Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

doc 45 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

  1. Thứ hai ngày tháng năm 2022 Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc Cao Bằng và trả lời câu hỏi: - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải 1
  2. cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đàn, chạy đàn đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - HS lắng nghe. nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. + Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả + Vì sao quan cho rằng người không + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm 2
  3. khóc chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại. tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt. - GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng 3
  4. lời nhân vật . 4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) ( Møc ®é liªn hÖ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi: + Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? + Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? 4
  5. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) * Cách tiến hành. -GV chia HS thành các nhóm và giao - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. thông tin trong SGK. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình - GV kết luận : Việt Nam có nền văn dị, thật thà hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. * Tiến hành : - GV chia nhóm HS và đề nghị các - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : ý kiến. -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + Em biết thêm những gì về đất nước + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, Việt Nam ? có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Em nghĩ gì về đất nước, con người + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có Việt Nam ? truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày, con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước +Nước ta còn có những khó khăn gì? + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, dựng đất nước ? rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ - GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt quốc. Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người 5
  6. Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK. * Tiến hành : - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - GV kết luận. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, có liên ảnh, sự kiện lịch sử, có liên quan đến quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối Nam. tiếp nhau nêu trước lớp. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. Nam. Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 6
  7. - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn nào lớn hơn? hơn thể tích hình B - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. *Cách tiến hành: *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài là bao nhiêu? 1cm. - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm. -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . -Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại - GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3 * Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 là bao nhiêu? đề-xi-mét. - Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm. 7
  8. khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm + Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp. phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm. + Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm. thể tích 1cm3 ? - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo - GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại: 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3 lập phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. 4 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 5 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti- mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối 8
  9. 3 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối 8 Bài 2a: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS chia sẻ nêu cách làm a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 4 dm3 = 800cm3 5 Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau: 1,23 dm3= cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 500cm3= dm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= cm3 0,25 dm 3= 250cm3 12500 cm3= dm3 12500 cm3= 12,5 dm3 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện ti-mét khối và đề- xi -mét khối Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 9
  10. 1. Đồ dùng - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ - HS trả lời ra trong hoàn cảnh nào ? - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc nhóm - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp + Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. + Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. + Đó là nhà máy nào? + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - GV kết luận: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm và hoàn thành phiếu 10
  11. làm bảng nhóm Thời gian xây dựng : Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : - GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội khác đối chiếu với kết quả làm việc của dung của nhóm mình. nhóm mình để nhận xét. - GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, cả lớp theo dõi mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS + Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 khác theo dõi và nhận xét. +Phía tây nam thủ đô Hà Nội + Hơn 10 vạn mét vuông + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ + Liên Xô + Máy bay, máy tiện, máy khoan, tiêu biểu là tên lửa A12 + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy + 1 HS kể trước lớp. Cơ khí Hà Nội. + Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”. + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của Hà Nội nói lên đi nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện hiện đại đầu tiên của nước ta. - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện thơ, bài bát, ) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn. BỔ SUNG 11
  12. Thứ ba ngày tháng năm 2022 Chính tả CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng người, tên địa lí Việt Nam tạo thành tên riêng đó. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao 12
  13. địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc + Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời Cao Bằng? - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc + Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, viết bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi - GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng nhân có trong đoạn thơ sau. - Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, 13
  14. Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời kết quả giải đúng Lời giải đúng: Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu Việt Nam. - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. Toán MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2b . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên 14
  15. - HS: Tên ai, tên ai ? - Trưởng trò: Tên tên 1dm3 = cm3 hay 1cm3 = dm3 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. *Cách tiến hành: * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét. khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. + Mét khối viết tắt là: m3 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100) - Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 * Bảng đơn vị đo thể tích - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. - GV gọi vài HS nhắc lại : - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn 1000 vị lớn hơn tiếp liền. Bảng đơn vị đo thể tích m3 dm3 cm3 1m3 1 dm3 1cm3 15
  16. 3 3 = 1000 dm = 1000 cm = 1 dm3 = 1 m3 1000 1000 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể đọc, viết đúng các số đo thể tích có tích. đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) - GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối. 25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét 100 khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m 3; Bốn trăm mét khối: 400m3. Một phần tám mét khối : 1 m3 8 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có - Cho HS làm việc cá nhân đơn vị là xăng-ti-mét khối -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo các đơn vị đo thể tích. thể tích. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; 1 m3 = 250 000cm3; 4 3 3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 19,54m = 19 540 000cm Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài, báo cáo giáo viên 3 3 3 3 0,03m3 = cm3 3,15m3 = dm3 0,03m = 30000cm 3,15m = 3150dm 3 3 3 3 2m3dm3 = dm3 4090dm3 = m3 2m3dm = 2003dm 4090dm = 4,09m 3 3 3 3 20,08dm3 = m3 0,211m3 = dm3 20,08dm =0,02008m 0,211m = 211dm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- - HS nêu mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng- 16
  17. ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện vị đo thể tích. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Hình trang 92, 93 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy 17
  18. sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện điện Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng àn là Nhà máy điện Đốt nóng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy Hoạt động 3: Vai trò của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi ai đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. thông, nông nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc trang 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện dùng điện ở gia đình em. 18
  19. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học - GV nhận xét, kết luận đúng giờ. + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. 19
  20. VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1) VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài - GV kết luận Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn CN VN CN VN dậysớm để học bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển - HS nêu: câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp Không những đèo Pha Đin dài 32km, QHT: mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có quanh gấp, đầy bất trắc. tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. - Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT - HS nghe và thực hiện để nói và viết cho phù hợp. BỔ SUNG Thứ tư ngày tháng năm 2022 Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 20
  21. - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp. tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời. khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài. cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. lượt) + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Một HS đọc phần chú giải. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. 21
  22. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời luận theo nhóm và trình bày trước lớp. câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn + Đêm khuya gió rét mọi người đang cảnh như thế nào? yên giấc ngủ say. + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì ngủ yên bình của các em HS, tác giả hạnh phúc trẻ thơ. bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người -Tình cảm: chiến sĩ đối với các cháu học sinh được + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, nào? lưu luyến. -Trong khi HS trả lời GV viết bảng + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ tình cảm, mong muốn của người chiến đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. sĩ an ninh. - Mong ước: Mai các cháu . tung bay. - GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt - HS nghe động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) 22
  23. * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ * Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm giọng đọc. đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: “ Gió hun hút/ lạnh lùng Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!” - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho - HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả thơ. bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - HS nghe - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - HS nghe và thực hiện - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ - HS nghe và thực hiện một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 23
  24. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn - HS thi kể Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh. * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu kể chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện. + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 24
  25. cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện cùng nghe. - Tìm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung tương tự để đọc thêm Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu - HS chơi trò chơi hỏi: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét học? khối + Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém kém nhau bao nhiêu lần? nhau 1000 lần. - Nhận xét, đánh giá - HS nghe 25
  26. - Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). * Cách tiến hành: Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu - HS đọc cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân a) Đọc các số đo: 3 - Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm - 5m (Năm mét khối) 3 tra đọc, viết các số đo: - 2010cm (hai nghìn không trăm mười - GV nhận xét, kết luận xăng -ti- mét khối) - 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối) b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3 - Ba phần tám đề-xi-mét khối: 3 dm3 8 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Đúng ghi Đ, sai ghi S - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra - Giáo viên kiểm tra HS chéo 0,25 m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - So sánh các số đo sau đây. - Giáo viên cho học sinh thảo luận và - Học sinh thảo luận. làm bài cặp đôi 3 3 - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải a) 931,23241 m = 931 232 413 cm 12345 thích cách làm b) m3 = 12,345 m3 1000 Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 26
  27. Một khối sắt có thể tích 3dm 3 cân nặng - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích Bài giải 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - Đổi 3dm3 = 3000 cm3 gam ? Cân nặng của 1cm3 sắt là: 23,4 : 3000 = 0,0078 (kg) Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là: 0,0078 x 200 = 1,56 (kg) Đáp số: 1,56kg 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các - HS nêu đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện tế. Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. - Xác định được vị trí địa lí của nước Hy Lạp hiện nay trên bản đồ, lược đồ. Kể lại được một số câu chuyện về lịch sử Olympic - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ các nước châu Âu + Một số ảnh về LB Nga và Pháp - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút 27
  28. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Người dân châu Âu có đặc điểm gì? - 2 HS trả lời - GVnhận xét - Lớp nhận nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân theo phiếu 1. Liên Bang Nga - HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của các ngành sản xuất Vị trí địa lí Nằm ở Đông Âu và Bắc á Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới Dân số 144,1 triệu ngời Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga) Tài nguyên khoáng sản Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em - Một số HS nêu nhận xét, bổ gặp khó khăn sung ý kiến. - GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp + Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, + Vì lãnh thổ rộng lớn và chịu nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt ảnh hưởng của Bắc Băng D- không? ương + Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào? + Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai- ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày rừng tai – ga bao phủ. lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm - 1 HS trình bày trước lớp chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV chia HS thành các nhóm 28
  29. 2. Pháp - Các nhóm thảo luận, trao đổi để hoàn thành phiếu học tập sau: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu. PHIẾU HỌC TẬP Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các bài tập sau: 1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của nước Pháp. a. Nằm ở Đông Âu, thủ đô là Pa- ri. b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa- ri. c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa- ri. 2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh công nghiệp nước Pháp - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV - Trình bày kết quả giúp đỡ. - 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo - GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có phiếu hoàn dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. chỉnh. - GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự - 1 HS trình bày trước lớp, HS nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở cả lớp cùng theo dõi, nhận xét Pháp. và nêu ý kiến bổ sung. 3. Hy Lạp - Giới thiệu vị trí địa lý Hy Lạp - HS lắng nghe - Kể một số câu chuyện về văn minh Hy Lạp 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về một số nước ở châu Âu. - HS nghe và thực hiện - Viết một đoạn văn ngắn về một số nước ở châu - HS nghe và thực hiện Âu về những điều em thích nhất khi học về một số nước ở châu Âu. BỔ SUNG Thứ năm ngày tháng năm 2022 Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU(tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. 29
  30. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được. - Yêu thích lắp ghép, yêu thích môn học - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Đồ dùng - GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 - HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP : quan sát, đàm thoại, thảo luận. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài (nêu mục đích, yêu cầu của bài) - Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần thực tế : Xe cần cẩu được dùng để nâng cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe. hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng - Ghi đầu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được. * Cách tiến hành: HĐ1: Học sinh thực hành lắp xe cần cẩu. 1. Chọn chi tiết. - Gv cho HS chọn đúng, đủ từng loại - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết chi tiết theo bảng trong sgk. theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết 2. Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình - HS thực hành lắp theo cặp. trong sgk và nội dung của từng bước 30
  31. lắp. - Trong quá trình HS lắp, nhắc HS cần lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK) + Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK) - Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng. 3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk) - Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các - Lắp ráp theo các bước trong sgk mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu. - Nhắc hs khi lắp ráp xong cần : + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không. HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - Cho hs trưng bày sản phẩm. - Các cặp trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các - Cả lớp cùng gv nhận xét đánh giá sản tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt, hoàn thành phẩm theo các yêu cầu: và chưa hoàn thành. Những cặp hs + Xe lắp chắc chắn không xộc xệch. hoàn thành sản phẩm trước thời gian + Xe chuyển động được. mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì + Khi quay tay quay, dây tời được quấn đánh giá ở mức hoàn thành tốt. vào và nhả ra dễ dàng. - Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định. 3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ? - HS nghe - Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk. - HS đọc - Chia sẻ với mọi người cách lắp xe cần - HS nghe và thực hiện cẩu và tác dụng của xe cần cẩu trong cuộc sống. Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. - HS làm bài 1. - Năng lực: 31
  32. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh ? Là những mặt nào? + HHCN có mấy kích thước? Là + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, những kích thước nào? chiều cao. + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu + 12 cạnh, 8 đỉnh. đỉnh? - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi đề bài - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. *Cách tiến hành: * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK. hộp chữ nhật : - GV giới thiệu mô hình trực quan - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - HS thảo luận theo câu hỏi: + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp. nào ? + Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ + Mỗi lớp có : nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 32
  33. cm , ta cần bao nhiêu hình lập 5 x 3 = 15 (hình lập phương) phương có thể tích là 1 cm3 ? + Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? Vậy cần bao nhiêu hình lập phương + 4 lớp có: có thể tích là 1 cm3 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương) + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu ? (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 ) + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật , ta làm như thế nào? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, V = a x b x c a là chiều dài, b là chiều rộng, c là V :thể tích hình hộp chữ nhật chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ a: chiều dài nhật. b: chiều rộng - Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. c : chiều cao - HS làm 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. - HS làm bài 1 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật - Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và làm thể tích hình hộp chữ nhật. bài vào vở - HS đọc kết quả, HS khác nhận xét - HS làm bài, nêu kết quả bài làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm - GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) c. a = 2 dm ; b = 1 dm; c = 3 dm 5 3 4 Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 1 3 1 X X dm 2 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5 3 4 10 - Cho HS làm bài cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ - GV nhận xét, kết luận nhật. - Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật. 33
  34. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình hộp chữ nhật. - Về nhà tính thể tích một đồ vật hình - HS nghe và thực hiện hộp chữ nhật của gia đình em. Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh. - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. - HS : Sách + vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu trước. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). * Cách tiến hành: Hướng dẫn lập chương trình hoạt động - Cho HS hoạt động cặp đôi - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS hoạt động cặp đôi: +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình chương trình hoạt động lựa chọn + Mục tiêu của chương trình hoạt động - Tuyên truyền, vận động mọi người đó là gì ? cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy, + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức 34
  35. đối với lứa tuổi của chúng ta ? cộng đồng. + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? - Ở các trục đường chính của điạ phương gần khu vực trường em. + Hoạt động đó cần các dụng cụ và - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, phương tiện gì ? biểu ngữ. - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý * Mở bảng phụ b. HS lập chương trình hoạt động - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho - HS đọc chương trình hoạt động của HS lập trên - HS lập chương trình hoạt động vào bảng phụ. vở, 4 HS lập vào bảng phụ - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình - 2 HS đọc bài làm của mình. hoạt động của mình. - Nhận xét, khen HS làm bài tốt - HS tự sửa chương trình hoạt động - GV và học sinh bình chọn người lập chưa đạt của mình. được chương trình hoạt động tốt nhất 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương - HS nêu trình hoạt động. - Nhận xét tiết học, khen những HS lập - HS nghe CTHĐ tốt. - Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn - HS nghe và thực hiện an ninh. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS HTT phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 35
  36. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu điểm Trật tự- An ninh - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Lời giải: - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay chuyện vui CN VN lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp CN VN phanh. Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ - GV treo bảng phụ các câu ghép đã trống: viết sẵn - GV cho HS làm theo nhóm - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo - GV nhận xét, kết luận * Lời giải: a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 36
  37. - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu tiến ? cho đúng. - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện. tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến. BỔ SUNG Thứ sáu ngày tháng năm 2022 Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi sau: + Hãy nêu vai trò của điện? + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) 37
  38. * Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm mạch điện - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa mạch điện ở hình minh họa 5 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ khăn + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một sáng. Vì sao? mạch kín. + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm. Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. + Hình d: bóng đèn không sáng. + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin. + Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch điện của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe mạch điện của HS - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc 94 SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. + Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? ra từ pin. 38
  39. + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện thiết bị điện ở nhà. - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện điện, cách điện. Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. phương? + Hình lập phương có phải là trường - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? chiều cao bằng nhau + Viết công thức tính thể tích hình - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) hộp chữ nhật - Nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập - HS ghi vở phương 39
  40. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính thể tích hình lập phương: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 3 hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhật nhau. - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát - Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. - Ai có thể nêu cách tính thể tích hình - Thể tích hình lập phương bằng cạnh lập phương? nhân cạnh nhân cạnh. - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc - HS đọc theo. - GV treo tranh hình lập phương. + HS viết: Hình lập phương có cạnh a, hãy viết V = a x a x a công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương; phương. a là độ dài cạnh lập phương - GV xác nhận kết quả. - HS nêu -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương - Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm 3 xếp vào trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp. nào? - Mỗi lớp có : 3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có: 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 ) * Muốn tính thể tích hình lập phương * Muốn tính thể tích hình lập phương ta ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, - V = a x a x a a là độ dài cạnh hình lập phương hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: 40
  41. Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra thể tích hình lập phương để làm bài chéo - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Hình LP (1) (2) (3) (4) nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm dm phương. cạnh 8 cm Diện tích 2,25 25 36 100 một mặt m2 64 cm2 dm2 dm2 Diện tích 13,5 150 216 600dm2 toàn m2 64 cm2 phần dm2 Thể tích 3,375 125 216 1000 m3 64 cm2 dm3 3 Bài 3: HĐ cá nhân dm - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504 cm3 b) 512 cm3 Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ - GV quan sát, uốn nắn học sinh Bài giải Đổi 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó nặng là: 15 x 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125 kg 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương. - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. Tập làm văn 41
  42. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm - HS nghe nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, thầy đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. - GV ghi bảng -HS ghi vở 2. Hoạt động trả bài:(28 phút) * Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. * Cách tiến hành: * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS - GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý - Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi dụ cụ thể - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể 42
  43. * Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn - Một số HS lên bảng chữa lần lượt trên bảng phụ từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng của HS trong lớp dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV chấm đoạn viết của một số HS - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Chia sẻ với mọi người về kết quả bài - HS nghe và thực hiện văn của mình. - Kể lại câu chuyện của em viết cho - HS nghe và thực hiện. mọi người trong gia đình cùng nghe. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 43
  44. - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. 44
  45. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 45