Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2017_2018.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: PPCT 193 Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN (GV:Chu Huy Trình) Tiết 4:PPCT 121 Tốn PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3. II. Chuẩn bị: -Vẽ sẵn lên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Phép nhân phân số -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2b,c / 131 -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới -GV nhận xét. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết cách -HS lắng nghe. thực hiện phép nhân các phân số. b.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thơng qua tính diện tích hình chữ nhật GV nêu bài tốn: Tính diện tích hình chữ nhật -HS đọc lại bài tốn. 4 2 cĩ chiều dài là m và chiều rộnglà m. 5 3 * Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số làm như thế nào ? đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. 4 2 -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ -Diện tích hình chữ nhật là: x nhật trên. 5 3 c.Tính diện tích HCN thơng qua đồ dùng trực quan. -GV nêu:Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: -GV đưa ra hình minh hoạ: -GV giới thiệu hình minh hoạ: Cĩ hình -Diện tích hình vuơng là 1m2. vuơng, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuơng cĩ diện tích là bao nhiêu ? * Chia hình vuơng cĩ diện tích 1m2 thành 15 -Mỗi ơ cĩ diện tích là 1m2 ơ bằng nhau thì mỗi ơ cĩ diện tích là bao nhiêu mét vuơng ? * Hình chữ nhật được tơ màu bao nhiêu ơ ? -Gồm 8 ơ. * Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu 8 -Diện tích hình chữ nhật bằng m2. phần mét vuơng ? 15 d.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật
- bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 4 2 4 2 8 -HS nêu x = = m2. 4 2 x =? 5 3 5 3 15 5 3 * Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình -8 là tổng số ơ của hình chữ nhật. chữ nhật mà ta phải tính diện tích ? * Chiều dài hình chữ nhật mấy ơ ? -4 ơ. * Hình chữ nhật cĩ mấy hàng ơ như thế ? -Cĩ 2 hàng. * Chiều dai hình chữ nhật bằng 4 ơ, hình chữ -4 x 2 = 8 nhật xếp được 2 hàng ơ như thế. Vậy để tính tổng số ơ của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ? * 4 và 2 là gì của các PS trong phép nhân - 4 và 2 là các tử số của các phân số trong 4 2 4 2 x = ? phép nhân x . 5 3 5 3 * Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực -Ta được tử số của tích hai phân số đĩ. hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì ? Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì ? -15 là tổng số ơ của hình vuơng cĩ diện tích 1m2. * Hình vuơng diện tích 1m 2 cĩ mấy hàng ơ, -Hình vuơng diện tích 1m2 cĩ 3 hàng ơ, mỗi hàng cĩ mấy ơ ? trong mỗi hàng cĩ 5 ơ. * Vậy để tính tổng số ơ cĩ trong hình vuơng -Phép tính 5 x 3 = 15 (ơ) diện tích 1m2 ta cĩ phép tính gì ? 5 và 3 là gì của các PS trong phép nhân - 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong 4 2 4 2 x = ? phép nhân nhân x . 5 3 5 3 * Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực -Ta được mẫu số của tích hai phân số đĩ. hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì ? * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với -Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân nhau ta làm như thế nào ? mẫu số. -GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện -HS nêu trước lớp. phép nhân hai phân số. e. Luyện tập – Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS tự tính, sau đĩ gọi HS - 1HS đọc yêu cầu bài tập. nêu KQ bài làm trước lớp. -HS làm PHT, trình bày KQ. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 6 4x6 24 2 1 2x1 2 1 a/ x ; b/ x 5 7 5x7 35 9 2 9x2 18 9 1 8 1x8 8 1 1 1x1 1 c/ x ; x 2 3 2x3 6 8 7 8x7 56 Bài 3-GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đĩ yêu - HS đọc yêu cầu bài tập. cầu HS tự tĩm tắt và giải bài tốn. -2 HS lên bảng làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở. Tĩm tắt - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 6 Chiều dài: m 7 3 Chiều rộng : m 5
- Diện tích : m2 Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 x = (m2) 7 5 35 18 Đáp số: m2 -GV chữa bài, nhận xét. 35 3. Củng cố-dặn dị: - GV YC HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân PS -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV giáo dục HS Rèn tính cẩn thận và chính xác trong làm bài . - Lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học Tiết 3: PPCT 194 Chính tả Nghe-viết : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN Phân biệt ên/ênh I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả 2.b II. Chuẩn bị: - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. HS làm theo yêu cầu GV - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển. -HS nhắc lại tựa bài Phân biệt: r/d/gi , ên/ênh. b. Hướng dẫn HS nghe viết * Hướng dẫn chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận HS theo dõi trong SGK đến như con thú dữ nhốt chuồng. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả HS đọc thầm Cho HS luyện viết từ khĩ vào bảng con: đứng phắt, HS viết bảng con rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. * Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài HS nghe. * Giáo viên đọc cho HS viết HS viết chính tả. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt lỗi. HS dị bài. *Chữa bài. HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra Chữa bài tại lớp 5 đến 7 bài. ngồi lề trang tập Giáo viên nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Giáo viên giao việc : Làm PHT sau đĩ thi tiếp sức. HS làm bài theo nhĩm bàn Cả lớp làm bài tập HS thi tiếp sức Mênh mơng - lênh đênh - lên - lên Lênh khênh – ngã kềnh (cái thang) Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố-dặn dị: -GV cho HS nhắc lại nội dung học tập HS nhắc lại nội dung học tập -GV giáo dục HS cĩ ý thức rèn chữ viết -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu cĩ ) -Chuẩn bị tiết 26 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe Tiết 4:PPCT 25 Đạo đức ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững được các hành vi, chuẩn mực đúng đắn. - Thực hiện theo đúng các chuẩn mực hành vi. - Phê bình các hành vi khơng đúng. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng con. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Giữ gìn các cơng trình cơng cộng H : Hãy điền các từ ngữ : Trách nhiệm, tài sản, - HS ghi thứ tự từ đúng vào bảng con. lợi ích vào các chỗ trống sao cho phù hợp : - Cơng trình cơng cộng là chung của xã hội. Các cơng trình đĩ phục vụ cho của mọi - 2HS đọc lại tồn bài đã hồn chỉnh. người. Mọi người đều phải cĩ bảo vệ giữ gìn các cơng trình cơng cộng. - GV cùng HS nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Thực hành kĩ năng giữa HKII - HS nhắc lại tựa bài b. Hướng dẫn ơn tập: * Nội dung : Ơn tập và thực hành các kiến thức và kĩ năng sau : - Kính trọng và biết ơn người lao động . - Lịch sự với mọi người . - Giữ gìn các cơng trình cơng cộng . * GV tổ chức cho HS bốc thăm (hái hoa dân - HS tham gia hoạt đơng ơn tập: chủ) trả lời câu hỏi, đọc thơ, hát, sắm vai, kể - Đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, hát ca chuyện theo nội dung của 3 bài. ngợi người lao động. -Kể về một người lao động mà em kính phục yêu quý nhất. -Nêu những biểu hiện thể hiện phép lịch sự của một người ở các tình huống khác nhau. -Kể chuyện nĩi về việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng. - Xung phong thực hiện - Lớp nhận xét
- - GV nhận xét – chốt ý đúng - Tham gia nhận xét - Tuyên dương khi học sinh làm tốt. - Ghi nhớ và thực hiện. 3. Củng cố-dặn dị: - YCHS nêu lại ND vừa ơn tập -HS nhắc lại - GV giáo dục HS Tích cực học tập, lao động và - Lắng nghe tham gia các cơng việc cĩ ích. - Dặn các em luơn thực hiện tốt điều đã học. Chuẩn bị bài : Tích cực tham gia các hoạt động - HS nhận xét. nhân đạo . - Nhận xét tiết học. Tiết 5:PPCT 49 PHỤ ĐẠO HỌC SINH - SHTT Kĩ năng sống: Bài 12: SỨC MẠNH CỦA SỰ ĐỒN KẾT (T2) I. Mục tiêu: - Luyện tốn cho HS yếu - Kĩ năng sống: + Biết được lợi ích của sự đồn kết. + Thực hành được các cách nâng cao tinh thần đồn kết II. Các hoạt đơng dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phụ đạo cho HS: - Hướng dẫn cho HS ơn lại các kiến thức đã học: + Tốn: Ơn tập về phép cộng phân số cho HS - HS thực hiện 2. Kĩ năng sống: Bài 12: Sức mạnh của sự đồn kết (Thực hành) - HS lắng nghe 3. Nhận xét, dặn dị: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn dị HS chuẩn bị tiết sau Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018 Tiết 1:PPCT 195 Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?( ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được ( BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học( BT2); đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN( BT3). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1. - Bìa ghi các từ ngữ của bài tập 2. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Mở rộng vốn từ: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Gọi 2 HS đọc bài làm ở BT3 -HS đọc bài làm và cả lớp nêu nhận xét -GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài :
- Chủ ngữ trong câu Ai là gì? -HS nhắc lại tựa bài b. Phần nhận xét. GV cho HS đọc yêu cầu đề HS đọc yêu cầu đề HS trao đổi nhĩm bàn. - HS thực hiện. Câu 1: GV hỏi: Trong các câu trên câu nào - Cả lớp nhận xét. cĩ dạng Ai là gì? -Ruộng rẫy/ là chiến trường . Câu 2: GV cho 4 HS lên bảng gạch dưới chủ -Cuốc cày/ là vũ khí . ngữ của các câu vừa tìm. -Nhà nơng /là chiến sĩ . -Kim Đơng và các bạn anh / là những đội viên đầu tiên của đội ta . Câu 3: CN trong các câu trên do những từ Do DT hoặc CDT tạo thành : ngữ như thế nào tạo thành? -Chủ ngữ do danh từ tạo thành:( ruộng rẩy ,cuốc cày ,nhà nơng ) -Do cụm danh từ tạo thành :kim đồng và các bạn anh . c. Ghi nhớ. - 2 HS đọc. d. Luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu câu bài tập . - HS đọc yêu cầu bài. -GV phát phiếu cho HS HS làm bài. -Dán bài làm đúng lên bảng. Các chủ ngữ trong câu kể: - GV nhận xét. -Văn hố nghệ thuật cũng là một mặt trận. -Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. -Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bơng phượng. Chú ý:buồn, vui là tính từ . -Hoa phượng là hoa học trị. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc yêu cầu - GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ ngữ ở - Thảo luận nhĩm: 2 tổ thi đua ghép các từ ở cột B tạo thành câu kể cĩ nội dung thích hợp 2 cột. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 1, 2 HS đọc kết quả. Kết quả: Trẻ em là tương lai của đất nước. Cơ giáo là người mẹ thứ hai của em. Bạn Lan là người Hà Nội. Người là vốn quý nhất. Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài . - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. GV thu một số vở chữa bài VD: - Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của trường. - Hà Nội là thủ đơ của nước ta. - Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. 3. Củng cố-dặn dị: - YCHS nêu lại ghi nhớ -2 HS nhắc lại ghi nhớ -GV giáo dục HS Biết vận dụng đúng mẫu câu - Lắng nghe trong khi nĩi hoặc viết. - Chép bài tập 4 vào vở. - Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ dũng cảm -Nhận xét tiết học Tiết 2:PPCT 196 Kể chuyện
- NHỮNG CHÚ BÉ KHƠNG CHẾT I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý( BT1); kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện trong SGK (cĩ thể phĩng to, nếu cĩ điều kiện) III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Kể chuyện những chuyện được chứng 2 HS lên kể kiến hoạc tham gia . GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Những chú bé khơng chết. -Lắng nghe. b. GV kể chuyện -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, khĩ chú thích sau truyện. đọc phần lời dưới mỗi tranh trong -Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ SGK. phĩng to trên bảng. -Kể lần 3 (nếu cần) c. Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong -HS-Đọc . SGK. -Cho HS kể trong nhĩm 2 hoặc 4 em và trao đổi về -Kể trong nhĩm theo tranh và trao đổi nội dung câu chuyện. ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể trước lớp: -Thi kể. +Các nhĩm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện -Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho theo tranh. bạn. +HS kể cá nhân tồn bộ câu chuyện. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt. -Bình chọn bạn kể tốt. Thử đặt tên khác cho câu chuyện này : Những chú bé dũng cảm . Những người con bất tử . Những chú bé khơng bao giờ chết . GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố-dặn dị: -GV cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện -GV giáo dục HS Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem - Lắng nghe trước nội dung tiết sau. -GV nhận xét tiết học - dặn dị. Tiết 4: PPCT 122 Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4(a)
- II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập, bảng nhĩm. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Phép nhân phân số - Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế - 2HS nêu nào ? -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu BT, -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1b, 3 / 132 HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài -GV nhận xét. của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Luyện tập -Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài -HS lắng nghe. tốn luyện tập về phép nhân phân số. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS đọc yêu cầu 2 5 -GV viết bài mẫu lên bảng: x 5. Nêu yêu cầu: - -HS viết 5 thành phân số sau đĩ 9 1 Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên. thực hiện phép tính nhân. -GV nhận xét bài làm của HS, sau đĩ giảng cách -HS nghe giảng. viết gọn như bài mẫu trong SGK. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần cịn lại của -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. vào nháp. 9 9x8 72 a). x 8 = = 11 11 11 5 5x7 35 b). x 7 = = 6 6 6 4 4x1 4 c). x 1 = = 5 5 5 5 5x0 0 d). x 0 = = = 0 8 8 8 * GV chữa bài, sau đĩ hỏi HS: Em cĩ nhận xét gì -Phép nhân phần c là phép nhân phân về phép nhân của phần c ? số với số 1 cho ra kết quả là chính phân số đĩ. * Em cĩ nhận xét gì về phép nhân ở phần d ? -Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, cĩ kết quả là 0. - Cũng giống như phép nhân STN, mọi PS khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đĩ, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu làm bài vào vở nháp - Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để - HS làm bài vào vở rút ra kết luận: * KQ: + 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính 24 12 5 0 a/ ; ; ; phân số đĩ. 7 11 4 5 + 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0. - GV thu vở chữa bài. Bài 4, a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 4 a, làm bài vào vở. * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- * Lưu ý bài tập này cĩ thể rút gọn ngay trong quá -Tính rồi rút gọn. trình tính. 5 4 5x4 20 20 : 5 4 a). x = = = = - GV chữa bài, nhận xét. 3 5 3x5 15 15 : 5 3 3. Củng cố-dặn dị: -YCHS nêu lại cách nhân hai phân số - HS nêu. -GV giáo dục HS cẩn thận trong làm bài - Lắng nghe -Nhận xét tiết học - Dặn dị HS Tiết 4:PPCT 25 Mĩ thuật Bài: VẼ TRANH. ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM ( Giáo viên :Mỹ Trang ) Tiết 5: PPCT 49 Khoa học Bài 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐƠI MẮT I. Mục tiêu: - HS biết được tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhín thẳng vào Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau, - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II. Chuẩn bị: -Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phĩng to nếu cĩ điều kiện). - Kính lúp, đèn pin. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt. -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi -2 HS lên bảng lần lượt trả lời . về nội dung bài 48. + Tìm một số ví dụ chứng tỏ ánh sáng cĩ vai trị rất quan trọng dối với sự sống của con người? + Ánh sáng cần cho động vật như thế nào? - HS trả lời - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Anh sáng cĩ vai trị như thế nào đối với con - Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi người? vật, giúp cho con người khỏe mạnh, sưởi ấm cho cơ thể, - Cuộc sống của con người ra sao nếu khơng cĩ - HS phát biểu ánh sáng? GV: Con người khơng thể sống được nếu - Lắng nghe. khơng cĩ ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đĩ. b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Khi nào khơng được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng ? * Mục tiêu: HS nắm được khi nào khơng nhìn trực tiếp vào ánh sáng * KT: Đặt câu hỏi - HS thảo luận cặp đơi. -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - HS trình bày, các nhĩm khác NX, bổ -Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 sung.
- và dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, - HS quan sát hình 1,2 SGK/ 98 thảo luận thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: câu hỏi: + Chúng ta khơng nên nhìn trực tiếp vào +Tại sao chúng ta khơng nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng Mặt trời hoặc ánh lửa hàn ? được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và con cĩ tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chĩi mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn cịn chứa nhiều:tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nĩng chảy kim loại sinh ra cĩ thể làm hỏng mắt. + Những trường hợp ánh sáng quá manh +Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá cần tránh khơng để chiếu thẳng vào mắt: mạnh cần tránh khơng để chiếu vào mắt. dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ơng quá mạnh, đèn pha ơ-tơ, -Gọi HS trình bày ý kiến. - HS lắng nghe. -GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ cĩ thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sĩng điện từ, trong đĩ cĩ tia tử ngoại là tia sĩng ngắn, mắt thường ta khơng thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn cĩ chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nĩng chảy sinh ra và ánh sáng quá mạnh nếu chiếu vào mắt sẽ cĩ thể làm hỏng mắt. Do vậy, chúng ta khơng nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. *Hoạt động 2: Nên và khơng nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ? *Mục tiêu: HS nắm được những việc nên và khơng nên gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra - HS tạo thành các nhĩm. * KT: Hỏi chuyên gia - Các nhĩm nghiên cứu và thảo luận với - Tổ chức cho HS hoạt động nhĩm. nhau về tư liệu cĩ liên quan đến chủ đề - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 mình được phân cơng dưới hình thức hỏi SGK cùng nhau xây dứng đoạn kịch cĩ nội đáp về các việc nên hay khơng nên làm để dung như hình minh hoạ để nĩi về những việc tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. nên hay khơng nên làm để tránh tác hại do ánh - Các nhĩm lên trình bày, cả lớp theo dõi, sáng quá mạnh gây ra. nhận xét, bổ sung. - Gọi HS các nhĩm trình bày, các nhĩm khác - HS thực hiện theo YC bổ sung nếu cĩ ý kiến khác. GV sẽ điều khiển buổi “ tư vấn” mời các bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời chuyên gia giải đáp trả lời. - GV đi giúp đỡ các nhĩm bằng
- các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ơ khi trời nắng ? + Đeo kính, đội mũ, đi ơ khi trời nắng cĩ tác dụng gì ? + Tại sao khơng nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn ? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn cĩ tac hại gì ? - Nhận xét, khen ngợi những HS cĩ hiểu biết về các kiến thức khoa học và diễn kịch hay. - Dùng kính hướng về ánh đèn pin bật sáng. - HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. + Em đã nhìn thấy gì ? - HS nghe. - GV giảng: Mắt của chúng ta cĩ một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, cĩ thể làm tổn thương mắt. *Hoạt động 3:Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ đơi mắt. *Mục tiêu: HS nắm được Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ đơi mắt. * Kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ đơi mắt. - HS thảo luận cặp đơi quan sát hình minh * Thảo luận nhĩm/ trình bày ý kiến cá nhân hoạ và trả lời theo các câu hỏi: - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. + H.5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn - Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: sáng và ánh Mặt Trời k0 thể chiếu trực tiếp + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo vào mắt được. đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ? + H.6: K0 nên nhìn quá lâu vào màn hình - Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya HS chỉ nĩi về một tranh, các nhĩm cĩ ý kiến như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, cĩ khác bổ sung. haị cho mắt. + H.7:Khơng nên nằm đọc sách sẽ tạo bĩng tơúi làm bĩng tối các dịng chữ bị che bởi bĩng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt cĩ thể bị cận thị. + H.8:Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện khơng trực tiếp chiếu vào mắt, khơng tạo bĩng tối khi đọc hay viết. - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS lắng nghe. - GV KL: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cư li khoảng 30 cm. Khơng được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được
- chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phái trước để tránh bĩng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. Củng cố-dặn dị: - HS trả lời. + Em cĩ thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ? + Theo em, k0 nên làm gì để bảo vệ đơi mắt? - Lắng nghe - GV giáo dục HS Biết tránh, khơng đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. - Nhắc nhở HS luơn luơn tực hiện tốt những việc nên làm để bảo vệ mắt. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018 Tiết 1:PPCT 197 Tập đọc BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.( trả lời được các CH; thuộc 1, 2 khổ thơ) II. Chuẩn bị: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. HS đọc và trả lời câu hỏi. - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh, giới thiệu - Lắng nghe bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc Bài chia làm 4 đoạn: mỗi khổ thơ 1 đoạn - HS nối nhau đọc trơn từng đoạn.(2 –3 lượt - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc ) cho HS. - HS đọc thầm phần chú giải . - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khĩ. -HS luyện đọc theo nhĩm đơi -HS thi đọc - 1,2 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu – thảo luận - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và trả lời câu nhĩm trả lời . hỏi. - Những hình nào trong bài thơ nĩi lên tinh - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi ; Ung thần dũng cảm và lịng hăng hái của các chiến dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời, nhìn đất, sĩ lái xe? nhìn thẳng. . . Khơng cĩ kính, ừ thì ướt áo ; Mưa tuơn , mưa xối như ngồi trời ; Chưa cần thay, lái vài trăm cây số nữa . . .
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HS đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới ; Bắt tay được thể hiện trong những câu thơ nào ? qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khĩi lửa bom đạn. * HS đọc thầm cả bài và TLCH - Hình ảnh những chiếc xe khơng kính vẫn + Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất vất băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù vả, rất dũng cảm. gợi cho em cảm nghĩ gì? + Đĩ cũng là khí thế quyết chiến thắng“Xẻ + Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc dọc Trường Sơn đi cứu nước“của dân tộc ta. quan, yêu đời, coi thường khĩ khăn, bất Đĩ cũng chính là tư thế, là chân dung của một chấp bom đạn của kẻ thù. dân tộc anh hùng . + Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt, bất chấp khĩ khăn, vượt lên tất cả của quân và dân ta lúc bấy giờ. - Nêu ND chính của bài thơ ? * ND chính: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. d. Đọc diễn cảm -HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài -GV HD luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ cuối. - Lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhĩm thi đọc diễn cảm - Yêu cầu HS học thuộc lịng 1,2 khổ thơ - HS nhẩm thuộc lịng 1,2 khổ thơ. cuối. - HS thi đọc thuộc lịng trước lớp. -GV nhận xét. - Lắng nghe 3. Củng cố-dặn dị: - YCHS nhắc lại ND bài. -GV giáo dục HS Bồi dưỡng tình cảm yêu -HS nêu quê hương đất nước, yêu các chú bộ đội. -Lắng nghe. - Về nhà học thuộc lịng bài thơ, chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Tiết 2:PPCT 123 Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ phân số. -Bài tập cần làm :B 2,3 II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng nhĩm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Luyện tập -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1c,d; 4a/ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới 133 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét. 2. Bài mới:
- a. Giới thiệu bài : -Trong bài học hơm nay các em sẽ cùng tìm -HS lắng nghe. hiểu một số tính chất của phép nhân phân số và áp dụng các tính chất đĩ làm các bài tập. b. Luyện tập – Thực hành Bài 2 : -GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các -HS đọc yêu cầu em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, -HS làm bài vào vở sau đĩ làm bài. Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: 4 2 44 ( + ) x 2 = (m) 5 3 15 -GV nhận xét bài làm của HS. 44 Đáp số : m 15 Bài 3-GV gọi HS đọc YCBT - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở . - GV chữa bài –N/Xét Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 x 3 = 2 (m) 3 Đáp số : 2m 3. Củng cố-dặn dị: - HS nêu lại ND bài - 2 HS nêu -GV giáo dục HS ham thích học tốn và cẩn - Lắng nghe thận khi làm bài -CBB: Tìm phân số của một số -Nhận xét tiết học Tiết 3:PPCT 25 Kĩ thuật Bài: CHĂM SĨ RAU, HOA ( Tiết 2 ) ( Giáo viên Trương Thị Hạnh ) Tiết 4:PPCT 25 Âm nhạc Bài: ƠN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG, BÀN TAY MẸ, CHIM SÁO NGHE NHẠC ( Giáo viên Bùi Thị Nhung ) Tiết 5:PPCT 49 Thể dục PHỐI HỢP CHẠY , NHẢY , MANG ,VÁC TRỊ CHƠI : “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BĨNG VÀO RỔ ” I. Mục tiêu : -Thực hiện được động tác phối hợp,chạy,nhảy,mang vác -Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước,chân sau -Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị cịi, dụng cụ cho tập luyện và trị chơi (bĩng rổ hay bĩng đá). III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
- giờ học. -Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. GV +Tập bài thể dục phát triển chung. +Trị chơi : “Chim bay cị bay”. GV 2 . Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. -GV nêu tên bài tập -HS theo đội hình 2 – 4 hàng dọ.c -GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, chạy, nhảy, mang, vác và làm mẫu. GV Chuẩn bị: Kẻ hai vạch chuẩn bị và xuất phát -HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, cách nhau 1 – 1,5m, cách vạch xuất phát 5 – 6m đứng sau vạch chuẩn bị thẳng hướng đặt một chướng ngại vật cao 0,3 – 0,5, cách vật với các vịng trịn đã chuẩn bị, các em chướng ngại 2 – 3m kẻ một vịng trịn nhỏ cĩ điểm số để nhận biết số thứ tự . đường kính 0,5m, trong đặt một quả bĩng cách 2m kẻ vịng trịn thứ hai cùng kích thước. TTCB :Khi đến lượt, từng HS tiến vào vạch xuất phát thực hiện TTCB hai bàn chân chụm, mũi chân sát mép vạch xuất phát, hai tay buơng tự nhiên. Động tác : Khi cĩ lệnh số 1 chạy nhanh về trước, rồi nhảy qua chướng ngại vật, đến ơm bĩng ở vịng trịn 1, chạy tiếp đến vịng trịn hai. Sau đĩ đặt một chân vào trong vịng trịn hai chạy ngược lại, đặt bĩng vào vịng trịn một, nhảy qua vật chướng ngại, chạy về vạch xuất phát đưa tay chạm tay số 2, đi về tập hợp ở cuối hàng. Số 2 thực hiện như số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết. * GV điều khiển các em tập thử một số lần -HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, * GV tiến hành thi đua giữa các tổ với nhau đứng sau vạch chuẩn bị (mỗi hàng là 1 b) Trị chơi: “Chạy tiếp sức ném bĩng vào rồi ” tổ tập luyện khoảng 6 – 10 em). Em số -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 1 của các hàng, khi vào ném bĩng thì -Nêu tên trị chơi. bước lên đứng sau vạch xuất phát (chân -GV hướng dẫn cách chơi. trước chân sau). Chuẩn bị : Kẻ 4 vạch song song với nhau, mỗi vạch dài 1,5m. Vạch 1 là vạch chuẩn bị, cách vạch chuẩn bị 1m kẻ vạch xuất phát (vạch 2). Cách vạch xuất phát 5m là vạch đứng ném (vạch 3). Trên vạch này đặt một giỏ đựng bĩng để ném. Cách vạch đứng ném 2,5m là đích (vạch 4). Trên vạch đích để một giỏ đựng bĩng.
- Cách chơi: Khi cĩ lệnh chạy, từng em nhanh chĩng chạy từ vạch xuất phát lên vạch ném, nhặt bĩng để ném vào rổ, sau đĩ chạy về vỗ tay vào tay em số 2. Em số 2 thực hiện như em số 1. Các em cịn lại, thực hịên như vậy cho đến em cuối cùng. Trong thời gian quy định hàng nào xong trước và cĩ số lần ném vào rỗ nhiều hơn, hàng đĩ thắng. Khi ném xong, các em dùng sức của thân ngừơi và tay để ném bĩng vào rổ. Động tác ném bĩng cĩ thể thực hiện bằng một tay hoặc hai tay, cũng cĩ thể ném bĩng bằng một tay trên vai hoặc tung bĩng. -GV tổ chức cho HS chơi thử một lần. -GV tổ chức cho HS chơi chính thức cĩ tính số lần bĩng vào rổ. GV 3 .Phần kết thúc: -Đứng thành vịng trịn thả lỏng, hít thở sâu. -GV cùng HS hệ thống bài học. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu chụm chân -GV hơ giải tán. GV -HS hơ “khỏe”. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018 Tiết 1:PPCT 198 Tập làm văn ƠN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về các đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một bài văn hồn chỉnh. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - 1 HS đọc ghi nhớ. -HS thực hiện theo yêu cầu -1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một lồi cây. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ơn tập miêu tả cây cối. -HS nhắc lại tựa bài b. Hướng dẫn xác định đề bài. Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em thích. -GV giới thiệu dàn ý của bài văn tả cây cối. -HS đọc
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Mở bài: Giới thiệu cây định tả (Ở đâu?Lúc nào?) 2/Thân bài: a/Tả bao quát: Hình dáng b/Tả chi tiết từng bộ phận của cây -Hoa -Lá -Cành -Qủa 3/Kết bài:Nêu cảm nghĩ -Cấu tạo bài văn tả cây cối gồm mấy phần? ND -HS nêu của từng phần. -YCHS xác định YC đề -HS xác định YC đề -YCHS làm bài văn -HS làm bài c. Chấm – chữa bài. -GV thu một số bài chữa bài -HS nộp bài -GV sửa chữa một số lỗi sai chung cho HS -HS chú ý sửa chữa (nếu cĩ) 3. Củng cố-dặn dị: -GV cho HS nêu lại nội dung bài học HS nêu lại nội dung bài học -GV giáo dục HS biết vận dụng các kiểu câu đã học để miêu tả. -CB bài sau: Tĩm tắt tin tức -Nhận xét tiết học. Tiết 2:PPCT 199 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ( BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn( BT4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2 và 3 ;Từ điển đồng nghĩaTV. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : gọi HS lên bảng .Yêu cầu mỗi HS đặt 2 HS lên bảng làm . 2 câu kể Ai là gì ?và phân tích CN trong câu . GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : MRVT: Dũng cảm. HS nhắc lại tựa bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ cĩ nghĩa - HS đọc yêu cầu bài gần giống nhau. - Cả lớp đọc thầm. - GV phát giấy khổ to cĩ bài tập 1 để HS làm Đại diện từng nhĩm trình bày việc theo nhĩm: Gạch dưới những từ gần nghĩa * Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan với từ dũng cảm. dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường gan gĩc, gan lì, bạo gan, quả cảm. “ Dũng cảm “ cĩ nghĩa là gì ? + dũng cảm :cĩ dũng khí dám đương đầu
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh với sức chống đối ,với nguy hiểm để làm những việc nên làm . + Đặt câu với từ dũng cảm . + Bộ đội ta rất dũng cảm . + Đặt câu với từ đồng nghĩa với từ dũng cảm mà + Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ . các em vừa tìm được . - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài tập 2 GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ dũng - HS đọc yêu cầu bài tập. cảm vào trước hoặc sau từ đĩ để tạo ra tập hợp từ cĩ nội dung thích hợp. Cả lớp đọc thầm HS lảm vở - HS đọc kết quả. VD : tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm người chiến sĩ dũng cảm nữ du kích dũng cảm -GV chữa bài, nhận xét. em bé liên lạc dũng cảm Bài tập 3 -Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân nối vào PHT. - Cả lớp đọc thầm. - GV nhận xét. - ĐD nhĩm trình bày kết quả. + Gan dạ :khơng sợ nguy hiểm . + Gan gĩc :chống chọi (kiên cường )khơng lùi buớc + Gan lì :gan đến mức trơ ra , khơng cịn biết sợ là gì . Bài tập 4 - Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo -Hs đọc YCBT ra câu cĩ nội dung thích hợp. - Làm việc theo nhĩm trên phiếu. - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền. - Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét. - HS sữa bài vào vở 3. Củng cố-dặn dị: -GV cho HS nêu lại nội dung học tập - HS nêu lại nội dung học tập -GV giáo dục HS hiểu nghĩa từ dũng cảm ,biết - Lắng nghe dũng cảm nĩi lên sự thật và dũng cảm trước kẻ thù . -Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài mới. -NHận xét tiết học Tiết 3: PPCT 124 Tốn TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài tốn dạng: Tìm phân số của một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
- II. Chuẩn bị: - Vẽ sẵn hình như phần bài học trong SGK lên bảng. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Luyện tập -Yêu cầu phát biểu về các tính chất: tính chất -3HS nêu giao hốn, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 / 134 -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Tìm phân số của một số. -HS lắng nghe. -Khi học về phân số các em sẽ được học thêm nhiều dạng tốn mới, bài học hơm nay sẽ giúp -HS đọc lại đề bài và trả lời: các em làm quen và biết giải các bài tốn dạng tìm phân số của một số. b. Ơn tập về tìm một phần mấy của một số -GV nêu bài tốn: Lớp 4A cĩ 36 học sinh, số học 1 sinh thích học tồn bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh thích học tốn của lớp 4A là: 3 36 : 3 = 12 học sinh Hỏi lớp 4A cĩ bao nhiêu học sinh thích học tốn. -Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam. -GV nêu bài tốn 2: Mẹ mua được 12 quả cam. 2 Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? 3 c. Hướng dẫn tìm phân số của một số 2 -HS đọc lại bài tốn. -GV nêu bài tốn: Một rổ cam cĩ 12 quả. Hỏi 3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? -GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS -HS QS hình minh hoạ và trả lời: 2 2 1 QS và hỏi + số cam trong rổ như thế nào so + số cam trong rổ gấp đơi số cam 3 3 3 1 trong rổ. với số cam trong rổ ? 3 1 +Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu 1 3 +Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. 2 3 quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam 3 trong rổ là bao nhiêu quả ? 1 + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? 1 3 + số cam trong rổ là12:3 = 4 (quả) 3 2 + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? 2 3 + số cam trong rổ là 42=8 (quả) 2 3 * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? 2 3 - của 12 quả cam là 8 quả. -Hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ 3
- 2 chấm: 12 = 8 3 -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. 2 2 * Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ? -HS thực hiện 12 = 8 3 3 2 -Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân 3 2 với . 3 2 2 -Hãy tính của 15. -Là 15 x = 10. 3 3 3 3 -Hãy tính của 24. -Là 24 x = 18. 4 4 d. Luyện tập – Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài, sau đĩ áp dụng phần bài học để làm bài theo nhĩm, trình bày. Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 3 35 x = 21 (học sinh) 5 Đáp số: 21 học sinh -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. -HS tự làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân trường là: GV Chữa bài 5 120 x = 100 (m) 6 Đáp số: 100m 3. Củng cố-dặn dị: GV cho HS nhắc lại bài học -HS nhắc lại bài học -GV giáo dục HS ham thích học tốn và cẩn thận khi làm bài - Lắng nghe - CBB: Phép chia phân số - Nhận xét tiết học Tiết 4: PPCT 25 Lịch sử TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đĩ là Đàng Trong và Đàng Ngồi. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái tập đồn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đĩi khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất khơng phát
- triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngồi II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII ; -PHT của HS . III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Ơn tập H:Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê đĩng - HS hỏi đáp nhau . đơ ở đâu ? - HS khác nhận xét ,kết luận. - Tên gọi nước ta các thời đĩ là gì ? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài :Trịnh - Nguyễn phân tranh - HS nhắc lại tựa bài b. Các hoạt động: *Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu - HS theo dõi SGK và trả lời. hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI GVmơ tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu TK- XVI GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. - HS lắng nghe . GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngơi nhà Lê .Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *Hoạt động cả lớp : GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Mạc Đăng Dung là ai ? - Là một quan võ triều nhà Hậu Lê . - Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đình - 1527 lợi dụng tình hình suy thối của nhà nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? Hậu lê, Mạc Đăng Dung .lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều. - Nam triều là triều đình của dịng họ PK - Họ Lê Vua Lê được họ Nguyễn giúp sức nào? lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hĩa , Ra đời như thế nào ? Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều) - Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao - Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm nhiêu năm và cĩ kết quả như thế nào ? GV kết luận. * Hoạt động cá nhân : - GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT : +Năm 1592, ở nước ta cĩ sự kiện gì ? - Năm 1592,Nam Triều chiếm được Thăng Long ,chiến tranh Nam Bắc Triều mới được chấm dứt . +Sau năm 1592,tình hình nước ta như thế - Con rể của Nguyễn Kim là Nguyễn Hồng nào ? trấn thủ vùng Thuận Hĩa,Quảng Nam đã xây dựng lực lượng và chiến tranh giữa hai thế lực bùng nổ . +Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra - Kết quả hai bên phải lấy sơng Gianh làm sao ? ranh giới chia cắt đất nước .
- Đằng ngồi từ sơng Gianh trở ra . Đằng trong từ sơng Gianh trở vào . - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia - Lắng nghe làm 2 miền ,đời sống nhân dân vơ cùng cực khổ . Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc . * Hoạt động nhĩm: GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi : - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng - Vì quyền lợi các dịng họ cầm quyền đã như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì đánh giết lẫn nhau . mục đích gì? -Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị ? chia cắt. * GV: Vậy là hơn 200 nam các thế lực PK - Lắng nghe. đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền.Trước tình cảnh đĩ, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề 3. Củng cố-dặn dị: GV cho HS đọc bài học trong khung . - Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm - HS đọc và trả lời câu hỏi . vào thời kì bị chia cắt ? - Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa? - GV giáo dục HS - Tỏ thái độ khơng chấp - Lắng nghe nhận việc đất nước bị chia cắt . - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: PPCT 50 Khoa học NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I/.MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về vật nĩng hơn cĩ nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn cĩ nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Một số loại nhiệt kế, phích nước sơi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ. -Chuẩn bị theo nhĩm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2/.KTBC: Ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt. +Em cĩ thể làm gì để tránh hoặc khắc phụcviệc đọc, viết -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. dưới ánh sáng quá yếu ? Chúng ta khơng nên làm gì để bảo vệ đơi mắt ? -GV nhận xét 3/.Bài mới: -GV : Muốn biết một vật nào đĩ nĩng hay lạnh, ta làm gì ? -Ta cĩ thể sờ vào vật đĩ hay dùng *Giới thiệu bài: nhiệt kế để đo nhiệt độ. *Hoạt động 1: Sự nĩng, lạnh của vật
- *Mục tiêu: HS tìm hiểu về nĩng lạnh và nhiệt độ - HS lắng nghe -GV : Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nĩng, lạnh của một vật. -GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật cĩ nhiệt độ cao (nĩng) và những vật cĩ nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: -HS nối tiếp nhau trả lời -Cốc a nĩng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? Vì sao ? -Quan sát hình và trả lời. -Gọi HS trình bày ý kiến và yêu cầu, HS khác bổ sung. -HS trình bày: Cốc a nĩng hơn cốc -GV:Một vật cĩ thể là vật nĩng so với vật này nhưng lại là c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc vật lạnh so với vật khác. Điều đo phụ thuộc vào nhiệt độ ở nước nguội, cốc b là cốc nước mỗi vật.Vật nĩng cĩ nhiệt độ cao hơn vật lạnh. nĩng, cốc c là cốc nước đá. -HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc - Trong H.1, cốc nước nào cĩ nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào nước nĩng cĩ nhiệt độ cao nhất, cĩ nhiệt độ lạnh nhất ? cốc nước đá cĩ nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội cĩ t0 cao hơn cốc nước đá. *Hoạt động 2:Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế *Mục tiêu: HS biết cách sử dụng nhiệt kế đơn giản -HS tham gia làm thí nghiệm cùng -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. GV và trả lời câu hỏi: -GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. +Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh Đổ thêm một ít nước sơi vào chậu A và cho đá vào chậu D. hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đĩ chuyển A cĩ nước ấm nên chuyển sang nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em cảm giác như thế nào? chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Cịn tay ở Giải thích vì sao co hiện tượng đĩ ? chậu D cĩ nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ cĩ cảm giác nĩng hơn. -GV giảng bài: Nĩi chung, cảm giác của tay cĩ thể giúp ta - HS Lắng nghe. nhận biết đúng về sự nĩng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nĩng hơn chậu nước B khơng đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C cĩ cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải cĩ nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. -Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Cĩ nhiều loại nhiệt kế -Quan sát, lắng nghe. khác nhau: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng khơng khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và cĩ ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu cĩ chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân( một chất lỏng, ĩng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh cĩ chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đĩ chính là nhiệt độ của vật. -YC HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. -HS quan sát và trả lời +Nhiệt độ của hơi nước đang sơi là bao nhiêu độ ? +Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ ?
- -GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau -HS thực hiện theo YCGV đĩ đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV cĩ thể cho HS dự đốn nhiệt độ của cơ thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm lạnh. -Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ. -Lắng nghe. -GV: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đĩ là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi khám và chữa bệnh. *Hoạt động 3:Thực hành: Đo nhiệt độ *Mục tiêu: HS làm quen với nhiệt kế Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhĩm. -HS quan sát và tiến hành đo. -Yêu cầu: + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, -Đại diện trình bày KQ: nước cĩ đá đang tan, nước nguội. + 300C +Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhĩm. + 1000C +Ghi lại kết quả đo. + 0 0 C -Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhĩm. -Nhận xét, tuyên dương các nhĩm biết sử dụng nhiệt kế. 4/.Củng cố: +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? - Dùng nhiệt kế . +Cĩ những loại nhiệt kế nào ? - Cĩ nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng khơng khí. GV giáo dục HS cĩ ý thức bảo vệ đồ dùng học tâp và thí - Lắng nghe nghiệm . 5.Dặn dị: -Chuẩn bị bài tiết sau: Nĩng, lạnh và nhiệt độ (tt ) - HS nhận xét tiết học. -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018 Tiết 1: PPCT 200 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. * Mục tiêu riêng: + GDBVMT: HS biết ích lợi của cây xanh và cĩ ý thức bảo vệ. II. Chuẩn bị: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số cây, hoa -Trị: SGK, vở ,bút,nháp III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : -YCHS làm bài 3 HS làm lại bài tập 3 -Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài :
- Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. HS nhắc lại tựa bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc 2 mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -3 HS nhắc lại -GV nêu yêu cầu: “Hai cách mở bài này cĩ gì khác nhau” và cho HS trao đổi theo nhĩm bàn -HS trao đổi theo nhĩm bàn -Gọi HS nêu ý kiến thảo luận. -HS phát biểu cá nhân -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. -HS nêu lại 2 cách mở bài của 2 a)Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây tả) đoạn. b)Mở bài gián tiếp (nĩi về mùa xuân, các lồi hoa trong vườn -> giới thiệu cây cần tả). Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -2 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc lại yêu cầu và cho HS đọc thầm lại nội dung -Cả lớp đọc thầm yêu cầu, chọn cây tả. (1 trong 3 cây đã cho: phượng, mai, dừa) - Gọi HS nêu cây đã chọn để tả. - HS phát biểu - GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp - HS làm vào nháp cho cây đã chọn (bám sát gợi ý, vị trí đã cho) - Gọi HS trình bày đoạn viết - 3-5 HS đọc đoạn viết - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 3: - GV cho HS quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây phượng, cây bàng và ỵêu cầu mỗi HS quan sát 1 cây. .Cây này là cây gì? -Vài HS nêu ý kiến, bổ sung .Cây được trồng ở đâu? -Cả lớp lắng nghe .Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào? .An tượng của em khi nhìn cây đĩ thế nào? -Cả lớp, gv nhận xét Bài 4: -GV nêu yêu cầu: “Hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả” -YCHS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở -Gọi vài hs đọc bài viết của mình. -Một số HS đọc bài viết trước - GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương. lớp * GDMT: Cây xanh khơng chỉ mang lại lợi ích về kinh tế -Cả lớp nhận xét mà cịn gĩp phần cho mơi trường sống thêm xanh-sạch- đẹp. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sĩc cây xanh, khơng chặt phá bừa bãi, 3. Củng cố-dặn dị: -GV cho HS nhắc lại đoạn mở bài trả lời cho những câu -HS trả lời hỏi nào? Cĩ mấy cách mở bài. -GV giáo dục HS biết dùng từ hay ,sáng tạo ,chân thực . - Lắng nghe -Nhận xét tiết học. Dặn dị HS Tiết 2:PPCT 125 Tốn PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. -Bài tập cần làm:B1(3 số đầu).B2.B3(a) II. Chuẩn bị: -Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động day-học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Tìm phân số của một số. -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 / 135 - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp -GV nhận xét. theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -Các em đã biết cách thực hiện phép nhân các PS, bài học hơm nay sẽ giúp các em biết cách -HS lắng nghe. thực hiện phép chia các PS. b. Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số -Bài tốn: Hình chữ nhật ABCD cĩ diện tích -HS nghe và nêu lại bài tốn. 7 2 m2, chiều rộng là m. Tính chiều dài của hình 15 3 chữ nhật đĩ. -Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình -Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như chia cho chiều rộng. thế nào ? - Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hcn -Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 7 2 ABCD ? : 15 3 - Bạn nào biết thực hiện phép tính trên ? -HS thử tính, cĩ thể tính đúng hoặc sai. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đĩ -HS nghe giảng và thực hiện lại phép hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia hai phân tính. số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài tốn trên, phân số 3/2 2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số . 3 Từ đĩ ta thực hiện phép tính sau: 7 2 7 3 21 7 : = = = 15 3 15 2 30 10 21 * Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu -Chiều dài của hình chữ nhật là m mét ? 30 7 hay m. 10 * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia phân số. -1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. c. Luyện tập – Thực hành Bài 1: ( 3 số đầu) * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 2 HS nêu . -GV yêu cầu HS làm PHT. -HS cả lớp làm bài vào PHT, trình bày -GV nhận xét bài làm của HS. KQ 3 7 5 ; ; 2 4 3 Bài 2: Tính . - HS đọc yêu cầu -GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho - HS làm bài vào vở. phân số sau đĩ làm bài. 3 3 3 4 12 4 a). : = = = 5 4 5 3 15 5
- 8 3 8 4 32 b). : = = 7 4 7 3 21 1 1 1 2 2 c). : = = 3 2 3 1 3 -GV chữa bài N/xét. -HS theo dõi bài chữa của GV sau đĩ đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3,a: Tính -1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp -GV yêu cầu HS làm bài tương tự như bài tập 2 làm bài vào vở. 2 5 10 10 5 10 7 70 x ; : x 3 7 21 21 7 21 5 105 10 2 10 3 30 : x 21 3 21 2 42 -HS nêu lại nội dung bài 3. Củng cố-dặn dị: - Lắng nghe -GV cho HS nêu lại nội dung bài -GV giáo dục ham thích học tốn và cẩn thận khi làm bài -CBB: Luyện tập -Nhận xét tiết học Tiết 3: PPCT 50 Thể dục Bài 50: NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU TRỊ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BĨNG VÀO RỔ” ( Giáo viên Nguyễn Thị Thoan ) Tiết 4:PPCT 25 Địa lí THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố là trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long, bên sơng Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hĩa và khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long. Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ( lược đồ) * HS khá giỏi: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chĩng trở thành trung tâm kinh tế , văn hĩa, khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long: nhờ cĩ vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nơng, thủy sản của đồng bằng sơng Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. II. Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính, cơng nghiệp, giao thơng Việt Nam. - Bản đồ Cần Thơ. - Tranh ảnh về Cần Thơ. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Thành phố Hồ Chí Minh -Chỉ trên bản đồ & mơ tả vị trí, giới hạn của - HS TLCH theo yêu cầu của GV. thành phố Hồ Chí Minh? -Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh?
- -Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh? GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Các em đã nghe nĩi đến Cần Thơ bao giờ chưa? - HS lắng nghe Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đơ. Cần Thơ cĩ đặc điểm gì? Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. b. Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động theo cặp -HS chỉ và nĩi vị trí của Cần Thơ. GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ. -Cần Thơ nằm bên sơng Hậu. ? TP Cần Thơ nằm ở bên dịng sơng nào? Giáp -Các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh với những tỉnh nào? Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. ? Từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các - Đường ơ tơ, đường thuỷ, đường hàng loại đường nào? khơng. Hoạt động 2: Trung tâm KT-VH- KH của ĐB sơng Cửu Long. ? Em cĩ NX gì về hệ thống kêng rạch của TP - Kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện cho Cần Thơ, hệ thống kênh rạch đã tạo điều kiện gì TP tiếp nhận và xuất đi các nơng thuỷ cho TP. sản. - GVNX.KL: Cần Thơ là TTKT của đồng bằng sơng Cửu Long. - Vì sao thành phố Cần Thơ là là một thành phố - Nhờ cĩ vị trí địa lí thuận lợi; Cần thơ là trẻ nhưng lại nhanh chĩng trở thành Trung tâm nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nơng thủy kinh tế, văn hố, khoa học của đồng bằng sơng sản của đồng bằng sơng Cửu Long để Cửu Long? ( Dành cho HS khá, giỏi) chế biến và xuất khẩu. - Ở Cần Thơ cĩ thể đến những nơi nào để tham - Chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cỏ, vườn quan du lịch? chim * GV mơ tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & -HS lắng nghe. các hoạt động văn hố của Cần Thơ. GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên - HS theo dõi dịng sơng Hậu. Đĩ là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ cĩ vai trị lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hố cho đồng bằng Nam Bộ. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành cơng nghiệp sản xuất máy mĩc, thuốc,
- phân bĩn phục vụ cho nơng nghiệp. 3. Củng cố-dặn dị: -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ trong SGK -GV giáo dục HS Cĩ ý thức tìm hiểu về thành - Lắng nghe. phố Cần Thơ. - Chuẩn bị bài: Ơn tập - NX tiết học. Tiết 5:PPCT 50 A/ Nha học đường PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm vững từng bước thực hành chải răng đúng phương pháp để phòng ngừa viêm nướu và sâu răng. II. Chuẩn bị: - Mơ hình răng hàm - bàn chải răng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân bệnh viêm nướu - Cách dự phịng - HS trả lời câu hỏi. 2. GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học và nhận xét. 3. Dạy bài mới :Giới thiệu bài :GV hỏi HS: -HS trả lời : Phải chải răng đúng - Để làm sạch mảng bám trên răng, các em phải làm phương pháp. gì? - chải răng đúng thứ tự. - Thế nào là chải răng đúng phương pháp ? Hoạt động 1: Hướng dẫn thứ tự chải răng - HS nhớ lại , thảo luận theo cặp. -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp ( 2 phút) và nêu - HS trình bày . thứ tự chải răng theo các bước đã học ở lớp 4. - HS lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận (treo bảng phụ) : Thứ tự chải răng: -Hàm trên trước, hàm dưới sau. - HS lắng nghe. -Từ trái sang phải -Mặt ngồi, mặt trong, mặt nhai: + 6 -10 lần ở mỗi đoạn răng ( 2-3 răng). + Động tác : *Nghiêng 300 – 450 . *Rung nhẹ tại chỗ. *Di xuống (hay lên) mặt nhai(hay bờ cắn) của răng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành chải răng - GV gọi HSG thực hành làm mẫu theo thứ tự vừa -HS lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. nêu. - HS lớp theo dõi - GV thực hành làm mẫu vừa hướng dẫn HS. Lưu ý HS khi chải các răng hàm ở trong, khĩ, phải đưa bàn chải đúng cách. -HS thực hành cá nhân theo yêu cầu. -GV tổ chức cho HS thực hành cá nhân tiếp nối theo -HS lớp nhận xét. tổ, mỗi tổ 1HS . GV nhận xét. - GV kết luận: Chải răng đúng thứ tự sẽ làm -HS lắng nghe. sạch mảng bám trên răng, giúp phòng ngừa viêm
- nướu và sâu răng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học thuộc lịng bài -HS học thuộc lịng bài thơ. thơ Mẹ mua cho em bàn chải xinh Cùng anh chị, em đánh răng một mình Đánh mặt ngồi, rồi đánh mặt trong Đánh hàm trên rồi đánh hàm dưới Đánh mặt nhai lui tới vài lần Em chải răng nên răng em trắng itnh - GV yêu cầu HS thi đua đọc thuộc lịng bài thơ. - HS thi đua đọc thuộc lịng bài thơ. - Nhận xét 3. Củng cố –dặn dị: Cho HS làm phiếu học tập -GV phát phiếu, cho 2 HS đại diện 2 nhĩm làm trên - HS làm bài tập . bảng phụ (hoặc giấy khổ to ) để trình bày trước lớp. -Đại diện HS trình bày, HS lớp nhận ĐÁP ÁN: Câu 1)a, câu 2) ngồi, trong, nhai, câu xét, sửa 3)c, câu 4)d, câu 5) c - GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 4 -HS làm bài tập . Phương pháp chải răng. B/ Sinh hoạt tập thể I. Mục tiêu: Giúp HS : - Đánh giá hoạt đơng tuần, HS nắm đươc KQ, phát huy những thành tích và khắc phục những nhược điểm, tồn tại. - Biết được những cơng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. - Ơn tập lại các bài hát đã học cho HS, giáo dục lịng yêu quê hương qua bài hát. II. Chuẩn bị : - Sổ theo dõi các hoạt động, cơng việc của HS III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá: - Hs ngồi theo tổ - Chuyên cần, đi học đúng giờ * Ban cán sự lớp nhận xét đánh - Chuẩn bị đồ dùng học tập giá tình hình lớp tuần qua - Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Tổ viên cĩ ý kiến - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu hiện tốt A.T.G.T dương - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Theo dõi tiếp thu - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ - Nề nếp lớp học 2. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các cơng việc đã đề ra: - Chú ý lắng nghe, ý kiến, lời - Khắc phục những tồn tại hứa thực hiện tốt.
- - Thực hiện tốt A.T.G.T - Tiếp tục duy trì sỉ số và ổn dịnh nề nếp lớp học - Chuẩn bị bao bọc tốt sách, vở, đồ dùng học tập - Tiếp tục duy trì sỉ số lớp, khơng bỏ học vơ lí do - Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp - Thực hiện tốt A.T.G.T , vệ sinh mơi trường - Ổn định nề nếp lớp học đầu năm - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Khơng cịn hiện tượng quên sách vở ở nhà 3. Múa hát tập thể: - Ơn tập lại các bài hát đã học - HS hát tập thể, cá nhân các bài hát đã học. 4. Nhận xét, dặn dị: - Nhận xét tiết học - Chú ý lắng nghe - Dặn dị HS chuẩn bị tiết sau
- HẾT TUẦN 25 Tiết 3: Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động day-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Đồn thuyền đánh cá - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc và trả lời câu hỏi GV nbận xét. 2. Bài mới:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài : - Tuần này chúng ta học chủ điểm gì? - Những người quả cảm - Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Bức - HS phát biểu tranh vẻ cảnh gì? - Giới thiệu bài học: Khuất phục tên cướp - HS nhắc lại tựa bài biển. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. -GV chia đoạn -HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (3 - GV nghe ,NX và sửa lỗi luyện đọc cho HS. đoạn ). - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khĩ. - HS đọc thầm phần chú giải -HS luyện đọc theo nhĩm - GV đọc diễn cảm cả bài. -HS thi đọc nhĩm trước lớp - 1,2 HS đọc cả bài . c. Tìm hiểu bài . * PPThảo luận nhĩm. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1 – thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi . -Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất - Trên má cĩ vết sẹo chém dọc xuống,trắng dữ tợn ? bệch ,uớng rượu nhiều ,lên cơn loạn ĩc,hát những bài ca man rợ . Ý đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì ? *Ý đoạn 1: Cho thấy hình ảnh tên cướp biển hung dữ và đáng sợ . HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH : - HS đọc đoạn 2 - Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp - Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể biển)được thể hiện qua những chi tiết nào? hiện ở các chi tiết : đập tay xuống bàn quát tháo mọi người im ; quát bác sĩ Ly “Cĩ căm mồm khơng“một cách thơ bạo;rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly - Lời nĩi và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ơng - Qua lời nĩi và cử chỉ của bác sĩ Ly, ta thấy là người như thế nào ? ơng là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh khơng khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. * Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì ? Ý đoạn 2: Kể lại cuộc đối đầu giữa bác Sĩ HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH : Ly và tên cướp biển . - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp - Vì bác sĩ Ly đứng về phía lẽ phải, dựa vào biển hung hãn ? pháp luật để đấu tranh với tên cơn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến cơng, khơng lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. - Ý đoạn 3 kể lại tình tiết nào? Ý đoạn 3 : Tên cướp biển bị khuất phục . - HS phát biểu tự do - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? + Phải đấu tranh một cách khơng khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người cĩ chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Sức mạnh tinh thấn của một con người chính nghĩa, quả cảm cĩ thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục - Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài và tìm ý * Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng chính của bài . cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. 2 HS nhắc lại ý chính . d. Đọc diễn cảm. - GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài “ Chúa tàu trừng mắt phiên tịa sắp tới” - GV đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm trong nhĩm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. *Trình bày ý kiến cá nhân - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố-dặn dị: -GV cho HS nêu lại nội dung bài -HS nêu lại nội dung bài -GV giáo dục HS kiên quyết đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác ; hiểu được cái thiện luơn - Lắng nghe chiến thắng cái ác -Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.