Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

doc 39 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ban.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

  1. Tuần 15: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 71: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc. phân cho số thập phân. - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính 75,15: 1,5 = ? bảng con. - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Kết quả tính đúng là : a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét Bài 2a: Nhóm - Bài tập yêu cầu làm gì? - Bài tập yêu cầu tìm x . - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) x 1,8 = 72 x = 72 : 18 x = 40 - GV nhận xét - HS nhận xét. Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - HS phân tich BT theo nhóm đôi. 1
  2. - HS làm bài cá nhân. Bài giải 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l - GV nhận xét - HS trình bày nhận xét. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài phép tính sau: 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18 ––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập đọc Tiết 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn . - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Hạt gạo làng ta. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài Buôn Chư Lênh đón cô - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo. giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu khách quý ? 2
  3. + Đoạn 2: Tiếp chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt nhóm động + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu - HS theo dõi. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt hỏi: động, chia sẻ trước lớp + Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo như + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với + Tình cảm của người dân Tây người dân nơi đây như thế nào? Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy: - Người Tây Nguyên rất ham học, + Tình cảm của người dân Tây Nguyên với ham hiểu biết cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 3
  4. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con dân ở Tây Nguyên ? người, - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu thăm nơi nào ? ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a, 3a . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: *Tìm hiểu nội dung đoạn viết + HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết + Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và - Hướng dẫn viết từ khó cái chữ. + Y/CHS tìm các từ khó khi viết chính tả - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực 4
  5. + HS viết các từ khó vừa tìm được - HS viết từ khó * HD viết bài chính tả. - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp * Chấm và nhận xét bài. - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 3 - 5 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ luyện tập, thực hành: * Bài 2a: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận và làm bài tập - Đại diện các nhóm lên làm bài Đáp án: + tra (tra lúa) - cha (mẹ) + trà (uống trà) - chà (chà sát) + tròng (tròng dây) - chòng (chòng ghẹo) + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây) + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào) - GV nhận xét. - HS nhận xét * Bài 3a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Lớp nhận xét bài của bạn - GV nhận xét từ đúng. a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống là: truyện, chẳng, chê, trả, trở. b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Kĩ thuật Tiết 15: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 5
  6. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà . - Bảng phụ . * Học sinh: Sách, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát. - HS hát. - Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Nhóm trưởng điều khiển - Nêu cách thực hiện hoạt động 1 . - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà. - Hướng dẫn HS tìm thông tin . - Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS theo dõi ghi nhớ. Các sản - Thịt gà, trứng gà. phẩm của nuôi - Lông gà gà - Phân gà - Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm. - Cung cấp thịt, trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Lợi ích của việc - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. nuôi gà - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - GV nêu một số câu hỏi trắc - Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời nghiệm để đánh giá kết quả học đúng. tập của HS. Lợi ích của việc nuôi gà là: 6
  7. + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuơi. +Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. - GV nhận xét phiếu BT - HS làm bài –báo cáo kết quả làm bài tập. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét tinh thần thái độ và - HS nghe và thực hiện kết quả học tập của HS ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện tập toán ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện tập tiếng việt –––––––––––––––––––––––––––––––––––- Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân . - Vận dụng để tìm x . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số. - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: 7
  8. - Cho HS hát - HS hát - Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu phân cho số thập phân. - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành Bài 1(a,b): Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2(cột 1): Nhóm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn 3 3 chẳng hạn 4 4,35 và hỏi: Để thực số 4 thành số thập phân. 5 5 hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu: 3 3 23 số 4 thành số thập phân rồi so sánh. 4 = = 23 : 5 = 4,6 5 5 5 4,6 > 4,35 3 Vậy 4 > 4,35 5 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần còn lại phần còn lại. - GVnhận xét chữa bài Bài 4(a,c): Nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trao đổi nhóm và làm bài - HS trình bày bài a. 0,8 x = 1,2 10 0,8 x = 12 x = 12: 0,8 x = 15 c. 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625 - GVnhận xét - HS nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - GV lưu ý học sinh khi tìm số dư cần - HS nghe chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư. 8
  9. - Tìm số dư của các phép tính sau, biết - HS nghe và thực hiện rằng phần thập phân của thương lấy đến 2 chữ số: 3,076 : 0,85 và 12 : 3,45 ––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình. lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe. hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu: 9
  10. - Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài tập 2: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu - HS thảo luận nhóm + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực - HS đặt câu: - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. được +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. - Nhận xét câu HS đặt. - HS nhận xét bạn. Bài tập 4: Nhóm - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc. - Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngoại ngữ Ngoại ngữ ( GV chuyên biệt dạy) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Tiết 29: THUỶ TINH 10
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của thủy tinh - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho Hs thi trả lời câu hỏi: - HS nêu + Hãy nêu tính chất và cách bảo quản của xi măng ? + Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh - Cho HS thảo luận nhóm TLCH: - Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, + Trong số đồ dùng trong gia đình có chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm Hãy kể tên các đồ dùng mà bạn biết ? + Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất có tính chất gì ? dễ vỡ, không bị gỉ + Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc sao? cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ - HS lắng nghe - GV kết luận Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi, - Tổ chức hoạt động nhóm làm bài - Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao SGK, sau đó xác định cấp - Kể tên những đồ dùng làm bằng - Bóng đèn - lọ hoa, dụng cụ thuỷ tinh thông thường? - Trong suốt, không thí nghiệm 11
  12. gỉ cứng dễ vỡ - Rất cứng - Không cháy, không hút ẩm, - Chịu được nóng, không bị axít n lạnh mòn - Bền khó vỡ - Kể tên những đồ dùng làm bằng - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy thuỷ tinh chất lượng cao? ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức ăn trong lò vi sóng - GV kết luận - HS nghe - Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát tinh bằng cách nào không? trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn - Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, - Để nơi chắc chắn chúng ta phải bảo quản như thế nào ? - Không va đạp vào các vật cứng - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc chắn tránh rơi vỡ - Cẩn thận khi sử dụng - GV kết luận: Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Em đã bảo quản và sử dụng đồ - HS nghe và thực hiện bằng thủy tinh trong gia đình mình như thế nào ? - Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh - HS nghe và thực hiện trong cuộc sống. –––––––––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 12
  13. - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể “Pa-xtơ và em bé”. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao - HS ghi vở người đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và cả lớp nghe về những người có công giúp nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và lạc hậu mà các em được biết biết qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó - HS tiếp nối nhau giới thiệu là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: * HD HS kể chuyện - HS kể theo cặp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương mình kể. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu chống lại đói nghèo, lạc hậu ? 13
  14. - Nếu sau này em là lãnh đạo của địa - HS nêu phương thì em sẽ làm những gì để chống lại đói nghèo, lạc hậu ? –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục ( GVchuyên biệt dạy) ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Tập đọc Tiết 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: - Tổ chức cho HS đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh thực hiện. bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách đang xây. giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh đọc 1 lượt bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm động + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần những từ ngữ mới và khó trong bài. 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một em đọc toàn bài. - Luyện đọc theo cặp - HS theo dõi - Gọi HS đọc toàn bài - GV viên đọc diễn cảm toàn bài 14
  15. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh , Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới. - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm khổ 1,2. - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: -Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ. khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Em có suy nghĩ gì về những người thợ - Họ là những người thợ tuyệt vời đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? –––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 73: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 15
  16. Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tính: 234,5 + 67,8 = 4,56 3,6 = - Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài. Để thực hành vận - HS lắng nghe, ghi vở. dụng các quy tắc thực hiện các phép tính đối với số thập phân, hôm nay chúng ta học bài . 2. HĐ luyên tập thực hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Học sinh làm bài vào vở a) 266,22: 34 = b) 483:35 = 13,8 7,83 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 - HS trình bày - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét. Bài 2a: Nhóm - Gọi HS nêu Y/C bài tập - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 - GV nhận xét - HS trình bày, nhận xét. Bài 3: Cá nhân - Giáo viên gọi HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu HS phân tích bài toán - Học sinh PT thảo luận cặp đôi làm bài theo cặp đôi cá nhân vào vở. 16
  17. Bài giải Số giờ mà động cơ đó chạy là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng kiến thức thực - HS làm bài: hiện phép tính sau: + Cách 1: Tính bằng hai cách: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 2 + Cách 2: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5 = 3 : 1,5 = 2 - Cách 2 của phần ứng dụng vận - Vận dụng tính chất "Một hiệu chia cho dụng tính chất gì của phép tính để một số" làm ? - HS nghe và thực hiện ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Tiết 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp - HS đọc bài làm của mình. tổ, họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ luyên tập thực hành: 17
  18. Bài 1:Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường + Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - GV hệ thống lại nội dung chính đã - HS nghe học. - HS nghe và thực hiện. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. - Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi, –––––––––––––––––––––––––––––––––––– ÂM NHẠC Tiết 15: Ôn tập TĐN số 3, số 4 kể chuyện âm nhạc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tập biểu diễn một số bài hát đã học. - Biết nội dung câu chuyện và nghe bài Dạ cổ hoài lang. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 18
  19. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS biết trân trọng tài năng của nghệ sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy nghe nhạc, nhạc cụ thường dùng - Nhặc cụ gõ đệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ mở đầu: - Khởi động - Hát. - Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới: * Ôn bài tập đọc nhạc số 3: - HS nghe. * Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS đọc độ cao các nốt theo thang âm để giúp HS nhớ và đọc đúng tên , cao độ các nốt nhạc. - GV treo bài tập đọc nhạc số 3 và hướng dẫn HS ôn đọc đúng cao độ, - Luyện đọc cao độ các nốt đồ- rê- mi- trường độ. son- la theo hướng dẫn. + Mời HS đọc và ghép lời ca của bài tập đọc nhạc. - Ôn đọc bài TĐN số 3 theo hướng + Y/c HS đọc nhạc kết hợp gõ đệm dẫn. theo phách + Hướng dẫn HS đọc nhạc kết hợp - HS đọc nhạc và ghép lời ca. đánh nhịp 2/ 4 * Hoạt động 2: Ôn bài tập đọc nhạc số - HS đọc kết hợp gõ phách. 4. ( Ôn tương tự như bài tập đọc nhạc số - HS đọc nhạc kết hợp đánh nhịp 2 /4 3) * Hoạt động 3: Kể chuyện âm nhạc Cao Văn Lầu và bản Dạ Cổ Hoài Lang. - HS thực hiện tương tự. - Đọc lại câu chuyện trong sgk. + Y/c HS đọc lại một lần. - Đặt một số câu hỏi để qua đó HS hiểu - HS nghe. được nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 3. HĐ luyên tập thực hành: - HS nghe và trả lời một số câu hỏi. - HD HS đọc bài đọc nhạc số 3, số 4. - HS thực hiện. - Kể lại câu chuyện âm nhạc. 4.HĐ vận dụng, trải nghiệm: Đọc lại bài TĐN số 3,số 4 ––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức Tiết 15: Ứng xử trong trường học 19
  20. –––––––––––––––––––––––––––––––– MĨ THUẬT Tiết 15: Tập vẽ tranh đề tài Quân đội I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu về một vài hoạt động của bộ đội trong sản xuất, chiến đấu và trong sinh hoạt hàng ngày. - Biết cách vẽ tranh về đề tài quân đội. - Vẽ được tranh về đề tài quân đội. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS thêm yêu quý các cô, các chú bộ đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mầu vẽ, tranh, chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ mở đầu: - Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài vẽ ở nhà của HS. - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - HS quan sát. - Giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội. - HS nhận xét bố cục, đặc điểm của - Y/c HS nhận xét bố cục, đặc điểm của bức tranh. bức tranh. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - HS quan sát và theo dõi. - Cho HS xem một số bức tranh và hình gợi ý để các em nhận ra cách vẽ tranh. + Vẽ hình ảnh chính là các cô, các chú bộ đội trong một hoạt động cụ thể nào đó. + Vẽ phác hình ảnh phụ sao cho phù hợp với nội dung đề tài. + Vẽ màu có đậm, có nhạt phù hợp với nội dung đề tài. - Y/c HS nhận xét cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu ở một số bức tranh - Cho HS xem một số bức tranh giới thiệu trong sgk. - HS thực hành vẽ tranh. 20
  21. - Nhắc các em vẽ theo từng bước trong sgk. - Hs nhận xét 3. HĐ luyện tập thực hành: - GV quan sát giúp đỡ những HS còn yếu. *Nhận xét đánh giá. - Trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm 4.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại nội dung bài. ––––––––––––––––––––––––––––––– Trải nghiệm sáng tạo Tiết 15: Xây dựng truyền thồng nhà trường ––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2021 Toán Tiết 74: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kẻ ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. 2.HĐ hình thành kiến thức mới Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 21
  22. - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 vườn hoa là 25 : 100 hay . - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau 100 đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện 25 tích vườn hoa là : . 100 25 + Ta viết = 25% đọc là hai mươi 100 lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% - HS thực hành. * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và sinh toàn trường là : số học sinh toàn trường dưới dạng phân 80 80 : 400 hay số thập phân. 400 20 80 20 - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số - HS viết và nêu : = . 100 400 100 phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? - 20% -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu sinh toàn trường. hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được. 22
  23. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1: Nhóm 75 - GV viết lên bảng phân số và yêu 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp cầu HS : Viết phân số trên thành phân theo dõi và bổ sung ý kiến đi đến số thập phân, sau đó viết phân số thập thống nhất phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số 75 25 = = 25% phần trăm. 300 100 - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. sản phẩm kiểm tra là : 95 95 : 100 = . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ dạng tỉ số phần trăm. trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% - HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số - HS làm bài phần trăm. Bài giải - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và sau: Một trang trại có 700 con gà , tổng số gà là: trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47 23
  24. phần trăm của số gà trống 0,47 = 47 và tổng số gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47% –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục ( GV chuyên biệt dạy) –––––––––––––––––––––––––––––––––– Tin học Tin học ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, +Những người gần gũi em trong 24
  25. trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông - HS nhận xét - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - Gọi HS đọc yêu cầu bài Ví dụ: a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3: Nhóm - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng, - GV nhận xét. Bài 4: Cá nhân - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở 25
  26. - 3 HS đọc - GV nhận xét - HS nhận xét 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Lịch sử Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời Bắc thu - đông 1947 26
  27. + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời đông 1947 - GV nhận xét HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp) - Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, ta? không khai thông được đường liên lạc + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc quốc tế. này là gì? + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến rộng quan hệ quốc tế. dịch Biên giới thu - đông 1950 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Đông Khê. Quân ta làm gì trước hành động đó của - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút địch? khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau nhiều ngày giao tranh, quân địch ở + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới đường số 4 phải rút chạy. thu - đông 1950. - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch v.v Căn cứ địa Việt Bắc được củng - 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn cố và mở rộng. biến chiến dịch Biên giới thu - đông - 3 nhóm cử đại diện trình bày. 1950. + Em có biết vì sao ta lại chọn Đông 27
  28. Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên - Học sinh trao đổi. giới thu - đông 1950 không? Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 Biên giới thu - đông 1950 với chiến ta chủ động mở và tấn công địch. dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công ta, ta đánh lại và giành - Điều đó cho thấy sức mạnh của quân chiến thắng. và dân ta như thế nào so với những - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng ngày đầu kháng chiến? thành. + Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tả những điều em thấy trong hình 3. tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch thảm hại. Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong - Học sinh làm việc cá nhân. chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn - Học sinh nêu. Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện liệu về chiến dịch Biên giới 1950. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2021 Toán Tiết 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 28
  29. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 75 25 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số + 52,5%. phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 29
  30. 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo phần trăm của hai số 315 và 600. dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán. biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS làm bài. bài vào bảng con - GV nhận xét bài làm của HS. Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. HĐ luyện tập, thực hành: 30
  31. Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài - HS làm vở 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% - GV nhận xét - HS trình bày nhận xét Bài 2(a,b): Nhóm - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. phần trăm của hai số. - HS trao đổi nhóm làm bài theo nhóm. a, 0,6333 = 63,33%. b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% - GV nhận xét Cách làm: Tìm thương sau đó nhân - HS nhận xét nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - Muốn biết số học sinh nữ chiếm lớp đọc thầm đề bài trong SGK. bao nhiêu phần trăm số học sinh cả - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa lớp chúng ta phải làm như thế nào ? số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% - GV nhận xét - HS nhận xét. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài: tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm: 0,53 = 0,7 = 0,53 = 53% 0,7 = 70% 1,35 = 1,424 = 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). 31
  32. - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trác nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh về em bé - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình 32
  33. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? ––––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí Tiết 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, 33
  34. +Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta - HS thi kể có những loại hình giao thông nào? - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi + Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét. thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm: *Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận: + Hoạt động thương mại có ở những + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi đâu trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố, + Những địa phương nào có hoạt động + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thương mại lớn nhất cả nước? là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. 34
  35. + Nêu vai trò của các hoạt động thương + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản của nước ta? (than đá, dầu mỏ, ); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo, ); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu, ; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ); hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp, ). + Kể tên một số mặt hàng chúng ta + Việt Nam thường nhập khẩu máy phải nhập khẩu? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, để sản xuất, xây dựng. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện cho các nhóm trình, các - GV nhận xét, chỉnh sửa nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. * Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi trao đổi và ghi vào phiếu các điều kiện cho sự phát triển của ngành du lịch ở mà nhóm mình tìm được. nước ta: - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, + Em hãy nêu một số điều kiện để phát các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý triển du lịch ở nước ta? kiến. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và kiến. nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời + Lượng khách du lịch đến nước ta cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện tăng lên vì: để phát triển ngành du lịch của nước ta - Nước ta có nhiều danh lam thắng lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. 35
  36. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Đia phương em có ngành du lịch nào - HS nêu ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? - Nếu em là một lãnh đạo của địa - HS nêu phương thì em có thể làm gì để phát triển ngành du lịch của địa phương mình ? –––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Tiết 30: CAO SU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm , lốp , - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? 36
  37. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tính chất của cao su. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận: - Theo em cao su có tính chất gì? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính su. chất của cao su - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các của các ý kiến. nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu: quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không? tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không? + Khi gặp lửa, cao su có cháy không? - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở 37
  38. vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học. 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn *Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy dây cao su vào ngọn lửa. * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay chứng tỏ cao su không dẫn điện. dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su. * Với nội dung: Cao su tan và không tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: * Cao su không tan trong nước, tan Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken trong xăng vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm báo cáo kết quả: - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - GV kết luận về tính chất của cao su: - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. Hoạt động2: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 38
  39. + Có mấy loại cao su ? - Có 2 loại cao su. + Đó là những loại nào ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Cao su được dùng để làm gì? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su + Không để ngoài nắng, không để hoá - KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt và cao su nhân tạo. độ quá cao hoặc quá thấp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . - Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo - Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện nước ta. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Sinh hoạt lớp Tiết 15: 39