Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

doc 41 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 21 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Trang 104) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và rèn luyện tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, Năng lực sử dụng mô hình và công cụ toán học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền để kể tên các - HS chơi trò chơi. hình đã học và cách tính diện tích các hình đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn cách tính. 1. Cách tính diện tích. - GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình - HS quan sát. + Muốn tính diện tích mảnh đất này + Ta chia nhỏ các hình đó thành các phần ta làm ntn? nhỏ là hình đã có công thức tính diện tích. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS trao đổi, tìm cách giải. ra cách giải bài toán. - Lưu ý: Khi giải toán cần tìm ra a. Chia mảnh đất thành hình chữ nhật nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác. ABCD và 2 hình vuông EGHK và MNPQ b. Tính Độ dài của cạnh DC là: 25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 70 40,1 = 2807 (m2) Diện tích hai hình vuông EGHK và MNPQ là: 20 20 2 = 800 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m2) Đáp số: 3607 (m2) - Cách giải trên thực hiện theo mấy - Quy trình gồm 3 bước: bước ? + Bước 1: Chia hình đã cho thành các - GV lưu ý: Do các mảnh đất trong hình có thể tích diện tính được. thực tế ít khi là các hình cơ bản nên + Bước 2: Xác định số đo các hình theo 1
  2. khi tính diện tích người ta phải qua 3 hình vẽ đã cho. bước. + Bước 3: Tính diện tích của từng phần nhỏ từ đó suy ra tính diện tích toàn bộ hình (mảnh đất) 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (104) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV vẽ hình lên bảng. - HS quan sát hình vẽ. - HS nêu các bước giải. - Gợi ý HS chia mảnh vườn thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của chúng rồi tính diện tích của cả mảnh đất. - Yêu HS làm bài. - Lớp làm nháp. 2 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật (1) là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật (1) là: 11,2 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật (2) là: 4,2 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2 Bài 2: (104) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV vẽ hình lên bảng. - HS quan sát hình vẽ, nêu cách chia hình và tính. - Gợi ý HS chia mảnh vườn thành 3 - Trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp giải bài hình chữ nhật, tính diện tích của trên bảng phụ. chúng rồi tính diện tích của cả mảnh Bài giải đất. Có thế chia theo 3 cách. Chiều dài hình chữ nhật (1) là: - Yêu cầu HS làm bài. 50 + 30 = 80 (m) Chiều rộng hình chữ nhật (1) là: - GV nhận xét, chữa bài. 100,5 – 40,5 = 60 (m) Diện tích hình chữ nhật (1) là: 80 60 = 4800 (m2) Diện tích hai hình chữ nhật (2)(3) là: 40,5 30 2 = 2430 (m2) Diện tích của khu đất đó là: 2430 + 4800 = 7230 (m2) Đáp số: 7230 m2 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại qui trình các bước giải toán. - Nhận xét tiết học. 2
  3. Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Trang 24) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lưu loát rắn rỏi hào hùng, lúc trầm lắng. Biết phân biệt các lời nhân vật. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng tư duy sáng tạo. 3. Thái độ: Kính trọng, khâm phục ông Giang Văn Minh. 4. Phát triển năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi chiếc hộp bí mật: Đọc và trả - HS than gia chơi. lời câu hỏi - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu ra lẽ + Đoạn 2: Tiếp Liễu Thăng + Đoạn 3: Tiếp ám hại ông + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. *Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách + Ông vờ than khóc vì không có mặt ở nào để vua nhà Minh bãi bỏ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời vua Liễu Thăng. Minh biết đã bị mắc mưu nên đành * Giảng từ: thảm thiết tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. + Giang Văn Minh khôn khéo như thế + Ông đã đẩy vua nhà Minh vào hoàn nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải cảnh vô thừa nhận sự vô lý của mình. bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Nhà vua dù đã biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. 3
  4. + Đại thần nhà Minh ra về đối: Đền Trụ + Em hãy nhắc lại nội dung cuộc đối đến giờ rêu vẫn mọc. đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại + Ông đố lại: Bặch Đằng thủa trước thần nhà Minh. máu còn loang. * Giảng từ: yết kiến + Vì sao nhà Minh sai người ám hại + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh ông Giang Văn Minh? phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm * Giảng từ: ám hại ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhún nhường nên giận quá, sai người ám hại ông. + Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa người trí dũng song toàn? bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, * KNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ ông biết dùng mưu để vua nhà Minh năng tư duy sáng tạo. buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt. Ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Gợi ý HS nêu nội dung của bài. Nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. *Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài theo cách phân vai. - 5 HS đọc (người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông) - Hướng dẫn HS đọc đúng lời Giang - HS theo dõi. Văn Minh và các nhân vật. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm từ - HS luyện đọc diễn cảm theo vai “chờ rất lâu lễ vật sang cúng giỗ” (người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh) - Gọi HS đọc. - 2 nhóm HS đọc phân vai. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại nội dung. - Nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI (Trang 84) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: Kể tên một số phương tiện máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi khám phá, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính bỏ túi; hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi bắn tên kể tên các phương - HS tham gia chơi. tiện máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Thảo luận. 1. Tác dụng của năng lượng mặt trời. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận - HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm. nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. + Mặt trời cung cấp năng lượng cho + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái trái đất ở những dạng nào? đất dạng ánh sáng và nhiệt độ. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời + Mặt trời giúp cho cây xanh tốt, người đối với thời tiết và khí hậu, đối với sự và động vật khoẻ mạnh. sống. + Cây xanh là thức ăn chính của người và động vật. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Quan sát và thảo luận. 2. Một số phương tiện, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, - HS quan sát hình 2,3,4 (SGK) làm việc theo nhóm. - HS thảo luận nhóm các câu hỏi. - Đại diện trình bày. + Kể một số ví dụ về việc sử dụng + Năng lượng mặt trời được con người năng lượng mặt trời trong cuộc sống sử dụng trong việc chiếu sáng, làm phơi hàng ngày. khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối, + Kể tên một số công trình máy móc - HS nối tiếp kể: Máy tính bỏ túi, bình sử dụng năng lượng mặt trời. Giới năng lượng mặt trời thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Giới thiệu máy tính bỏ túi. - HS quan sát máy tính bỏ túi. + Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng - HS tự kể. năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa 5
  6. phương. * Trò chơi 3. Trò chơi - GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Yêu cầu hai nhóm nối tiếp ghi những - 2 nhóm tham gia chơi, mỗi nhóm 5 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với HS. Mỗi HS lên ghi 1 vai trò, ứng dụng, sự sống trên trái đất nói chung, và đối (không được ghi trùng nhau). với con người nói riêng sau đó nối với hình mặt trời. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng - GV nhận xét. Khen ngợi. cuộc - 1 HS nêu. - HS nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu tác dụng của năng lượng - HS trả lời. mặt trời trong tự nhiên. - Đi dưới trời nắng to em sẽ làm gì? 6
  7. Chính tả: (Nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Trang 27) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Trí dũng song toàn. Phân biệt tiếng có âm đầu r,d,gi. 2. Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe - viết, phân biệt chính xác tiếng có âm đầu r,d,gi. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: Năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS thi viết những từ ngữ có âm - HS viết bảng con. đầu r/d/gi . - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn nghe - viết. 1. Nghe viết. - GV đọc bài chính tả. - Cả lớp theo dõi SGK. + Đoạn văn kể về điều gì? + Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thánh Tông thương tiếc ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đọc thầm đoạn văn. - Cho HS luyện viết từ khó. - HS viết bảng con. - Nhắc HS viết hoa tên riêng, câu - HS ghi nhớ. điếu văn để trong ngoặc kép. - GV đọc bài viết. - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc lại bài chính tả. - HS đổi bài, soát lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập. 2. Luyện tập. Bài 2: (27) Tìm và viết các từ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm - HS trao đổi cặp, làm bài. 3 cặp làm bài bài. trên phiếu. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS nêu yêu cầu. * Lời giải: - Yêu cầu HS làm bài: Chọn r, d , gi + Giữ lại để dùng về sau: dành dụm, để để điền vào các chỗ trống trong bài dành thơ sao cho đúng. + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch. + Đồ đựng đan bằng tre, nứa: cái giành. Bài 3: (27) 7
  8. - 1 HS đọc yêu cầu và bài thơ. - HS tự lựa chọn, làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: * Lời giải: a) Dòng 5: Nghe cây lá rầm rì Dòng 6: Là gió đang dạo nhạc Dòng 12: Quạt dịu trưa ve sầu Dòng 15: Cõng nước làm mưa rào. Dòng 19: Gió chẳng bao giờ mệt ! Dòng 21: Hình dáng gió thế nào ? - Gọi HS đọc lại bài đã điền. - HS đọc lại bài đã điền. 3. Hoạt động vận dụng: - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau: + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao + Tiếng mời gọi mua hàng. + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao + Cành lá mọc đan xen vào nhau. + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm - Về luyện viết lại bài. rạp 8
  9. Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích các hình. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ vẽ hình SGK (VD 1 trang 104) Phiếu BT 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để nêu cách tính - HS tham gia chơi. diện tích các hình đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Ví dụ 1: (104) * Hướng dẫn HS qui trình tính một số dạng hình. - HS quan sát hình vẽ nêu cách chia - GV treo bảng phụ cho HS quan sát. hình. - Có thể chia hình trên thành những a) Chia thành hình thang ABCD và hình hình như thế nào? tam giác ADE. - GV đưa ra bảng số liệu SGK (ý b) b) HS xác định các kích thước theo bảng số liệu. c) Tính: - Yêu cầu HS tính: Diện tích hình thang ABCD là: (Tính diện tích mỗi hình nhỏ rồi tính (55 +30) 22 : 2 = 935 (m2) diện tích cả mảnh đất) Diện tích hình tam giác ADE là: 55 27 :2 =7 42,5 (m2 ) - Nhận xét, chữa bài. Diện tích hình ABCDE là: 935 +742,5 = 1677,5 (m2) * Vậy diện tích của mảnh đất là 1677,5 m2 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước khi * Quy trình gồm 3 bước: tiến hành tính diện tích ruộng đất trong + Chia mảnh đất thành các hình có thể thực tế. tính được diện tích + Đo các khoảng cách trên mảnh đất + Tính diện tích 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (105) - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Quan sát hình vẽ. - GV vẽ hình lên bảng. 9
  10. - GV gợi ý HS chia thành 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác rồi tính. - HS nêu các bước tính. - HS làm bài vào nháp - HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: - Nhận xét - chữa bài. 84 28 : 2 = 1176 (m2) Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91 (m) Diện tích hình tam giác BGC là: 91 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 Bài 2 (105) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV vẽ hình lên bảng. - Quan sát hình. - Gợi ý HS: Diện tích mảnh đất bằng - HS nêu cách làm. tổng diện tích hình thang và 2 hình tam giác. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 1HS làm bài vào phiếu. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích hình tam giác vuông ABM là: 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông BMNC là: (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 25,3 38 : 2 = 480,7 (m2). Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2) Đáp số: 1835,06 m2 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại qui trình các bước giải toán. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
  11. Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. Mĩ –Diệm: âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chỉ giới tuyến quân sự trên bản đồ. 3. Kỹ năng: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể tên các mốc lịch sử tiêu biểu từ - HS thi kể năm 1945 đến năm 1954? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Giới thiệu bài: GV nêu đặc điểm nổi 1. Tình hình nước ta sau hiệp định bật của tình hình nước ta sau khi cuộc Giơ- ne- vơ. kháng chiến chống Pháp thắng lợi. - HS đọc SGK - trả lời câu hỏi. * Làm việc cả lớp + Mĩ tìm mọi cách phá hiệp định Giơ- - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu ne-vơ. hỏi: Vì sao đất nước ta bị chia cắt? + Mĩ thay chân Pháp xâm lược miền - GV treo bản đồ chỉ giới tuyến quân sự Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng tạm thời chia hai miền Nam - Bắc. thống lập ra chính quyền tay sai. - GV chốt lại: - HS quan sát bản đồ. * Sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam - Bắc. * Làm việc theo nhóm 2. Nhân dân ta cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm. - HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Đại diện trình bày. + Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 + Nguyên vọng của nhân dân ta là g? năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ. + Mĩ - Diệm ra sức chống phá cách + Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne- mạng. Khủng bố giết hại những chiến sĩ vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua cách mạng. những hành động nào? 11
  12. + Mĩ - Diệm gây những tội ác gì đối với + Chính quyền Ngô Đình Diệm đã gây nhân dân ta? ra hàng loạt vụ thảm sát. Chúng thực hiện chính sách “tố cộng” “diệt cộng. Với khẩu hiệu: “ giết nhầm còn hơn bỏ sót ” + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá + Vì vậy nhân dân ta buộc phải cầm bỏ nỗi đau chia cắt. súng đứng lên chống Mĩ - Diệm. - Gọi HS đọc phần bài học. - 1 HS đọc phần bài học (SGK-42) 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Nắm được đôi nét - HS theo dõi về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne-vơ năm 1954. - Nhận xét giờ học. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi ý thức công dân. 2. Kỹ năng: Vận dụng vốn từ đã học, viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. 3. Thái độ: Xác định tốt quyền lợi, nghĩa vụ của một công dân. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền để gọi ra các từ - HS tham gia chơi. thuộc chủ điểm công dân. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (28) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS ghép từ công dân vào - HS thảo luận nhóm, lựa chọn từ để trước hoặc sau từng từ để tạo thành ghép. cụm từ có nghĩa. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những cụm * Đáp án: Nghĩa vụ công dân; Quyền từ HS ghép đúng. công dân; Ý thức công dân; Bổn phận công dân; Công dân gương mẫu; Trách nhiệm công dân; Công dân danh dự Bài 2: (28) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nối nghĩa ở cột A với từ - HS suy nghĩ, làm bài. ở cột B tương ứng. - GV gắn 2 phiếu đã viết sẵn nội dung - 2 HS lên bảng thi làm bài. gọi HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, chốt bài đúng. Điều mà pháp luật và xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm Nghĩa vụ công dân được đòi hỏi. Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của Quyền công dân người dân đối với đất nước. Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc Ý thức công dân người dân phải làm đối với đất nước. Bài 3: (28) 13
  14. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - GV giải thích câu nói của Bác với - HS lắng nghe. các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. - Yêu cầu HS làm bài. - HS dựa vào nội dung câu nói để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Gọi HS trình bày. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen ngợi. - Lớp nhận xét. * Tích hợp TGĐĐHCM: Liên hệ GDHS làm theo lời Bác. Mỗi công dân - HS nghe, ghi nhớ. phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. 3. Hoạt động vận dụng: - Là một công dân của nước Việt Nam - HS trả lời. em cần có trách nhiệm như thế nào đối với đất nước? Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Trang 86) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. 2. Kỹ năng: Kể được tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. * KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí thông tin, trình bày thông tin. Kĩ năng bình luận, đánh giá. 3. Thái độ: HS yêu thích tìm hiểu khoa học. Sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi nêu tác dụng của năng lượng - HS tham gia thi mặt trời? - Lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: Kể tên 1 số loại chất đốt. 1. Một số loại chất đốt. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm - phát biểu. * KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí thông tin, trình bày thông tin. + Hãy kể tên và một số chất đốt thường + Một số loại chất đốt thường dùng dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt Thể rắn: Than đá, củi, rơm, rạ , nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? Thể lỏng: Dầu, xăng, ga, , Thể khí: Khí tự nhiên, khí sinh học. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt ý dúng. Làm việc cả lớp 2. Công dụng của một số loại chất đốt - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK. - HS làm việc theo nhóm. * KNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Về các quan điểm khác nhau về khai + Củi, tre, rơm, rạ, thác và quản lí chất đốt. + Dùng để chạy máy phát điện, chạy + Tai sao không nên chặt cây bừa bãi để một số động cơ, đun, nấu, sởi, lấy củi đun, đốt than? + Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. + Có những loại khí đốt nào? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí + Than bùn, than củi, sinh học? + Xăng, dầu, chúng thường được 15
  16. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không dùng để chạy các loại động cơ, đun, phải là vô tận không? nấu, + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. + Kể tên một số nguồn năng lượng khác + Khí tự nhiên, khí sinh học. có thể thay thế chúng? + Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân - Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí gia súc. Khí thoát ra được theo đường năng lượng? ống dẫn vào bếp. - Bạn và gia đình có thể làm gì để tránh - Lớp nhận xét, bổ sung. lãng phí chất đốt? 3. Sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt * Bài tập KNS: - HS quan sát hình vẽ và liên hệ với - Yêu cầu HS tưởng tượng theo mỗi mục thực tế gia đình, phát biểu. trong SGK (26) ghi vào chỗ trống. + Chặt cây bừa bãi để làm củi đun, - Yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài lớp về tượng tượng của nhóm mình, và nguyên rừng và môi trường. giải thích lí do. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên - GV nhận xét, chia sẻ. không phải là vô tận mà hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con người. + Con người đang khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, nước chảy - HS tự nêu ví dụ. - HS liên hệ thực tế gia đình. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu phần bài học * Tích hợp GDBVMT: GDHS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). 2. Kĩ năng: Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát - Cho HS hát - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm 2. Hoạt động khám phá và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : HĐ 1: Tìm hiểu truyện “ Đến uỷ ban 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm nhân dân phường” giấy khai sinh. . Bố dẫn Nga đến UBND phường để 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND làm gì? phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, UBND phường, xã còn làm những điểm vui chơi cho trẻ em. việc gì? 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng 3. Theo em, UBND phường, xã có quan trọng vì UBND phường, xã là cơ vai trò như thế nào? vì sao? ( GV quan chính quyền, đại diện cho nhà nước gợi ý nếu HS không trả lời được: và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của công việc của UBND phường, xã người dân địa phương. mang lại lợi ích gì cho cuộc sống 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có người dân) trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để 4. Mọi người cần có thái độ như thế UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. nào đối với UBND phường, xã. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã - HS đọc BT1 nơi HS cư trú - HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, HĐ 2 : Tìm hiểu về hoạt động của xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc UBND qua BT số 1 không cần phải đến UBND để giải quyết, - GV đọc các ý trong bài tập để HS các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp quả. ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. 17
  18. - Đọc phần ghi nhớ HĐ 3 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã - Gọi HS đọc các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp UBND xã, phường. các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: 1. Nói chuyện to trong phòng làm hành vi phù hợp và hành vi không phù việc. hợp. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công Phù hợp Không phù hợp việc ngay lập tức. Các câu 2, 4, 5, 7, Các câu 1, 3, 6. 4. Biết đợi đến lượt của mình để 8, 9, 10 trình bày yêu cầu. 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6. Không muốn đến UBND phường + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. giải quyết công việc vì sợ rắc rối, + HS nhắc lại các câu ở cột không phù tốn thời gian. hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực việc, hoạt động của UBND phường, xã. hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. 3. Hoạt độngvận dung, mở rộng 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc - HS nghe và thực hiện đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. 18
  19. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 29) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể cho HS. Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể các tấm gương sống và làm - HS thi kể. việc theo hiến pháp và pháp luật - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn kể chuyện. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. (Bảng phụ) - 1 HS đọc. - Gọi HS xác định yêu cầu. GV gạch - HS xác định. dưới những từ quan trọng trong từng đề bài cụ thể. - Gọi HS đọc gợi ý. - 3 HS nối tiếp đọc gợi ý SGK. + Đặc điểm chung của ba đề là gì? + Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Em có nhận xét gì về các việc làm - Đây là những việc làm tốt, tích cực, có của nhân vật trong truyện? thật của mọi người sống quanh em. - Nhân vật trong truyện là ai? - Là người khác hoặc chính em. - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình chuyện mình sẽ kể. sẽ kể. - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý. - HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. * Thực hành 2. Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. a. HS kể trong nhóm. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. b. HS thi kể trước lớp. 19
  20. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm lên kể và nêu ý - GV nhận xét – khen ngợi. nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Kể được câuchuyện được chứng kiến và tham gia. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS thực hiện. cho người thân nghe. 20
  21. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 106) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tính đồ dài, đoạn thẳng tính chu vi, diện tích hình tròn 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ vẽ hình minh họa BT2 và BT3. Phiếu BT2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi truyền điện để nêu lại cách - HS nêu. tính chu vi, diện tích hình tròn . - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2: Hoạt động luyện tập. Bài 1: (106) - Gọi HS đọc bài tán. - 1 HS đọc bài toán. S 2 - Gọi HS nêu công thức tính diện tích S = (a h) : 2 a = hình tam giác suy ra tính độ dài đáy. h - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào * Lưu ý: HS có thể đổi phân số ra số nháp. thập phân trước khi tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Đổi 5/8 m2 = 0,625 m2 1/2 m = 0,5 m Độ dài đáy của tam giác đó là: 0,625 2 : 0,5 = 2,5 ( m ) Đáp số 2,5 m Bài 2: (106) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - GV treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ. - HS quan sát - nêu cách làm. - Gọi HS nhắc lại cách tính diện HCN - HS nhắc lại công thức tính. và diện tích hình thoi. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên phiếu. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích khăn trải bàn hình chữ nhật là: 1,5 2 = 3 (m2) Diện tích hình thoi là: 2 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: 3m2 ; 1,5m2 Bài 3: (106) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. 21
  22. - GV treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ. - HS quan sát. - GV gợi ý: Độ dài sợi dây là tổng độ - HS theo dõi. dài hai nửa đường tròn cộng hai lần khoảng cách giữa 2 trục. - Yêu cầu HS làm. - HS làm nháp - 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35m là: 0,35 3,14 = 1,099 (m) Độ dài của sợi dây là: 1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m) 3. Hoạt động vận dụng; Đáp số: 7,299 m - Gọi HS nêu lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn. - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài, làm bài trong VBT. 22
  23. Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: Khi trầm khi buồn, khi dồn dập, căng thẳng bất ngờ. 3. Thái độ: Dũng cảm, biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn hoạn nạn. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ, năng lực văn học, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và truyền hộp quà bí mật để - HS đọc. trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 4 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu -> não ruột + Đoạn 2: Tiếp -> mịt mù + Đoạn 3: Tiếp -> cái chân gỗ + Đoạn 4: Còn lại. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2, trả lời câu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. Phát biểu. hỏi. + Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò + Vào các đêm khuya tĩnh mịch. vào lúc nào? + Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác + Nghe tiếng rao tác giả thấy buồn não như thế nào? ruột vì nó đều đều khàn khàn, kéo dài trong đêm. + Đám cháy xảy ra vào lúc nào? + Xảy ra vào lúc nửa đêm. + Đám cháy được miêu tả như thế + Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng tiếng 23
  24. nào? kêu cứu thảm thiết khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. - Gọi HS đọc đoạn 3 + 4. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? + Người dũng cảm cứu em bé là một * Giải nghĩa từ: thương binh thương binh nặng, chỉ còn một chân. Rời quân ngũ anh đi bán bánh giò. Là người lao động bình thường nhưng hành động của anh rất dũng cảm. + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất + Khi người ta phát hiện ra cái chân gỗ, ngờ cho người đọc? khi cấp cứu mọi người mới biết anh ta là người bán bánh giò. + Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ + Mỗi công dân phải có ý thức giúp đỡ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người, cứu người khi gặp nạn. / nếu ai người trong cuộc sống? cũng có ý thức vì người khác giúp đỡ người khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn. + Cách dẫn dắt câu chuyện có gì đặc + Tác giả đã đưa người đọc đi từ bất biệt? ngờ này đến bất ngờ khác, đầu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa trẻ. + Nêu nội dung câu chuyện. Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 4 HS nối tiếp đọc. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc và đọc đoạn 3. - Lớp bình chọn bạn đọc tốt. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng; - Câu chuyện nói lên điều gì? - HS trả lời. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 24
  25. Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kỹ năng: Nêu được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN và HLP, phân biệt được HHCN và HLP. Chỉ ra được các đặc điểm các yếu tố của HHCN và HLP, vận dụng để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng mô hình và công cụ toán học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ý b BT2. - HS: Vật thật có hình dạng HHCN và HLP (bao diêm, hộp phấn). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và kể tên các hình đã học. - HS hát - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình a. Hình hộp chữ nhật lập phương - HS quan sát. - Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật + Hình hộp chữ nhật có mấy mặt. + Có 6 mặt. + Các mặt là hình gì? + Hình chữ nhật. + Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh? + 12 cạnh. - Gọi 1 HS lên chỉ các mặt của hình. - HS lên chỉ. + Hãy so sánh các mặt đối diện? + Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 3 bằng mặt 5; mặt 4 bằng mặt 6. + HHCN có mấy đỉnh là những đỉnh + 8 đỉnh là đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, nào? Q. + HHCN có mấy cạnh là những cạnh + Có 12 cạnh: AB, BC, CD, DA, DQ, nào? CP, BN, AM, MN, NP, PQ, QM. - Giới thiệu: HHCN có ba kích thước - Chiều dài, chiều rộng, chiều cao. là những kích thước nào? - GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 - HS lắng nghe. mặt đều là hình chữ nhật có 3 kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao, có 8 đỉnh 12 cạnh. - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có - HS nêu một số vật có dạng hình hộp dạng hình hộp chữ nhật. chữ nhật như bao diêm, viên gạch. - GV đưa ra mô hình lập phương. b. Hình lập phương - GV giới thiệu: Trong thực tế là 25
  26. thường gặp một số đồ vật như con súc sắc hộp phấn trắng (100 viên), có dạng - HS quan sát, hình lập phương. nhận biết. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (108) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS điền SGK và nối tiếp đọc kết quả. Số mặt, cạnh,đỉnh Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 8 12 Bài 2: (108) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu A B D C M N Q P - Yêu cầu HS chỉ ra những cạnh bằng a. Những cạnh bằng nhau của HHCN là: nhau của HHCN. AB = DC = MN = QP AD = BC = MQ = NP AM = BN = DQ = CP b. (108) - Gọi HS nêu yêu cầu ý b. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, tóm tắt, - HS nêu tóm tắt, cách giải. cách giải. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Diện tích mặt đáy MNPQ là: 6 3 =18 (cm2) Diện tích mặt bên ABNM là: 6 4 = 24 (cm2) - GV nhận xét, chữa bài. Diện tích mặt bên BCPN là 4 3 = 12 (cm2) Đáp số: 18 cm2 ; 24 cm2 ; 12cm2 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (108) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và - 1 HS nêu. chỉ ra HHCN, và HLP. - HS quan sát, phát biểu. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. * Kết quả: Hình A là hình hộp chữ nhật. 4. Hoạt động vận dụng: Hình C là hình lập phương. - Nêu các đặc điểm của HHCN và HLP 26
  27. Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (Trang 32) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách lập chương trình hoạt động một cách khoa học. 2. Kỹ năng: - Lập được chương trình cho một hoạt động cụ thể. * KNS: Kĩ năng hợp tác. Kĩ năng thể hiện sự tự tin. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn cấu tạo của một chương trình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể các hoạt động mà nhà - HS kể. trường hay tổ chức. - Nêu cấu tạo và tác dụng của việc lập chương trình hoạt động. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS lựa chọn hoạt động. - HS đọc cả 5 đề, lựa chọn đề hoặc tự tìm đề. - Lưu ý HS: Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập chương trình cho hoạt động của trường hoặc lớp em. - Gọi HS nêu đề mình chọn. - HS nối tiếp nêu đề bài mình chọn. - GV gắn bảng phụ đã viết cấu tạo của một chương trình hoạt động. - Gọi HS đọc - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. b. Lập chương trình hoạt động - Yêu cầu HS tự lập chương trình - HS làm bài vào VBT. hoạt động. * KNS: Kĩ năng hợp tác. Kĩ năng thể hiện sự tự tin. Kĩ năng 27
  28. đảm nhận trách nhiệm. - Gọi HS trình bày. - Một số HS đọc bài làm. - GV nhận xét, khen HS làm bài tốt. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại cấu tạo của chương - HS nêu trình hoạt động? - Nhận xét tiêt học. - Về lập chương trình hoạt động cho các đề còn lại. 28
  29. Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được Cam pu chia và Lào là 2 nước nông nghiệp mới phát triển nghành công nghiệp. Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới đang phát triển mạnh về mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống. 2. Kiến thức: Nêu vị trí của Cam - pu- chia, Lào, Trung Quốc, và đọc tên thủ đô ba nước trên bản đồ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá địa lí, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ các nước châu Á. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi bắn tên kể tên các nước thuộc - HS kể. khu vực Châu Á. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - GV treo bản đồ các nước Châu Á. - HS chỉ bản đồ các nước tiếp giáp với Việt Nam. *Làm việc nhóm đôi. 1. Cam-pu-chia - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ các nước - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. châu Á và H5 - bài 18 SGK để thảo luận rồi trả lời câu hỏi. - Đại diện trình bày. + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu-chia ? + Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp Thái Lan, Lào,Việt Nam. Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo (có biển hồ) - Thủ đô: Ph nôm pênh + Đặc điểm kinh tế của Cam-pu-chia? + Sản xuất chế biến nhiều lúa gạo, cao * GV giải thích về cây thốt nốt. su, hồ tiêu, thốt nốt, cá. + Đất nước Cam-pu-chia có địa điểm + Du lịch nổi tiếng của đất nước Cam- du lịch nổi tiếng được xếp vào hàng kì pu-chia là đền Ăng-co-vát. quan thế giới, đó là gì? * Làm việc nhóm. 2. Lào - Yêu cầu HS quan sát hình SGK và - HS quan sát H5 SGK, thảo luận nhóm thảo luận. đôi. - Đaiọ diện trình bày. + Nêu vị trí địa lí của Lào? + Lào thuộc khu vực Đông Nam Á nằm trên bán đảo Đông Dương, giáp biên giới phía Tây của Việt Nam. + Thủ đô: Viên Chăn + Đặc điểm kinh tế của Lào? + Địa hình phần lớn là núi và cao 29
  30. Nguyên. + Sản phẩm của Lào là: Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. - GV kêt luận: * Tuy khác nhau về vị trí địa hình nh- ưng cả hai nước đều có nét văn hoá tương đồng có nhiều người theo đạo phật, chùa chiền mọc khắp đất nước. Cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. * Làm việc cả lớp. 3. Trung Quốc - Yêu cầu HS quan sát hình SGK và - HS quan sát H5, trả lời. phát biểu. + Nêu tên và chỉ tên trên bản đồ vị trí + Trung Quốc thuộc khu vực Đông của thủ đô Trung Quốc. Nam Á. + Thủ đô: Bắc Kinh. + Có nhận xét gì về diện tích và dân số + Có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới và của Trung Quốc. có số dân đông nhất thế giới. + Nêu đặc điểm kinh tế của Trung + Kinh tế Trung Quốc phát triển mạnh, Quốc? nổi tiếng về những mặt hàng: Máy móc, thiết bị hàng điện tử, ô tô, đồ chơi, + Vì sao dân cư Trung Quốc tập trung + Vì Miền Đông chủ yếu là đồng bằng đông đúc ở Miền Đông còn Miền Tây châu thổ màu mỡ, Miền Tây chủ yếu là lại thưa thớt. núi và cao nguyên có khí hậu khắc nghiệt. - GV kết luận: * Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Hiện nay Trung Quốc nổi tiếng về một số hàng công nghiệp, thủ công nghiệp. 3. Hoạt động vận dụng; - Châu Á có những nước nào? - HS thực hiện - Ôn và làm các bài trong vở bài tập. 30
  31. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (Trang 32) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết chọn quan hệ từ thích hợp. Biết viết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm quan hệ từ, hoàn thiện vế câu ghép. 3. Thái độ: - HS chăm chỉ, tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiêu BT 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi đua đặt câu có sử dụng cặp quan - HS thi đua giữa các tổ. hệ từ. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1+2: (32) Giảm tải Bài 3: (32) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS lựa chọn từ để điền vào - HS trao đổi cặp, làm bài. chỗ trống trong câu a hoặc b sao cho đúng. - Đại diện nêu kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a. Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b. Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. Bài 4: (32) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thêm vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ NN- KQ - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào VBT. 2 HS làm bài trên phiếu. * Lời giải: a. Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b. Do nó chủ quan nên bài thi của nó bị điểm kém. 31
  32. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c. Do kiên trì, nhẫn lại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3. Hoạt động vận dụng: - Đặt 1 câu ghép có quan hệ từ chỉ - HS trả lời. nguyên nhân kết quả. GV nhận xét tiết học và dặn dò. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 32
  33. Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (Trang 110) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ và mô hình toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình hình hộp chữ nhật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát bài và truyền tay chiếc hộp bí mật để thực hiện yêu cầu trong chiếc - HS trả lời. hộp. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn cách tính Sxq và Stp 1. Hình thành khái niệm, cách tính HHCN. Sxq và Stp HHCN. a. Diện tích xung quanh. - GV giới thiệu mô hình trực quan về - HS quan sát và chỉ ra các mặt xung HHCN. quanh. - GV nêu: Tổng diện tích 4 mặt bên - HS lắng nghe. của HHCN được gọi là diện tích xung quanh của HHCN - GV nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (VD SGK - 109) - GV gắn mô hình đã triển khai lên - HS quan sát mô hình đã triển khai. bảng và tô màu phần diện tích xung quanh của HHCN. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách - HS thảo luận nhóm, phát biểu. tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Cách 1: Tính chiều dài của hình chữ nhật đó là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) + Cách 2: Tính chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là : (8 + 5) 2 = 26 (cm ) Diện tính xung quanh của HHCN đó là: (5 + 8) 2 4 = 104 (cm2) 33
  34. + Muốn tính diện tích xung quanh của + Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều HHCN ta làm thế nào? cao (cùng một đơn vị đo). - Gọi HS đọc quy tắc SGK. - 2 HS đọc qui tắc. b. Diện tích toàn phần - GV giới thiệu diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. + Em hiểu thế nào là diện tích toàn + Là tổng tiện tích 6 mặt. phần của hình hộp chữ nhật. + Muốn tính diện tích toàn phần của + Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) hình hộp chữ nhật vừa cho ta làm thế cộng với diện tích hai đáy. nào? + Muốn tính diện tích toàn phần của Diện tích một mặt đáy là: hình hộp chữ nhật, ta làm thế nào? 8 5 = 40 (cm2) Diện tích toàn phần của HHCN là: 104 + 40 2 = 184 (cm2) - Lấy tổng của diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (110) - Gọi 1 HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - HS nêu. toán. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng. Lớp làm nháp. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh của HHCN là: (5 + 4) 2 3 = 54 (dm2) Diện tích hai mặt đáy của HHCN là: 5 4 2 = 40 (dm2) Diện tích toàn phần của HHCN là: 54 + 40 = 94 (dm2) Đáp số: S xq: 54 dm2 S tp : 94 dm2 - Gọi 1 HS đọc bài toán. Bài 2: (110) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - 1 HS đọc. toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vào vở - 1 HS giải bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) 2 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 4 = 24 (dm2) Diện tích tôn cần để làm thùng không nắp là: 180 + 24 = 204 (dm2) 3. Hoạt động vận dụng: Đáp số: 204 (dm2) - Gọi HS nhắc lại cách tính Sxq và Stp của HHCN. 34
  35. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (Trang 34) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo chủ đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Kỹ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung; Biết tự sửa lỗi cô giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình và tự viết lại một đoạn văn hay hơn. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng viết văn và sự yêu thích môn học cho HS. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn 3 đề bài và một số lỗi cần chữa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thấy Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài hát về mẹ và cô - HS hát. - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Nhận xét chung bài làm của HS. - GV gắn bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung về bài làm. * Những ưu điểm chính: - HS hiểu đề và viết đúng yêu cầu. - Bố cục bài rõ ràng. - HS lắng nghe. - Diễn đạt câu ý trọn vẹn. - Thể hiện sự sáng tạo trong bài. * Những tồn tại: - Còn 1 số lỗi: Dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả. - Trả bài cho HS. - HS nhận bài lại bài - tự chữa lỗi. 3.3: Hướng dẫn HS chữa bài. a. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - 1 số HS lên bảng chữa. - GV gắn bảng phụ viết một số lỗi. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - HS tự sửa lỗi trên bài của mình. - Yêu cầu HS tìm lỗi và sửa lỗi. c. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt. - HS đọc đoạn văn hay. - Gọi HS có đoạn văn hay đọc. - GV cùng HS phân tích cái hay, cái đẹp. d. Hướng dẫn viết lại đoạn văn. + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. - Yêu cầu HS viết. - HS chọn đoạn văn chưa đạt viết lại. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. 35
  36. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Bài văn tả người gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - GV hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài cho hay hơn. 36
  37. Sinh hoạt lớp – Tuần 21 CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động nghe hát bài: Đảng đã cho ta mùa xuân của nhạc sĩ Phạm Tuyên. - Chia sẻ cảm nhận sau khi nghe bài hát: Đảng đã cho ta mùa xuân - Giáo dục HS ý thức. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 20 2. Kế hoạch hoạt động tuần 21 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘ Mừng Đảng quang vinh’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của 3 tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Các thành viên trong tổ góp ý, bổ sung. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 21: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 21 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. 37
  38. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng quang vinh. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày thành lập Đảng mùng 3/2/1930 * Hoạt động 2: Nghe hát các bài hát ca ngợi về Đảng và Bác - Quan sát hình ảnh về các hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam - Tìm hiểu ý nghĩa của ngày 3/2/1930 * Hoạt động 3: Thực hành làm các việc để chào mừng ngày 3/2 - HS thực hành vệ sinh và trang trí lớp học - HS vẽ tranh về về việc tích cực tham gia văn nghệ của trường mừng Đảng mừng Xuân. - Các nhóm nhận xét - GV tuyên dương. * Hoạt động 3: GV nhận xét, tổng kết buổi sinh hoạt. Ngoại khóa chủ đề: Xuân yêu thương 38
  39. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: . II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. 39
  40. (Buổi chiều) Luyện viết: BÀI 15: KHU DI TÍCH LỊCH SỬ TÂN TRÀO (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: 40
  41. a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: thần thánh, trường khi viết. kì, danh nhân văn hóa thế giới - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 41