ở Bến Tre * Hoạt động 1 : Cả lớp - HS suy nghĩ và lần lượt trả lời Yêu cầu HS nêu được 1 số nhân vật theo yêu cầu của GV điển hình trong thời kì chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ . - Sương Nguyệt ánh , Phan Thanh * Hoạt động 2: Giản , Huỳnh Tấn Phát , Trần Văn - Yêu cầu HS trình bày nội dung trên An , Đồng Văn Cống , Trần Văn Ơn , Lê Anh Xuân , Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Thị Định 8
  9. 16’ 2/ Nguyễn Thị Định ( 1920-1992) - HS thảo luận nhóm 4 , đại diện * Hoạt động 1 : Tìm hiểu lịch sử bà nhóm trình bày - Yêu cầu HS tìm hiểu sơ lượt về hoạt động CM của bà Định * Hoạt động 2: - GV cung cấp cho HS tư liệu về bà Nguyễn Thị Định: Bà sinh năm 1920 trong một gia đình nông dân xã Lương Hòa , GT , BT . Tham gia CM năm 16 tuổi . - Sau CM tháng 8 thành công bà là ủy viên ban chấp hành Hội Phụ nữ cứu nước tỉnh và làm hội trưởng . Bà là thành viên của “ Bộ tham mưu cuộc Đồng Khởi” chỉ đạo trực tiếp . Sau Đồng Khởi làm bí thư Tỉnh ủy Bến Tre rồi khu ủy viện quân khu 8 , Hội trưởng Hội liên hiệp Phụ nữ giảI phóng miền Nam. Phó tư lệnh các lực lượng vũ trang giảI phóng miền Nam . Kết thúc chiến tranh bà là ủy viên TW Đảng , đại biểu quốc hội nhiều nhiệm kì . thứ trưởng thương binh xã hội , Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam , Phó chủ tịch Hội đồng nhà nước , Phó chủ tịch Liên đoàn phụ nữ dân chủ thế giới , chủ tịch hữu nghị Việt Nam- Cu Ba 4’ 3. Củng cố : GD tư tưởng HS - VD : Con người bà Nguyễn Thị YC HS nêu suy nghĩ về bà Nguyễn Định kết hợp hài hòa giữa đức tính 2’ Thị Định dũng cảm với lòng nhân ái bao 4. Nhận xét – dặn dò : dung , ý chí quyết liệt chất hùng - Tổng kết nội dung tiết học. của người lính với nữ tính dịu dàng - Chuẩn bị bài sau : Học tiếp lịch sử . địa phương ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 9
  10. MÔN: Toán TỰA BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải Toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm được các BT1( c,d); BT2,3. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) cho bài tập 4. III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2.1. Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số Bài 1: - HS nêu yêu cầu và đọc phần chú ý. - GV hướng dẫn HS hiểu được cách viết - Cả lớp làm bài và chữa bài. Ví dụ: tỉ số phần trăm là số thập phân (như SGK). a. Tỉ số phần trăm của 2 và 5là: 40% b. Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là: 66,66% - Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2.2. Củng cố kĩ năng trừ cộng, trừ các tỉ số phần trăm Bài 2: - HS làm bài và chữa bài Kết quả là: a. 2,5% + 10,34% = 12,84% b. 56,9% - 34,25% = 22,65% c. 100% - 23% - 47,5% = 29,5% - Yêu cầu HS trình bày cách làm: + Cộng trừ như với số thập phân, viết thêm kí hiệu % bên phải kết quả tìm được. 2.3. Củng cố kĩ năng giải Toán có lời liên quan đến tỉ số phần trăm Bài 3: - HS đọc bài Toán và nêu tóm tắt. 10
  11. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng. - Chữa bài. Kết quả là: a. 150% b. 66,66% Bài 4: - HS đọc bài Toán và thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải. + Khuyến khích tìm cách giải khác nhau. - Chọn đại diện hai nhóm trình bày bài giải trên giấy khổ to (hoặc bảng phụ). Chữa bài. Ví dụ: Cách 1: Số cây lớp 5A đã trồng là: 180 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còm phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây Cách 2: Tỉ số phần trăm biểu diễn số cây lớp 5A còn phải trồng là: 100 – 45 = 55 (%) Số cây lớp 5A còm phải trồng theo dự định là: 180 55 : 100 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây. 3. CỦNG CỚ DẶN DÒ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 11
  12. Chính tả nhớ viết Bầm ơi I.Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2,3. II. Đồ dùng dạy học : - 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2 - 3 tờ phiếu ghi lên các cơ quan đơn vị ở BT 3 III. Các hoạt động dạy học : Bải cũ : 4’ 2 HS viết bảng lớp GV đọc : Lớp viết vào bảng con Nhà giáo nhân dân Nhà giáo ưu tú Huy chương vì sự nghiệp giáo dục Huy chương vàng Huy chương Đồng GV nhận xét GV ghi điểm Bài mới : Giới thiệu HĐ1/ Viết chính tả (20’) B1/ Hướng dẫn chính tả 1 HS đọc GV cho HS đọc bài chính tả một lược Lớp đọc thầm nhìn SGK Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ 1 HS đọc thuộc lòng Lớp lắng nghe Cho cả lớp đọc thầm Cho 2 HS viết vào vở nháp những từ viết sai : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe. B2/ HS viết chính tả HS gấp SGK nhớ viết 14 dòng B3/ GV chấm chữa bài HS tự sữa lỗi GV đọc 1 lược HS đổi vở để chấm GV chấm 5-7 bài GV nhận xét chung 12
  13. HĐ2/ Làm BT BT2/ 7’ 1 HS đọc yêu cầu BT 2 GV giao việc Nhiệm vụ các em là phân tích tên mỗi cơ quan đơn vị thành các bộ phận cấu tạo HS lấybút chì điền vào SGK ứng với các ô trong bảng đã cho. GV phát biểu cho 3 HS 3 HS làm phiếu xong dán lên bảng GV cho HS trình bày kết quả lớp GV nhận xét chốt kết quả đúng Lớp nhận xét BT 3 : (3’) 1 HS đọc BT 3 GV nhắc lại yêu cầu của BT 3 Lớp theo dõi. Cho HS làm bài GV dán 3 tờ phiếu lên 3 HS lên bảng sửa trên phiếu bảng Lớp nhận xét GV nhận xét chốt lại kết quả đúng HĐ3/ Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan đơn vị Chuẩn bị bài sau : Nghe viết : Trong lời mẹ hát (146) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 13
  14. MÔN: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn(BT1) - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). II. Đồ dùng dạy học : 2 tờ phiếu in nội dung 2 bức thư - 1 vài tờ giấy để HS làm BT 2 III. Các hoạt động dạy học : Bài củ : 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS lần lược tác dụng của dấu phẩy và cho ví dụ GV nhận xét ghi điểm Bài mới : Giới thiệu HĐ1/ HS làm BT 1 (12’) GV hỏi 1 HS đọc yêu cầu BT1 Bức thư đầu là của ai ? 1 HS đọc bức thư 1 của anh chàng đang tập viết văn Bức thư thứ hai là của ai ? 1 HS đọc bức thư thứ hai Thư trả lờicủa Bóc na sô GV phát phiếu cho 2 HS HS dùngbút chì đánh dấu phẩy dấu chấm vào SGK Cho HS trình bày kết quả bài làm 2 HS làm phiếu xong dán lên bảng lớp Lớp nhận xét GV nhận xét chốt lại kết quả đúng 2 HS đọc lại mẫu chuyện vui đúng GV hỏi : Câu chuyện gây cười ở chỗ Ở chỗ nhàvăn Boc - na - sô đã viết nào ? một bức thư trả lời hài hước có tinh giáo dục. HĐ2 / HS làm BT 2 (20’) HS đọc yêu cầuBT 2 GV cho HS làm bài HS TL nhóm4 GV phát phiếu cho các nhóm Mỗi thành viên trong nhóm thảo luận đọc đoạn văn của mình 14
  15. Nhóm trao đổi chọn đoạn văn hay viết vào phiếu. Trao đỏi tác dụng của dấu phẩu Cho HS trình bày Đại diện nhóm lên trình bày Lớp nhận xét GV nhận xét khen nhóm viết đoạn văn hay nêu đúng tác dụng của dấu phẩy HĐ3/ Củng cố dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học Dặn HS về xem lại kiến thức về dấu 2 chấm : để chuẩn bị bài sau : Ôn tập về dấu câu (143) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 15
  16. KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH. I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồì dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi tên các nhân vật III. Các hoạt động dạy học : Bài củ : 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS lần lược kể về việc làm tốt của một người bạn GV nhận xét ghi điểm Lớp lắng nghe Bài mới : Giới thiệu HĐ1/ GV kể chuyện (10’) B1/ GV kể lần 1 HS lắng nghe (không sử dụng tranh) GV đưa bảng phụ đã ghi tên các nhân vật trong truyện và giới thiệu tên các nhân vật. B2/ GV kể lần 2 HS quan sát tranh và lắng nghe GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Tranh 1 : Các ban trong làng tổ chức thi nhảy xa, chị Hà làm trong tài. Hưng Tồ, Dũng Béo, và Tuấn Sứt đã nhảy qua hố cát thành công. Tranh 2 : Chị Hà gọi đến Tôm Chip, cậu ruột rè bối rối bị các bạn trêu chọc cậu quyết định vào vị trí nhưng đến gần điểm nhảy thì đứng sựng lại . Tranh 3 : Tôm Chíp ý định nhảy lần thứ hai nhưng đến gần hố nhảy cậu bỗng quẹo sang bên, tiếp tục lao lên khiến mọi người ồ thì ra Tôm Chíp đã nhìn thấy 1 bé trai đang lăn theo bờ 16
  17. mương nên lao đến vọt qua con mương kịp cứu đứa bé sắp rơi xuống nước. Tranh 4 : các bạn ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng, thán phục tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp. HĐ2/ KS kể chuyện B1/ HS kể chuyện dựa vào tranh và lời 1 HS đọc yêu cầu 1 kể của thầy (cô) HS quan sát nhau và xung phong kể , mỗi em kể 1 nội dung 1 tranh GV nhận xét Lớp nhận xét B2/ HS kể chuyện bằng lời của nhân 1 HS đọc yêu cầu B2 vật Tôm Chíp và trao đổi ý nghĩa của 1 HS đọc yêu cầu 3 câu chuyện GV nhắc lại khi đóng vai Tôm Chíp kể phải xứng tôi hoặc “mình” Cho HS kể chuyện HS kể chuyện theo cặp và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện Cho HS thi kể Đại diện nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện GV nhận xét cùng bình chọn HS kể Lớp nhận xét hay - nêu đúng nội dung ý nghĩa câu chuyện HĐ3/ Củng cố dặn dò (2’) HS nhắclại ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà đọc trước bài kể chuyện đã nghe, đã đọc của tiết sau . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 17
  18. TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ 1 tờ phiếu ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của con người cha và người con trong bài. III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : (4’) Kiểm tra 2 HS 1 HS đọc đoạn 1 + 2 và trả lời Đoạn đường rất gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? 1 HS đọc đoạn 3+4 và trả lời GV nhận xét ghi điểm Bài mới : Giới thiệu HĐ1/ Luyện đọc (12’) B1/ HS đọc cả bài 1 HS đọc GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu HS quan sát và lắng nghe tranh B2/ HS đọc nối tiếp GV chia đoạn Đoạn 1/ Khổ thơ 1 Đoạn 2/ Khổ thơ 2+ 3 +4 Đoạn 3/ Khổ thơ 5 Lần 1/ HS đọc nối tiếp 5 HS đọc nối tiếp GV luyện từ khó : cánh buồm, rực rõ, rả 3 HS đọc phát âm rích 18
  19. Lần 2/ 5 HS đọc nối tiếp nêu nghĩa từ chú giải GV hướng dẫn đọc diễn cảm. Giọng đọc chậm rãi, chịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con nhấn giọng những từ : rực rỡ, lênh kênh, chắc nịch, trầm ngâm. GV đọc mẫu khổ thơ 1 2 HS đọc Lần 3/ HS đọc theo cặp GV đọc mẫu lần 1 HĐ2/ Tìm hiểu bài (12’) GV nêu câu hỏi HS đọc thầm khổ 1 C1/ Dựa vào nhữnghình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu HS TL nhóm đôi tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển ? 2 nhóm trình bày Vào một buổi bình minh, hai cha Giải nghĩa từ lênh khênh, chắc nịch con dạo trên bãi biển. Mặt trời nhuộn hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ. Bóng người cha cao gầy trải dài trên cát. Bóng con trai bụ bẫm lon ton đi bên cha ýï đoạn 1 Giới thiệu 2 cha con đi dạo trên bãi C2/ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa 2 cha biển. con ? HS đọc thầm khổ thơ 2 + 3 + 4 GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu 2 HS đcọ nối tiếp đối thoại thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài GV cho HS thuật lại bằng những lời nói Hai cha con bước đi trong ánh của mình nắng hồng bỗng cậu bé lắc tay cha Giải nghĩa từ : khẽ hỏi : - Trầm ngâm “Cha ơi sao ở xa - Cánh buồm thấy người “ 19
  20. Người ta mỉm cười bảo : “Cứ theo đi đến ” Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời. Cậu bé chỉ vào cánh buồm và nói : “Cha mượn con đi”. Lời nói của con làm cho người cha bồi hồi cảm động. C3/ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con Được nhìn thấy nhà cửa, cây cối có ước mơ gì ? và con người ở phía chân trời xa. ý đoạn 2 Nêu lên những ước mơ của người con C 4/ ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến HS đọc thầm khổ thơ 5 điều gì ? Nhớ đến những ước mơ thửơ Giải nghĩa từ nhỏ của mình Thậm thì 1 HS đọc lại khổ thơ 5 Vô tận Ý đoạn 3 Sự liên tưởng của người cha qua ước mơ đẹp của con. Bài thơ ca ngợi điều gì ? ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. HĐ3/ Đọc diễn cảm và HTL(6’) 5 HS đọc diễn cảm GV treo bảng chép khổ thơ 2 và 3 2 HS đọc GV đọc mẫu Cho HS đọc thuộc lòng HS đọc nhẫm học thuộc lòng Gv nhận xét tuyên dương những học sinh đọc hay thuộc nhanh HĐ4/ Củng cố dặn dò (2’) HS nhắc lại nội dung chính GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Chuẩn bị bài sau : Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em (145) 20
  21. MÔN: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: -HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải Toán. - HS làm được BT1,2,3. II. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2.1. Củng cố kĩ năng cộng, trừ với số đo thời gian Bài 1: - HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng. - Chữa bài. Lưu ý cách thực hiện phép cộng, trừ giữa các số đo có hai đại lượng đo thời gian và phép cộng, trừ giữa các số đo thời gian có dạng số thập phân. Ví dụ: a. 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = 13 giờ 86 phút – 5 giờ 42 phút = 8 giờ 44 phút. b. 5,4 giờ + 11,2 giờ = (5,4 + 11,2) giờ = 16,6 giờ 2.2. Củng cố kĩ năng nhân, chia với số đo thời gian Bài 2: - HS nêu yêu cầu và làm bài. - Chữa bài, GV nhắc nhở HS cần lưu ý khi chia các số đo thời gian có đến 2 đơn vị đo, muốn lấy số dư của hàng đơn vị lớn hơn chia tiếp, cần đổi ra hàng đơn vị bé hơn. Kết quả là: a. 8 phút 54 giây 2 = 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây b. 4,2 giờ 2 = 8,4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 giờ. Tùy đối tượng HS có thể: - Củng cố cho HS cách viết số đo thời gian (có tới 2 đơn vị đo) dưới dạng số 21
  22. thập phân và ngược lại để thuận tiện cho HS khi giải Toán có lời văn. 2.3. Rèn kĩ năng giải Toán có lời liên quan đến phép tính với số đo thời gian Bài 3: - HS đọc bài Toán, một HS trình bày trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài. Ví dụ: Người đó đi hết quãng đường trong thời gian là: 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút Đáp số: 1 giờ 48 phút. Bài 4: - GV dẫn dắt để HS nêu đựơc các bước giải bài Toán: + Tính thời gian ô-tô đi từ Hà Nội đến - HS làm bài và chữa bài. Hải Phòng. + Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng (Theo công thức) - Lưu ý: Hướng dẫn và giúp đỡ nếu HS ` đổi thời gian ô-tô đi trên đường ra số thập phân. Khuyến khích các em trong bài này nên đổi số đo thời gian ra phân số để thuận tiện và chính xác trong tính Toán. Ví dụ: Thời gian ô-tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút) = 2 giờ 16 phút 4 34 2 giờ 16 phút = 2 giờ giờ = 15 15 giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 4 102 (km) 15 Đáp số: 102km. 3. CỦNG CỚ DẶN DÒ 22
  23. Tuần: MÔN: KHOA HỌC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS biết: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 130, 131 SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2HS. + Em hãy kể tên các thành phần của môi - HS trả lời. trường tự nhiên? + Em hãy kể tên các thành phần của môi trường nhân tạo? - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới: 1. GT bài: HĐ1: HS quan sát và thảo luận. - GV cho HS đọc bạn cần biết. - 2HS đọc. - GV chia nhóm. - HS quan sát tranh trang 130, - Gv phát phiếu học tập cho mỗi nhóm như 131/SGK. sau: - HS thảo luận nhóm. Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Thư ký ghi vào phiếu học tập. Câu 2: Tên tài nguyên Hình Công dụng thiên nhiên - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét. - HS nhóm khác nhận xét. GV chuyển ý HĐ2: Trò chơi tiếp sức - Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và - HS thảo luận nhóm đôi và công dụng của chúng. trả lời câu hỏi SGK/129. - GV chia HS thành 2 đội, mỗi đội 10 em. - 2 đội đứng theo hai hàng dọc. - HS lần lượt cầm phấn lên 23
  24. bảng viết khi GV hô bắt đầu. - GV nhận xét đội nào ghi nhiều tên tài (Chỉ ghi 1 tài nguyên) và nêu nguyên thiên nhiên và công dụng thì đội đó công dụng. thắng cuộc. HĐ3: Củng cố, dặn dò. - 2HS đọc lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người (132). ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG 24
  25. MÔN: Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: HS thuộc các công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải Toán. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK (không ghi công thức tính chu vi và diện tích). • Giấy khổ to và bảng phụ cho bài tập 3. • Com-pa, thước kẻ để vẽ hình. III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2.1. Ôn tập và hệ thống các công thức tính chu vi và diện tích của một số hình - GV treo bảng phụ (hoặc giấy khổ lớn) - HS làm việc nhóm đôi để trao đổi và có vẽ các hình thứ tự như SGK (không ghi lại công thức tính chu vi và diện ghi công thức tính chu vi và diện tích tích các hình vào phiếu học tập. Đại của các hình đó). diện 1 – 2 nhóm ghi kết quả vào bảng phụ GV. - Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để HS ôn tập và củng cố các công thức đó. 2.2. Rèn kĩ năng giải Toán có liên quan đến chu vi và diện tích của một số hình Bài 1: - HS đọc bài Toán và nêu tóm tắt. - Cả lớp làm bài. - Chữa bài, chẳng hạn: Chiều rộng của khu vườn đó là: 2 120 80 (m) 3 a. Chu vi của khu vườn đó là: (120 + 80) 2 = 400 (m) b. Diện tích của khu vườn đó là: 120 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a. 400 m ; b. 9600 m2 ; 0,96 ha Bài 2: 25
  26. - HS nêu bài Toán. - GV có thể biểu diễn hình vẽ gợi ý trên bảng (như SGK). - Dẫn dắt để HS trình bày ý nghĩa của tỉ - HS làm bài vào vở. số 1 : 1000, cách tính số đo thực của mảnh đất. - Chữa bài, đáp số là: 800m2 - Có thể cho HS qua bài Toán nêu lại cách tính diện tích hình thang. Bài 3: - HS đọc đề bài. - GV giúp HS biểu diễn tóm tắt bằng hình vẽ trên bảng. - HS thảo luận nhóm 4 để làm bài. Đại diện một nhóm trình bày trên giấy khổ to (hoặc bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài. Ví dụ: a. Diện tích hình vuông ABCD = 4 lần diện tích hình tam giác BOC. Diện tích hình vuông ABCD là: (4 4 : 2) 4 = 32 (m2) b. Diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng hiệu diện tích của hình tròn và hình vuông ABCD. Diện tích của hình tròn là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Tùy điều kiện, có thể: - Hướng dẫn HS từng bước từ nhận xét để giải bài Toán, chẳng hạn: + Nhận xét và so sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích các hình tam giác. + Nhận xét và so sánh diện tích phần tô màu với diện tích hình tròn và hình vuông ABCD. + Cách tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích phần tô màu. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ 26
  27. MÔN: Làm văn TỰA BÀI: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi 1 số lỗi điển hình cần chữa - Phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS lần lược đọc dàn ý bài văn tả GV nhận xét cho điểm cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh. Bài mới : Giới thiệu HĐ1/ Nhận xét (10’) B1/ Nhận xét chung 1 HS đọc đề GV viết đề bài lên bảng đã kiểm tra và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. GV hướng dẫn cho HS phân tích (thể HS phát biểu ý kiến loại kiểu bài) GV nhận xét : ưu điểm và hạn chế B2/ GV thông báo điểm cụ thể HĐ2/ Chửa bài (20’) B1/ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV trả bài cho từng HS HS nhận bài GV gọi HS đọc gợi ý 2 HS đọc gợi ý a, b, c, d, đ GV đưa bảng phụ Vài HS lên chữa lỗi ghi các lỗi Lớp tự chữa vào giấy nháp GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Lớp nhận xét bài trên bảng B2/ Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài HS đọc lời nhận xét chung của thầy cô trong bài tự chữa các lỗi GV theo dõi, kiểm tra các em làm việc Từng cặp đối vở để sữa lỗi B3/ Hướng dẫn HS đọc những bài văn HS trao đổi thoả thuận tìm ra cái hay 27
  28. hay, đoạn văn hay cái đúng học của bài văn GV đọc bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS B4/ HS chọn viết lại đoạn văn hay hơn Mõi HS tự chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn GV cho HS đọc HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết GV chấm điểm 1 số đoạn văn hay HĐ3/ Củng cố dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại - Chuẩn bị cho tiết TLV : ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 28
  29. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (143) I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm( BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm(BT2,3) II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm 2 tờ phiếu để HS làm BT 3 1 Tờ giấy viết lời giải BT 2 III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : (4’) Kiểm tra 2 HS 2 HS lần lược đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của dấu phẩy dùng trong đoạn văn GV nhận xét cho điểm Bài mới : giới thiệu HĐ1/ HS làm BT 1 (10’) 1 HS đọc BT 1 Lớp theo dõi trong SGK GV dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi sẵn 2 HS đọc nội dung cần nhớ nội dung cần nhớ về dấu hai chấm GV cho HS trình bày HS làm bài vào vở 1 số HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng HĐ2/ HS làm BT 2 (10’) 1 HS đọc yêu cầu BT 2 1 HS đọc bài 2a 1 HS đọc bài 2b 1 HS đọc bài 2c HS TL nhóm đôi (3’) GV cho HS trình bày kết quả Nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét GV nhận xét gắn phiếu ghi kết quả đúng của BT2 HĐ3/ HS làm BT 3 (10’) 1 HS đọc đề BT 3 29
  30. GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 2 HS lên bảng làm Lớp làm vào vở Cho HS trình bày kết quả Lớp nhận xét GV nhận xét chốt lại lời gần đúng HĐ4/ Củng cố dặn dò (3’) Em hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm GV nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu câu hai chấm để sử dụng cho đúng Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ (147) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 30
  31. Tuần 32 Tiết 32 Lắp rô- bốt( tiết 3) I. Mục tiêu. - HS cần phải: + Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt + Lắp được rô- bốt đúng quy trình, đúng kĩ thuật. + Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sản phẩm hôm trớc của Hs. B. Thực hành. Nội dung phương pháp hoạt động của Thầy hoạt động củaTrò + Nêu các bước lắp máy bay trực thăng? Hoạt động 3. Hs thực hành lắp rô- c, Lắp ráp rô- bốt. bốt ( tiếp theo). - Gv nhắc Hs chú ý khi lắp thân rô- bốt Hs lắp rô- bốt (25') vào giá đỡ thân cần phải lắp với tấm theo các bước tam giác. trong SGK. Nhắc Hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay ro- bốt Gv tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. Hs trưng bày sản - Gọi Hs đọc những tiêu chuẩn đánh giá phẩm Hoạt động 4. Đánh trong SGK. - 2 hs dựa vào giá sản phẩm. (10') - Gv nhận xét đánh giá sản phẩm theo 3 tiêu chuẩn đánh mức A+ ,A, B giá sản phẩm của bạn IV. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS - Hướng dẫn HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài" Lắp ghép mô hình tự chọn". 31
  32. MÔN: Toán TỰA BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài Toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm được các BT1,2,4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Thẻ từ và bảng phụ có trò chơi (nếu tổ chức). III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2.1. Củng cố kĩ năng giải Toán có liên quan đến chu vi và diện tích của hình chữ nhật Bài 1: - HS đọc bài Toán và nêu tóm tắt. - GV dẫn dắt để HS nêu được ý nghĩa - HS làm bài vào vở. của tỉ lệ 1 : 1000, công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. - Chữa bài, chẳng hạn: Chiều dài thật của sân bóng là: 11 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m a. Chu vi thật của sân bóng là: (110 + 90) 2 = 400 (m) b. Diện tích thật của sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Bài 3: - HS nêu bài Toán và tóm tắt. - GV gợi ý để HS hiểu được muốn tính - HS làm bài và chữa bài. Ví dụ: số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng cần tính được diện tích của thửa ruộng. Chiều rộng thửa ruộng là: 3 100 60 (m) 5 Diện tích thửa ruộng là: 100 60 = 6000 (m2) 32
  33. 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 55 60 = 3300 (kg) Tùy điều kiện, GV có thể: + Khuyến khích HS nêu cách giải khác (giải bài Toán liên quan đến rút về đơn vị), chẳng hạn: Chiều rộng thửa ruộng là: 3 100 60 (m) 5 Diện tích thửa ruộng là: 100 60 = 6000 (m2) 1 m2 thu được số thóc là: 55 : 100 = 0,55 (kg) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 0,55 6000 = 3300 (kg) 2.2. Củng cố kĩ năng giải Toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình vuông, hình thang Bài 2: - HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi dẫn dắt để HS phát - Một HS làm trên bảng. Cả lớp làm bài hiện được cách tìm cạnh của hình vuông vào vở. dựa vào chu vi của nó. - Chữa bài. Đáp số là: 144m2 Bài 4: - HS nêu công thức tính diện tích hình thang và cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của hai đáy. - GV minh họa trên bảng, ví dụ: a b a b S h do ñoù h S : hìnhthang 2 hình thang 2 a b là trung bình cộng của hai đáy 2 hình thang. - HS làm bài, một HS làm trên bảng . - Chữa bài. Kết quả là: 10 cm. Tùy điều kiện, có thể tổ chức trò chơi: Chuẩn bị: Một số thẻ từ (thẻ giấy có băng dính) có ghi số đo của một số hình 33
  34. chữ nhật. Chẳng hạn: Hình chữ nhật Hình chữ nhật Hình chữ nhật a = 6cm ; b = 5cm a = 7cm ; b = 4cm a = 6,5cm ; b = 4,5cm Hình chữ nhật Hình chữ nhật Hình chữ nhật a = 8cm ; b = 3cm a = 9cm ; b = 2cm a = 8,5cm ; b = 2,5cm Bảng phụ (hoặc giấy có khổ to) có kẻ ô: Hình Chu vi Diện tích Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội từ 3 – 5 em (trung bình mỗi em một thẻ). Nhiệm vụ của hai đội là phải gắn các số hình có số đo trên thẻ vào bảng kẻ sẵn, ghi chu vi và diện tích các hình đó vào cột tương ứng. Đội nào nhanh và chính xác hơn, đội đó thắng cuộc. Lưu ý: Bài học sau trò chơi: “Các hình chữ nhật có chu vi bằng nhau chưa chắc đã có diện tích bằng nhau”. 3. CỦNG CỚ DẶN DÒ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 34
  35. MÔN: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (132) I. Mục tiêu: - HS nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 132 SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2HS. + Tài nguyên thiên nhiên là gì? - HS trả lời. + Kể tên 1 số tài nguyên mà em biết? - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới: 1. GT bài: HĐ1: Quan sát - HS quan sát tranh trang 132/SGK. - HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - GV phát phiếu cho các nhóm theo mẫu Câu 2: - Đại diện nhóm trình bày, Môi trường thiên nhiên nhóm khác nhận xét. Nhận từ các Hình Cung cấp cho con HĐộng của người con người - GV nhận xét – Kết luận Chuyển ý HĐ2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào - Các nhóm viết xong trình giấy những gì môi trường cấp hoặc nhận từ các bày trên bảng. hoạt động sống và sản xuất của con người. - Hết thời gian Gv sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. 35
  36. - HS đọc mục bạn cần biết. - GV hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác - HS thảo luận nhóm đôi tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải ra - 2 nhóm trình bày. môi trường nhiều chất độc hại? HĐ3: Củng cố, dặn dò. - 2HS đọc lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 36
  37. Tập làm văn Tả cảnh (kiểm tra viết ) (144) I. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học : - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS - 1 số tranh ảnh phục vụ cho đề bài III. Các hoạt động dạy học : Bài mới : Giới thiệu 1 HS đọc 4 đề HĐ1/ Hướng dẫn HS làm BT (5’) Cho HS đọc đề trong SGK GV lưu ý HS : Dựa vào dàn ý đã HS xem lại dàn ý lập để viết bài văn hoàn chỉnh HĐ2/ HS làm bài (30’) HS làm bài GV thu bài khi hết giờ HS nộp bài. HĐ3/ Củng cố dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà đọc trước bài ôn tập về tả người để chọn đề bài quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. (150) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 37
  38. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: a Kiến thức: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân b.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. c. Thái độ: Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II.Chuẩn bị: - Bản báo cáo tổng kết của lớp trưởng, tổ trưởng - Bản dự thảo phương hướng tuần tới III. Các hoạt động: 1.Ổn định: Hát 2.Tổng kết hoạt động tuần 1 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt sau một thần thực hoc: + Học tập: + Đạo đức: + Chuyên cần: + Lao động, vệ sinh: + Phong trào: + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ: * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần qua * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. + GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp: + GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần: 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: - HS xuất sắc: - HS tiến bộ: - Gương người tốt, việc tốt: 4. Xây dựng phương hướng tuần tới - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: Chủ điểm tuần tới a/ Học tập: 38
  39. - Củng cố lại Ban cán sự lớp, từng bước đi vào hoạt động. - Ổn định nề nếp trật tự trong giờ học. - Đi học mang đủ sách vở và ĐDHT - Trật tự nghe giảng, thực hiện khẩu hiệu “ Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài” - b/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, học nội quy trường lớp. - Rèn luyện tác phong người đội viên. c/ Chuyên cần: - Duy trì sĩ số - Đi học đầy đủ , đúng giờ, vắng phải có giấy phép. d/ Lao động, vệ sinh: - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình. - VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. - Trang trí lớp học. e/ Phong trào: - Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội * Giới thiệu các trò chơi dân gian : ô quan. lò cò, banh đũa, chuyền thẻ, * Văn nghệ: Hát các bài hát được học. 39