Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

doc 45 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 8 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (Trang 40) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết khi viết thêm chữ số vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thêm, bớt chữ số 0 bên phải phần thập phân. 3. Thái độ: - Tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu BT 2, Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh các số thập phân sau thành hỗn số: hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá Ví dụ. - Thực hiện các ví dụ - Hướng dẫn HS tự giải quyết cách 9dm = 90cm chuyển đổi các ví dụ ở SGK. Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Nêu nhận xét (như SGK) - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Lấy ví dụ. - Gọi HS lấy ví dụ minh hoạ cho các nhận xét ở SGK. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: (40) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Làm bài vào bảng con. a) 7,800 = 7,8 b) 2001,300 = 2001,3 64,900 = 64,9 35,020 = 35,02 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01 1
  2. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (40) - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp, 1 cặp làm bài trên phiếu. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 - Gọi HS nêu yêu cầu. (Bảng phụ) Bài 3: (40) - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, - Trao đổi trong nhóm, làm bài. làm bài. - Đại diện trình bày ý kiến. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: + Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì: 100 1 10 1 0,100 = ; 0,100 1000 10 100 10 1 và 0,100 0,1 10 + Bạn Hùng viết sai vì đã viết: 1 1 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 100 10 4. Hoạt động vận dụng - Khi viết thêm chữ số vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu - HS trả lời có) ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân như thế nào? 2
  3. Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH (Trang 75) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 3. Thái độ: Yêu mến, gắn bó với rừng ; có ý thức bảo vệ rừng. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Tích hợp liên môn địa lí, luyện từ và câu, tập làm văn, đạo đức, mĩ thuật, giáo dục kĩ năng sống biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. Màn hình - HS: Giấy A4, màu, chì III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên", mỗi em đọc nối tiếp 1 khổ thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - Bài thơ ca ngợi điều gì? - HS nêu - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động khám phá - HS ghi bảng Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu - dưới chân + Đoạn 2: tiếp - nhìn theo + Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 lỗi phát âm và giải nghĩa từ: - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 Tân kì, rừng khộp. - Yêu cầu HS luyện đọc đổi đoạn theo cặp đôi. - HS đọc theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm đọc đổi đoạn - 2 nhóm đọc. trong nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, suy nghĩ - HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 3
  4. trả lời câu hỏi. + Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, của rừng? các con thú, màu sắc của rừng âm thanh của rừng. + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả + Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành có những liên tưởng thú vị gì? phố nấm, mình là một người khổng lồ đi lạc vào vương quốc những người tí hon với những miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Tìm từ trái nghĩa với từ khổng lồ - Tí hon * Giảng từ: lúp xúp - + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh như thế nào? rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Ý đoạn 1 nói lên điều gì? Ý đoạn 1: Sự liên tưởng kỳ thú của tác giả. - Gọi 1 HS đọc to đoạn 2, lớp theo dõi - 1 HS đọc to đoạn 2, lớp theo dõi trả lời trả lời + Những muông thú trong rừng được + Con vượn bạc má ôm gọn con gọn miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, con sóc vút qua Những con mang vàng đang ăn cỏ non. * Giảng từ: vút qua - - Ý đoạn 2 nói điều gì? Ý đoạn 2: Vẻ đẹp kì thú tinh nghịch, đáng yêu và dễ thương của muông thú. + Vì sao rừng khộp được gọi là giang + Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng sơn vàng sợi? trong một không gian rộng lớn: nắng vàng, lá vàng, con mang vàng, + Giảng từ: vàng rợi - + Tìm từ đồng nghĩa với từ giang sơn + Đất nước, tổ quốc - Đặt câu với từ e vừa tìm được? VD: Đất nước Việt Nam đẹp tuyệt vời. - Ý đoạn 3 nói điều gì? Ý3: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ * Tích hợp GDBVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, - Gọi HS nêu nội dung của bài. thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - GV chốt lại gắn bảng phụ. ND: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của Luyện đọc diễn cảm. tác giả đối với vẻ đẹp kỳ thú của rừng. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - 2 HS đọc. - Em thích nhất đoạn nào? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - 3 HS đọc, các bạn HS theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng - HS luyện đọc và đọc diễn cảm. - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của thiên - Bình chọn bạn đọc tốt nhất. nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường - Ra chơi các em có thể vẽ các bức tranh về việc bảo vệ rừng. - HS trả lời 4
  5. Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A (Trang 32) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. Biết cách phòng bệnh viêm gan A 2. Kỹ năng: - Thực hành “Ăn chín, uống sôi”, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện để phòng bệnh viêm gan A. * KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu. Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm 3. Thái độ: - Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. 4. Phát triển năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Thông tin và hình SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động : - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn nào? tật suốt đời + Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Chuồng gia xúc để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - HS quan sát, thảo luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng trong nhóm, trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động khám phá - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS quan sát hình 1(SGK), đọc lời đối thoại trong hình, sau đó trả lời câu hỏi ở mục 1. - HS nghe. * KNS: Kĩ năng phân tích đối chiếu - Đại diện trình bày. các thông tin về bện viêm gan A. * Bệnh viêm gan A do một loại vi rút gây - Nhận xét, kết luận: ra. Bệnh này lây qua đường tiêu hoá. Cần đi xét nghiệm máu để phòng bệnh viêm 5
  6. gan A. - HS quan sát, thảo luận trong nhóm nêu cách phòng bệnh viêm gan A. H2: Uống nước đun sôi để nguội. H3: Ăn thức ăn đã nấu chín. Quan sát và thảo luận H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng - Yêu cầu HS quan sát các hình trước khi ăn. 2,3,4,5 (SGK) trao đổi với các bạn về H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng cách phòng bệnh viêm gan A. sau khi đi đại tiện. * Cần “Ăn chín, uống sôi”, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - GV nhận xét, kết luận: + Người bị mắc bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều * KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm chất đạm, vitamin, không ăn mỡ không nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh uống rượu. Bệnh này chưa có thuốc chữa ăn uống để phòng bện viêm gan A. - 2 HS đọc. - Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. 3. Hoạt động vận dụng - Em hãy nêu cách phòng bệnh viêm gan A. * Tích hợp GDBVMT: - Yêu cầu HS liên hệ cách phòng chống bệnh viêm gan A tại gia đình. - Nhận xét giờ học. 6
  7. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (Trang 41) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách so sánh hai số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu BT 2 - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". Một bạn đọc một số thập phân - HS tham gia chơi. bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số thập phân bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Ví dụ. - GV đưa các ví dụ (như SGK) - HS thực hiện theo hướng dẫn. hướng dẫn HS phân tích, so sánh 2 + 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) số thập phân có phần nguyên khác + 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, nhau và phần nguyên bằng nhau từ hàng phần mười có 7 > 6) đó rút ra nhận xét như SGK. - Gọi HS nêu cách so sánh hai số - 2 HS nêu nhận xét. thập phân. - 2 HS nêu (SGK) 3. Hoạt động thực hành. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: So sánh hai số thập phân. 7
  8. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. a) 48,97 96,38 c) 0,7 > 0,65 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài trên phiếu. - GV nhận xét. Chốt kết quả đúng. 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Hoạt động vận dụng - Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh họa - HS trả lời 8
  9. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN (Trang 78) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu nghĩa từ thiên nhiên. Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ. 2. Kĩ năng: Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước để đặt câu với từ tìm được. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ BT 2. Phiếu BT 4 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - 2 đội chơi Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Dòng nào giải thích đúng nghĩa - Gọi HS nêu yêu cầu. của từ : thiên nhiên. - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu các nghĩa ở SGK. - HS suy nghĩ, phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài, phát biểu. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: Tìm trong các thành ngữ, tục - Gọi HS nêu yêu cầu. ngữ (SGK) các từ chỉ sự vật, hiện tượng. - Trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm trên bảng phụ. bài. - Đại diện trình bày. - Gọi HS trình bày. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Nước chảy đá mòn d) Khoai đất lạ, mạ đất quen. - Một số HS (khá, giỏi) nêu nghĩa của các thành ngữ theo ý hiểu. 9
  10. - GV giúp HS hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ trên. Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả - Gọi HS nêu yêu cầu. không gian. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. - Thảo luận nhóm, làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a) mênh mông, bát ngát, b) tít mù, muôn trùng, thăm thẳm, c) chót vót, chất ngất, vòi vọi, d) thăm thẳm, hoăm hoắm, - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - Gọi HS đọc câu đã đặt. VD: - Biển rộng mênh mông. - Bầu trời cao vời vợi. Bài 4: Tìm một số từ ngữ miêu tả sông - Gọi HS nêu yêu cầu. nước. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 3 nhóm - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, làm làm bài trên phiếu . bài. - Đại diện trình bày. - Gọi các nhóm trình bày. * Lời giải : - Nhận xét, khen ngợi. a) ầm ầm, ào ào, rì rào, lao xao, - Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm. b) lăn tăn, lững lờ, ào ạt, cuộn trào, - Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước. c) cuồn cuộn, hung dữ, diên cuồng, - Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ, cuốn trôi tất cả mọi thứ trên bãi biển 3. Hoạt động vận dụng - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào, nước chảy ? * Tích hợp GDBVMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 10
  11. Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ -TĨNH (Trang 17) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh. 2. Kĩ năng: - HS kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bản đồ Việt Nam III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát bài"Em là mầm non của Đảng", trả lời câu hỏi: + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời. thành lập ĐCSVN? + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá - Giới thiệu hoàn cảnh cách mạng Việt - Lắng nghe, ghi nhớ. Nam từ khi có Đảng ra đời. - Treo bản đồ, yêu cầu HS xác định - Chỉ bản đồ. vùng Nghệ Tĩnh trên bản đồ. - Giao nhiệm vụ học tập cho HS: - Lắng nghe. + Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930 - 1931 + Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng. + Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. 3.3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK sau - Đọc thông tin ở SGK, tường thuật sự đó tường thuật cuộc biểu tình ngày 12 - kiện ngày 12 - 9 - 1930. 9 - 1930 của nông dân Nghệ An. - 3 HS nêu. 11
  12. - Nhận xét, nêu tiếp những sự kiện diễn - Lắng nghe. ra trong năm 1930. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 ở SGK. - Quan sát, nhận xét. + Những năm 1930 - 1931, trong các + Trong những năm 1930 - 1931, ở thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh Xô viết đã diễn ra điều gì mới? nhân dân dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí, các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK) - Quan sát hình 2. - Trình bày tiếp sự đàn áp phong trào - 2 HS nêu. của bọn đế quốc, phong kiến. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận, nêu ý nghĩa - Thảo luận trong nhóm 4, nêu ý nghĩa. của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. * Ý nghĩa: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động ngoài ra còn cổ vũ tinh thần yêu nước mạnh mẽ của nhân dân lao động. - Gọi HS nêu mục bài học. - 2 HS đọc mục bài học. 3. Hoạt động vận dụng - Sưu tầm những bài thơ nói về phong trào Xô Viết - nghệ Tĩnh. - Giáo dục HS tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta. 12
  13. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 79) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kể chuyện tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 2. Kỹ năng: - Kể chuyện tự nhiên, trao đổi với các bạn về Ý nghĩ câu chuyện. - Nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Nghe và nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. - Yêu thiên nhiên đất nước - Bảo vệ môi trường 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết đề bài III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể nhanh" tên một số loài cây dùng để - 2 HS nối tiếp kể. chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn HS kể chuyện. Đề bài: - Gọi HS đọc để bài (bảng phụ) Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS xác định yêu cầu. - Giúp HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Kể một câu chuyện đã nghe hay đã - Đề yêu cầu chúng ta làm gì? đọc - Quan hệ giữa con người với thiên - Câu chuyện có nội dung gì? nhiên. - 3 HS đọc nối tiếp gợi ý ở SGK - Gọi HS đọc gợi ý ở SGK. - HS nghe. - Lưu ý: Nên tìm những câu chuyện ngoài SGK. - HS nêu câu chuyện mình chọn kể. 13
  14. - Gọi HS nói tên câu chuyện mình chọn kể. * Tích hợp GDBVMT: - HS lắng nghe. Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. 3.3: Thực hành kể chuyện. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp đôi, dung ý nghĩa câu chuyện. trao đổi về tính cách của từng nhân vật, các chi tiết chính có trong bài, ý nghĩa câu chuyện, bài học sâu sắc của câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp. - HS trao nội dung, ý nghĩa của câu - Tổ chức cho HS trao đổi về nội dung, chuyện. ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể tốt. 3. Hoạt động vận dụng *Tích hợp HTTGĐĐHCM: - Gọi HS kể câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn” - Hs kể - Liên hệ tới HS: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. - Giáo dục HS có ý thức BVMT. Tiếng Việt: TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS (Trang 34) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là HIV/AIDS. Biết các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. 2. Kỹ năng: Phòng, tránh được HIV/AIDS. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. 4. Phát triển năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: thông tin về HIV/AIDS. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua + Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. + Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch viêm gan A? tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm - Thực hiện theo lời khuyên của bác gì ? sĩ, ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường xuyên - GV nhận xét - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - HS theo dõi. - Hướng dẫn cách chơi trò chơi. - Thảo luận nhóm, làm bài trên phiếu. - Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm thực hiện yêu cầu ở SGK (Tr. 34) - Đại diện các nhóm trình bày. * KNS: Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. * Đáp án: - Chốt lại bài làm đúng, tuyên dương (1 - c; 2 - b; 3 - d; 4 - e; 5 - a) nhóm thắng cuộc. 3. 3: Tìm hiểu thông tin về phòng tránh - Đọc thông tin, quan sát hình SGK. HIV/AIDS - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình ở SGK. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh 15
  16. HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh - HS phát biểu. HIV/AIDS + Sống lành mạnh, chung thuỷ. - Yêu cầu HS nêu cách phòng tránh + Không nghiện hút, không tiêm HIV/AIDS. chích ma tuý. + Không dùng chung bơm kim tiêm. + Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền. - Lắng nghe. - Kết luận chung về hoạt động 2. - Đưa ra một số thông tin về HIV/AIDS 3. Hoạt động vận dụng - Hệ thống nội dung: Hiểu HIV/AIDS. - HS theo dõi Biết các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. * Tích hợp GDBVMT: - Yêu cầu HS liên hệ cách phòng chống bệnh HIV/AIDS. - Giáo dục HS có ý thức tự bảo vệ mình và tuyên truyền để mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. Toán: TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) (Trang14) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mỗi người đều phải có trách nhiệm đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào trong cuộc sống họ hàng. 3. Thái độ: Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Sưu tầm tranh ảnh bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi nêu 1 việc làm của em thể hiện - HS nêu lòng biết ơn tổ tiên? Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng V- Bài 4: ương. - HS thu thập và tập hợp tranh theo - Tổ chức cho HS giới thiệu tranh, nhóm cử đại diện giới thiệu. ảnh, thông tin thu thập về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - HS thảo luận và phát biểu. + Em suy nghĩ gì khi xem đọc và nghe các thông tin trên? + Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 hàng + Việc nhân dân ta tổ chức ngày giỗ năm đã trở thành ngày hội của cả nước, tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm để tưởng nhớ về cội nguồn. thể hiện điều gì? - GV nhận xét, bổ sung. * Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp Bài 5: của dòng họ và gia đình mình. - Gọi HS giới thiệu. - Lần lượt HS lên giới thiệu. + Em có tự hào về truyền thống đó - HS tự nêu. không? + Em cần làm gì để xứng đáng với + Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát truyền thống đó? huy truyền thống đó. * Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc ca dao tục ngữ, đọc thơ, về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Gọi HS kể chuyện, đọc thơ, đoạc ca - HS nối tiếp trình bày. dao, tục ngữ - Lớp trao đổi rút ra ý nghĩa của các câu - GV nhận xét chung. ca dao, tục ngữ. 17
  18. * Bài tập KNS: Bài 3: Đọc truyện - GV đọc cho HS nghe câu chuyện trong SGK (14) - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi: - Trao đổi cặp. + Tại sao khi một ngón tay trên bàn tay bị đau thì những ngón tay khác cũng khó hoạt động. - Đại diện trả lời câu hỏi. + Theo em có ngón tay nào trên bàn tay là không cần thiết không? Vì sao? - GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng - Về làm những việc thể hiện lòng - HS thực hiện nhớ ơn tổ tiên. 18
  19. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI (Trang 80) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 2. Kĩ năng: Đọc đúng từ ngữ khó trong bài, đúng ngữ điệu, đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: HS yêu quê hương, đất nước, yêu những con người cần cù lao động. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân điện" nêu tên các dân tộc của Việt tộc của Việt Nam sau đó truyền điện Nam. cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: tiếp theo đến “Ráng chiều như hơi khói”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. lỗi phát âm và giải nghĩa từ : - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm thi đọc bài. - 2 nhóm thi đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - 1 HS đọc - Phát biểu. + Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được + Vì đó là đèo cao giữa hai vách đá, từ gọi là “cổng trời” đỉnh đèo có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, có mây bay, gió thoảng tạo 19
  20. cảm giác như đó là một cổng đi lên trời. - Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3. - 2 HS đọc nối tiếp. + Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên + Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương nhiên trong bài thơ. khói huyền ảo thấy cả một không gian, mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn. Không gian nơi đây gợi vẻ nguyên sơ, bình yên + Trong những cảnh vật được miêu tả + VD: Con thác réo, sắc màu cỏ hoa, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? + Điều gì khiến cảnh rừng sương giá ấy + Bởi có hình ảnh con người ai nấy đều như ấm lên? tất bật, rộn ràng với công việc * Giải nghĩa từ: - HS lắng nghe. + Thung lũng + Vùng trũng, bằng phẳng dưới chân núi. + Áo chàm + Áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc. + Nhạc ngựa. + Chuông con, trong đó có hạt, khi rung lên thành tiếng như tiếng nhạ. - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, trong lành cùng những - GV chốt lại, gắn bảng phụ. con người cần cù lao động. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. - 1 HS đọc bài. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng câu - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. thơ em thích. - HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - HS nhẩm đọc thuộc lòng. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng - HS đọc thuộc lòng. - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ? 20
  21. Toán LUYỆN TẬP (Trang 43) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách so sánh hai số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập về so sánh, sắp xếp các số thập phân 3. Thái độ : Tích cực học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu BT 2 - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: > 84,19 47,5 = 47,500 - Nhận xét. Sửa sai. 6,843 89,6 - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số. - Gọi nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét. * Đáp án: 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02 Bài 3: Tìm chữ số x, biết : - Gọi HS nêu yêu cầu. 9,7 x 8 < 9,718 - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu cách làm. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. * Lời giải: 9,7x8 < 9,718 ( x = 0 vì phần - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. nguyên, hàng phần mười bằng nhau, hàng phần trăm 1 chỉ lớn hơn 0) Vậy: 9,708 < 9,718 21
  22. Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết : - Gọi HS nêu yêu cầu. a) 0,9 < x < 1,2 b) 64,97 < x < 65,14 - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở. chữa bài. * Đáp án: - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 3. Hoạt động vận dụng - Ôn lại về cách so sánh hai số thập - HS thực hiện phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự. 22
  23. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 81) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương 3. Thái độ : Yêu mến một số cảnh đẹp ở địa phương. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh minh họa cảnh đẹp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Lập dàn ý miêu tả cảnh đẹp ở địa - Gọi HS đọc yêu cầu. phương. - 1 HS nêu: - Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo bài văn * Bài văn tả cảnh gồm 3 phần : Mở bài, tả cảnh. thân bài, kết luận; - Cảnh đẹp trên quê hương : dòng sông, - GV gợi ý 1 số cảnh đẹp ở địa cây đa làng, phương. (Tranh, ảnh sưu tầm) - HS làm bài cá nhân. 2 HS làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. phiếu. - HS trình bày dàn ý. - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em. - Lưu ý HS một số điểm khi viết đoạn - HS theo dõi. văn : chọn viết đoạn văn ở phần thân bài, viết đoạn văn phải có câu mở đoạn, các câu văn trong đoạn phải có hình ảnh, cảm xúc để làm nổi bật được ý bao trùm toàn đoạn. - HS viết đoạn văn. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. 23
  24. - Nhận xét, khen ngợi đoạn văn hay. 3. Hoạt động vận dụng - Biết lập dàn ý và viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. - Về viết đoạn thân bài trong bài văn - HS thực hiện miêu tả cảnh đẹp địa phương. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 24
  25. Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019 Chính tả: (Nghe - viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH (Trang 76) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài “Kì diệu rừng xanh”. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe - viết ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Tìm được các tiếng có chứa ya, yê và tiếng có vần uyên trong đoạn văn cho trước. 3. Thái độ: - Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ BT3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong các - Cả lớp hát thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy - 2 HS lên bảng làm bài. tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng - Lớp theo dõi, nhận xét 2. Hoạt động khám phá: - HS ghi vở *Hướng dẫn nghe - viết. - HS theo dõi SGK. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Vẻ đẹp và sinh động của rừng khộp - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn văn ? và những muông thú sống trong rừng. - Phát hiện và viết bảng con từ khó. - Yêu cầu HS phát hiện và viết bảng từ khó. - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc bài viết. - HS đổi chéo bài soát lỗi. - GV đọc lại bài viết. - GV thu 6 bài, nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:(76) Tìm trong đoạn tả cảnh rừng - Gọi HS nêu yêu cầu. khuya những tiếng có chứa yê hoặc ya. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4, làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn ở SGK. - Đại diện trình bày. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. * Lời giải: - Gọi các nhóm trình bày. (khuya, truyền, thuyết, xuyên, yên) 25
  26. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: (77) Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp, làm bài. 1 cặp làm bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - Đại diện trình bày. * Lời giải: a) thuyền, thuyền b) khuyên - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: (77) Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát. - Cho HS quan sát các loài chim trong - Nêu tên tương ứng với ảnh. SGK. * Lời giải: - Yêu cầu HS nêu tên các loài chim. 1- yểng ; 2 - hải yến ; 3 - đỗ quyên - Chốt lại lời giải đúng. 3. Hoạt động vận dụng Viết đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh. Làm đúng các bài tập có chứa ya, yê và tiếng có vần uyên. 26
  27. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Trang 44) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn về bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng 2. Kỹ năng: Viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ phiếu BT3. - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - HS nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài - HS đọc - Gọi HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã Km, hm, dam, m, dm, cm, mm học, GV ghi vào bảng kẻ sẵn. - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau, đơn - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo độ vị lớn gấp 10 lần đơn vị lớn, đơn vị bé dài từ lớn đến bé và ngược lại. bằng 0,1 lần đơn vị lớn. - Gọi HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Ví dụ * Nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích - Thực hiện đổi. hợp vào chỗ chấm. 4 6m 4dm = 6 m = 6,4m 6m 4dm = m 10 - Hướng dẫn học sinh đổi ra hỗn số sau đó đổi ra số thập phân 3m 5cm = 3 5 m =3,05m 100 * Ví dụ 2: 3m 5cm = m - Viết các số đo độ dài dưới dạng số 27
  28. - Hướng dẫn tương tự như VD1. thập phân cần thuộc bảng đơn vị đo và - Kết luận: mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - HS làm bài vào nháp. 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. a) 8m 6dm = 8,6 m b) 2dm 2cm = 2,2dm c) 3m 7cm = 3,07m d) 23m 13cm = 23,13m - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. thập phân. - GV nhận xét. - HS làm bài trên bảng con. a) 3m 4dm = 3,4m 2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m b) 8dm 7cm = 8,7dm - 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm - HS tự sửa lỗi - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 hS làm - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ trình bày. trên bảng phụ trình bày. a) 5km 302m = 5,302km - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. b) 5km 75m = 5,075km c) 302m = 0,302km 4. Hoạt động vận dụng - Củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 28
  29. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 83) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài dán tiếp. Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. 2. Kỹ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. 3. Thái độ: Tích cực học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn HS tổ chức chơi trò chơi tên" với những cauu hỏi sau: + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp văn tả cảnh? là giới thiệu ngay cảnh định tả + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả. - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Hai đoạn văn (SGK), đoạn văn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn văn nào mở bài theo kiểu gián tiếp. Nêu cách viết ở mỗi kiểu bài đó. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. - - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. * Lời giải: a) Là kiểu mở bài trực tiếp. b) Là kiểu mở bài gián tiếp. Bài 2: Nêu điểm giống nhau và khác - Gọi HS nêu yêu cầu. nhau giữa hai đoạn kết bài ở SGK. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK. - - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. 29
  30. - - - Đại diện trình bày. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài.* * Lời giải: + Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, găn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường + Khác nhau: - Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh - Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ gìn con đường luôn sạch đẹp - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. - Yêu cầu HS làm bài. - HS viết đoạn văn. 2 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết. - HS trình bày. - Lớp nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS viết được đoạn văn hay. 3. Hoạt động vận dụng - Về viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS thực hiện cho hay hơn. 30
  31. Hoạt động tập thể NHẬN XÉT NỀ NẾP TUẦN 8 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Học sinh có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa có ý thức trong giờ học : - Chữ viết chưa đẹp: II. Phương hướng tuần sau: - Đôn đốc học sinh thực hiện tốt nền nếp quy định. - Nghiêm túc học bài và làm bài theo yêu cầu. - Tích cực rèn chữ viết cho học sinh. - Nhắc nhở học sinh chấp hành tốt an toàn giao thông. Kĩ năng sống Chủ đề 2 KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG (T2) I. Mục tiêu - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3,5. - Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. II. Đồ dùng Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Xử lý tình huống. Bài tập 3: Ứng phó trong tình huống bị căng thẳng - Gọi một học sinh đọc 3 tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 31
  32. * Giáo viên chốt kiến thức: Trong tình huống bị căng thẳng, chúng ta cần biết ứng phó tích cực. HĐ2: Lựa chọn tình huống. Bài tập 5: Phòng tránh từ xa các tình huống gây căng thẳng. - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần biết phòng tránh để không rơi vào trạng thái căng thẳng. 32
  33. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. 2. Kỹ năng: - Đọc, viết, so sánh các số thập phân một cách thuần thục. 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực làm bài tập. 4. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu BT - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho hs hát 1 bài hát đã học - HS hát tập thể 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Đọc các số thập phân sau : - GV ghi lên bảng các số thập phân, a) 3,45; 32,67; 45;98; 341,562; 675,23. gọi HS đọc. b) 23,4; 56,2; 455,12; 12,34. - Yêu cầu HS nêu giá trị của 1 số chữ - HS đọc nối tiếp. số trong các số thập phân đó. - HS nêu giá trị. - GV nhận xét. Bài 2: Viết số thập phân. - GV nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. * Kết quả: - Nhân xét. a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304 - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu cách đọc, viết số thập phân. Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến - HS nêu yêu cầu của bài. lớn. - Trao đổi cặp, làm bài, 1 cặp làm bài - Yêu cầu HS làm bài. trên phiếu. * Kết quả: - GV nhận xét. 51,538; 51,835; 52,358; 52,538 - Gọi HS nêu cách so sánh các số thập - 1 HS nêu. phân. Bài 4: Điền dấu >, < ; = vào chỗ - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 HS lên 33
  34. bảng chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. a) 6,17 > 5,03 c)58,9 < 59,8 b) 2,174 < 3,009 d) 5,06 = 5,06 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 3. Hoạt động vận dụng - Hoàn thiện một số bài trong vở bài - HS thực hiện tập toán 34
  35. Tiếng Việt (TLV) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết lập dàn ý cho đề văn tả cảnh vườn cây 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý. 3. Thái độ: Tích cực học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Có mấy kiểu mở bài và kết bài? HS trả lời - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá: - Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi - Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng một học sinh đọc lại đề bài. trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng). - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. - HS đọc kỹ đề bài * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài : H : Đề bài thuộc thể loại văn gì? - Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh. H : Đề yêu cầu tả cảnh gì? - Vườn cây buổi sáng H : Trọng tâm tả cảnh gì? - Tả cảnh buổi sang trong vườn cây - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài. - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. * Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài. - Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài chi tiết. * Gợi ý về dàn bài: a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. b) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn - Cho HS làm dàn ý. - HS làm dàn ý. 35
  36. - Gọi học sinh trình bày dàn bài. - HS trình bày dàn bài. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng. 3. Hoạt động vận dụng - Về viết lại đoạn mở bài và kết bài cho - HS thực hiện hay hơn. Luyện Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 36
  37. Địa lý DÂN SỐ NƯỚC TA (Trang 83) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh, và hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các số liệu ở bảng thống kê và trên biểu đồ nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. 3. Thái độ: - Biết bày tỏ sự đồng tình với việc sinh con theo khuyến cáo và ngược lại II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng số liệu, biểu đồ trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu Việt - 1 HS nêu. Nam. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Làm việc theo cặp 1. Dân số. - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu, biểu đồ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. (SGK) - Yêu cầu thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. câu hỏi ở mục 1 (SGK) + Số dân tăng qua các năm Năm 1979: 52,7 triệu người Năm 1999: 76,3 triệu người Dân số nước ta tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. - Kết luận về tình hình dân số nước ta. * Nước ta có dân số là 82 triệu người (năm 2004), là nước có dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á và là một nước đông dân trên thế giới 3. 3: Làm việc theo cặp 2. Gia tăng dân số. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số, - HS quan sát biểu đồ, trao đổi theo 37
  38. trả lời câu hỏi SGK. cặp, trả lời câu hỏi SGK. - GV kết luận: * Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng hơn một triệu người + Hãy nêu tác động của dân số tăng + Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều nhanh đố với đời sống kinh tế, xã hội. khó khăn đối với việc đảm bảo nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, - Gọi HS nhận xét về sự gia tăng dân số + Dân số tăng nhanh ở những hộ gia ở địa phương và hậu quả của nó. đình có từ 3 con trở lên mước bình quân thu nhập thấp nên việc chăm sóc và tạo điều kiện cho con các học hành còn gặp nhiều khó khăn. - Kết luận về hậu quả sự gia tăng dân - Lắng nghe. số nhanh. - Yêu cầu HS đọc mục bài học. - 2 HS đọc. 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung: Tác động của dân số đông, tăng nhanh và hậu quả của sự gia tăng dân số. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 38
  39. Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 7: THẮNG CỐ Ở CHỢ PHIÊN VÙNG CAO (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói về điều gì? - Trả lời: Bài văn nói về thắng cố, một món ăn phổ biến có bán ở chợ phiên vùng cao và của là món ăn quen thuộc của người dân miền núi. - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: thắng cố, phổ biến, khi viết. mèn mén 39
  40. - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ Kĩ thuật Nấu cơm I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ cách nấu cơm 40
  41. 2. Kĩ năng: - Biết cách nấu cơm. 3. Thái độ: - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. Đồ dùng dạy- học : * Giáo viên: - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm điện. - Nước, rá, chậu để vo gạo. * Học sinh: - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm điện. - Nước, rá, chậu để vo gạo. III. Các hoạt động dạy- học : 1.Ổn định tổ chức : - HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu - Đọc nội mục 2 và quan sát hình 4 cơm bằng nồi cơm điện. SGK. - Nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để nấu - Giống: Chuẩn bị gạo, nước, rá, chậu. cơm bằng nồi cơm điện và bép đun ? - Khác: Dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm. - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? +Cho gạo đã vo sạch vào nồi. +Đổ nước theo các khấc vạch phía trong nồi. +San đều gạo trong nồi, lau khô đáy nồi. +Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. -Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng - Có mấy cách nấu cơm? Đó là những nồi cơm điện. cách nào ? - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: 41
  42. - Chuẩn bị bài Luộc rau. - Về nhà giúp gia đình nấu cơm. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 43) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. 2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh các số thập phân một cách thuần thục. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực làm bài tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu BT 3 - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 2 (T.43) - 1 HS lên bảng làm. * Đáp án: 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02 - Nêu cách so sánh hai số thập phân. - 1 HS nêu. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: (43) Đọc các số thập phân sau : - GV ghi lên bảng các số thập phân, a) 7,5 ; 28,416 ; 201,05 ; 0,187. gọi HS đọc. b) 36,2 ; 9,001 ; 84,302 ; 0,010. - HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS nêu giá trị của 1 số chữ - HS nêu giá trị. số trong các số thập phân đó. - GV nhận xét. - GV nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: (43) Viết số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Làm bài vào bảng con. - Nhân xét. * Kết quả: a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304 - Gọi HS nêu cách đọc, viết số thập - 1 HS nêu. phân. Bài 3: (43) Viết các số theo thứ tự từ bé - HS nêu yêu cầu của bài. đến lớn. - Trao đổi cặp, làm bài, 1 cặp làm bài - Yêu cầu HS làm bài. trên phiếu. * Kết quả: - GV nhận xét. 41,538; 41,835; 42,358; 42,538 - Gọi HS nêu cách so sánh các số thập - 1 HS nêu. phân. 42
  43. Bài 4: (43) Tính bằng cách thuận tiện. - Gọi HS nêu yêu cầu. a) Giảm tải - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 HS lên - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. bảng chữa bài. * Đáp án: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 58 63 8 7 9 7 b) 49 9 8 9 8 4. Củng cố - Củng cố cách đọc, viết, so sánh số thập phân. - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Ôn lại kiến thức. Chuẩn bị bài mới. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (Trang 82) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng: Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Đặt được câu phân biệt được nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. 3. Thái độ: Yêu quý, giữ gìn sự giàu đẹp của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bài tập 1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ. - 2 HS trả lời. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. 43
  44. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - B Bài 1: (82) Trong các từ in đậm những từ tự nào là từ đồng âm, những từ nào là từ từ nhiều nghĩa. - Gọi HS đọc nội dung 3 ý a, b, c ở - 3 HS đọc. SGK. - Hướng dẫn HS làm bài. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận cặp, làm bài. - Thảo luận cặp, làm bài. 3 nhóm làm bài trên phiếu. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. * Lời giải: a) Từ “chín” ở câu 1 với từ “chín” ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Đồng âm với từ “chín” ở câu 2. b) Từ “đường” ở câu 2 và câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “đường” ở câu 1. c) Từ “vạt” ở câu 1 với từ “vạt” ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “vạt” ở câu 2. Bài 2: (82) (giảm tải) - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (83) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên. - Gọi HS đọc nghĩa của các tính từ ở - 3 HS đọc. SGK. - Yêu cầu HS đặt câu. - HS đặt câu vào vở. - GV nhận xét, ghi một số câu văn hay. * VD: a) Chị em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. Mẹ cho em vào xem Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao. b) Bé mới 4 tháng tuổi mà bế đã nặng trĩu tay. Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng thêm. c) Loại Sô-cô-la này rất ngọt. Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. 4. Củng cố - Củng cố cách phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Nhận xét giờ học. 44
  45. 5. Dặn dò: - Về ôn lại kiến thức. Chuẩn bị bài sau. 45