Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

doc 42 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ban.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

  1. Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ ( lồng ghép đạo đức Bác Hồ) BÀI: LỘC BẤT TẬN HƯỞNG Tiết 2: Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt * Bước đầu góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn . - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rock - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Biết bày tỏ sự yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn cuộc sống. - Góp phần phát triển các năng lực chung và năng lực phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học ( Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập giải nghĩa từ nội dung ý nghĩa của bài), năng lực giao tiếp và hợp tác ( Biết cùng các bạn thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( học sinh có khả năng đề xuất ý tưởng, biết phân tích các nguồn thông tin, triển khai ý tưởng một cách sáng tạo), năng lực thảm mĩ ( cảm nhận được cái hay cái đẹp trong bài văn). - Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) `1.1 Khởi động - BHT tổ chức cho các bạn thi đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. 1.2 Kết nối - Giới thiệu bài và ghi tựa bài: Buôn Chư - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Lênh đón cô giáo. giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20 phút 2.1. Luyện đọc: - GV giao nhiệm vụ làm việc theo - Học sinh nhận nhiệm vụ nhóm.(Chú ý đọc đúng sửa cho nhau) - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu khách quý ? + Đoạn 2: Tiếp chém nhát dao.
  2. + Đoạn 3: Tiếp xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt nhóm động + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Vận dụng: Hiểu nghĩa từ khó + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của học sinh còn hạn chế .2. Hoạt động tìm hiểu bài +) GV giao nhiệm vụ +) HS nhận nhiệm vụ Y/c HS thảo luận theo nhóm 4 các câu + HS theo nhóm 4 thảo luận hỏi (SGK) -Tổ chức cho HS giao lưu giữa các nhóm + Đại diện các nhóm hỏi đáp theo vòng N1 hỏi N2; N2 hỏi N3, . + Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào? + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
  3. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên + Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy: - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. - Cho HS nêu những băn khoăn thắc mắc - HS nêu những băn khoăn, thắc mắc của ( Gọi 1 số em giải đáp giúp bạn, nếu HS mình. không giải đáp được thì GV giải đáp cho HS.) + Em hãy nêu nội dung chính của bài? Ý nghĩa:Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 10 phút Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con người, dân ở Tây Nguyên ? - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu thăm nơi nào ? IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân . - Vận dụng để tìm x . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số. - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c). - Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng tư chủ và tự học ( Tự hoàn thành được các bài toán), năng lực giao tiếp và hợp tác ( Giao tiếp hợp tác giúp các em rèn luyện kĩ năng và học hỏi được lẫn
  4. nhau), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng kiến thức vào giải và thực hiện các phép tính với số thập phân. + Năng lực tư duy và lập luận toán học ( Biết so sánh các số thập phân qua các bài tập, năng lực mô hình hoá toán học ( Học sinh vận dụng kiến thức đã học từ các quy tắc công thức để làm bài). - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 1.1.Khởi động - HS hát - BHT: Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - HS nêu - Giáo viên nhận xét - HS nghe 1.2. Kết nối - HS ghi vở - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập thực hành : 28 phút Bài 1(a,b): Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 - GV nhận xét - HS nghe Bài 2(cột 1): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn 3 3 chẳng hạn 4 4,35 và hỏi: Để thực số 4 thành số thập phân. 5 5 hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu: 3 3 23 số 4 thành số thập phân rồi so sánh. 4 = = 23 : 5 = 4,6 5 5 5 4,6 > 4,35 3 Vậy 4 > 4,35 5 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần còn lại phần còn lại. - GVnhận xét chữa bài
  5. Bài 4(a,c): Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự - HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp làm bài. a. 0,8 x = 1,2 10 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,8 x = 12 trên bảng. x = 12: 0,8 - GVnhận xét chữa bài x = 15 c. 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625 Bài 3(HSNK)cá nhân - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả cho HS (NK lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia chúng ta phải làm gì? 6,251 : 7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập ở phần thập phân của thương thì số dư phân của thương thì 6,251 : 7 = của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ? 0,89(dư 0,021 ) - Tương tự với các câu còn lại - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - HS nghe - Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư. - Về nhà tìm số dư của các phép tính - HS nghe và thực hiện sau, biết rằng phần thập phân của thương lấy đến 2 chữ số: 3,076 : 0,85 và 12 : 3,45 IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Tiết 4 Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
  6. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. * GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. + Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - Năng lực chung ( Hình thành năng lực giao tiếp).Thể hiện được những lời nói và hành động biểu hiện sự hợp tác với những người xung quanh. -Năng lực đặc thù: Hình thành năng lực điều chỉnh hành vi. *Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi: + Nêu được những biểu hiện của sự hợp tác. + Nhận biết được sự cần thiết của hợp tác với những người xung quanh *Năng lực đánh giá chuẩn mực hành vi của bản thân và người khác: + Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự hợp tác; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh. *Năng lực điều chỉnh hành vi: + Thực hiện được những việc làm thể hiện sự hợp tác với bạn bè với mọi người. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3 - HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) 1.1. Khởi động - BHT: Cho HS nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh? - HS trả lời - GV nhận xét. - HS nghe 1.2 Kết nối - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập,thực hành:(30 phút) * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK - Yêu cầu thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Gọi HS trình bày - HS trả lời - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, - HS khác nhận xét Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK
  7. - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét bổ xung GV KL: + Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 - HS tự làm bài tập - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác - HS trình bày với những người xung quanh trong 1 số công việc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả - HS nêu tốt cần làm gì? - Em đã hợp tác với bạn bè và mọi - HS nêu người làm những việc gì ? Việc đó đạt kết quả như thế nào ? IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn . - HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan. - Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực mô hình hoá toán học: Qua tình huống có vấn đề, học sinh vận dụng kiến thức đã học, thiết lập được công thức, qui tắc để thực hiện bài toán, qua đó góp phần PT NL mô hình hóa Toán học.
  8. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua tình huống có vấn đề trong hoạt động luyện tập, học sinh nêu được vấn đề của bài toán: Muốn tính số giờ của động cơ chạy qua đó góp phần phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. - Năng lực giao tiếp toán học: Trong quá trình nêu vấn đề, trình bày qui tắt, thảo luận nhóm, góp phần phát triển NL giao tiếp toán học cho học sinh. - Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 1.1Khởi động - BHT Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ số thập phân. - Giáo viên nhận xét. - Thực hành tính: 234,5 + 67,8 = - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân và thực hiện tính: 4,56 3,06 = - HS nêu quy tắc. - HS tính bảng con. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. 1.2. Kết nối - HS nhận xét - Giới thiệu bài. Để thực hành vận - HS lắng nghe, ghi vở. dụng các quy tắc thực hiện các phép tính đối với số thập phân, hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (28 phút) Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gv giao nhiệm vụ - HS đọc - Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả a) 266,22: 34 = 7,83 b) 483:35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 Bài 2a: Cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về - Học sinh nhắc lại. thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ trước - GV nhận xét, kết luận lớp a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
  9. = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 Bài 3:Cặp đôi - Giáo viên gọi HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi - Học sinh thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra chéo Giải Số giờ mà động cơ đó chạy là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. Bài 4(HSNK): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Giáo viên cho HS chốt cách tìm a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 SBT, Số hạng, thừa số chưa biết x - 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 - 18,7 x = 1,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15 : 12,5 X = 1,2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức thực - HS làm bài: hiện phép tính sau: + Cách 1: Tính bằng hai cách: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 2 + Cách 2: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5 = 3 : 1,5 = 2 - Cách 2 của phần ứng dụng vận dụng - Vận dụng tính chất "Một hiệu chia cho tính chất gì của phép tính để làm ? một số" - Về nhà tìm các phép tính tương tự - HS nghe và thực hiện để luyện tập thêm. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy
  10. Tiết 1 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Yêu cầu cần đạt +Bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . + Năng lực văn học:Mở rộng vốn từ. Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết. + Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất - Phát triển các NL chung: (giao tiếp - hợp tác với các bạn trong nhóm, với giáo viên) giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - BHT tổ chức cho các bạn thi đọc lại 1.1 Khởi động đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 - Giáo viên nhận xét. tiết trước. - HS đọc đoạn văn của mình. 1.2 Kết nối - Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập,thực hành:(27 phút) Bài tập 1:Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu: - Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài tập 2: Nhóm
  11. - GV giao nhiệm vụ. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả - Kết luận các từ đúng. Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. Bài tập 4: Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu. em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia Bài 3(HSNK): đình hạnh phúc. - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc, 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc. - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện trên. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy
  12. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Yêu cầu cần đạt *Bước đầu góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . - HS HTT đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào . - Cảm nhận được vẻ đẹp của ngôi nhà xây dở trong bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. *Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + Phát triển các NL chung: giao tiếp - hợp tác ( Biết hợp tác với bạn và cô giáo để trả lời các câu hỏi ở SGK; giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế) * Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) 1.1.Khởi động - BHT:Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư - Giáo viên nhận xét. Lênh đón cô giáo. - 4 học sinh thực hiện. 1.2. Kết nối - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và ghi tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở đang xây. sách giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20 phút 2.1. Luyện đọc: - Gv giao nhiệm vụ - Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm thơ. + Vận dụng: Giúp học sinh đọc đúng và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó động trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu
  13. khó. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài. - GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. Hoạt động Tìm hiểu bài - Gv giao nhiệm vụ - Học sinh nhận nhiệm vụ - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Tổ chức giao lưu học tập giữa các nhóm Nhóm 1 hỏi nhóm 2, nhóm 2 hỏi nhóm 3 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 ngôi nhà đang xây? - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh , Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động và gần gũi? - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
  14. - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 10 phút - Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - Học sinh đọc lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ 1,2. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Luyện học thuộc lòng - HS thi đọc - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ. khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay - Em có suy nghĩ gì về những người thợ nhất. đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đất - Họ là những người thợ tuyệt vời nước thêm tươi đẹp hơn ? IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động trò chơi “Tìm thương của hai số a và b” học sinh làm quen với dạng tìm tỉ số biết được cách tính tỉ số phần trăm hoạt động này góp phần phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
  15. - Năng lực mô hình hoá toán học: Qua tình huống có vấn đề, học sinh vận dụng kiến thức đã học (Tỉ số lớp 4) thiết lập được phân số viết dưới dạng tỉ số phần trăm qua đó góp phần PT NL mô hình hóa Toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua tình huống có vấn đề trong hoạt động Hình thành kiến thức mới, học sinh nêu được vấn đề của bài toán: Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa qua đó góp phần phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. -Năng lực giao tiếp toán học: Trong quá trình nêu vấn đề, trình bày được các phân số viết dưới dạng tỉ số phần trăm, thảo luận nhóm, góp phần phát triển NL giao tiếp toán học cho học sinh. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Thông qua hoạt động khám phá mô hình để tìm ra cách tính tỉ số phần trăm góp phần phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 1.1.Khởi động - BHT tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn Cho 2 bạn lên bảng thi làm: Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - HS làm bài 1.2. Kết nối - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS nghe chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới - HS ghi vở qua bài tỉ số phần trăm. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn
  16. hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và 25 diện tích vườn hoa là : . 100 25 + Ta viết = 25% đọc là hai mươi 100 - HS thực hành. lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học trường. sinh toàn trường là : 80 80 : 400 hay 400 80 20 - HS viết và nêu : = . - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 400 100 và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân. 20 - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số - 20% 100 phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh nhiêu phần trăm số học sinh toàn toàn trường. trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì cây được trồng là 92%. có 92 cây sống được. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của học sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5
  17. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: Cá nhân 75 - GV viết lên bảng phân số và - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo 300 dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất yêu cầu HS : Viết phân số trên thành 75 25 = = 25% phân số thập phân, sau đó viết phân 300 100 số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc thầm đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận cặp đôi hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 95 : 100 = . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Bài 3(HSNK): Cá nhân Đáp số: 95% - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ như thế nào? ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: 540 510 :1000 54% 1000 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả
  18. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài số phần trăm. Giải - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là: trong đó có 329 con gà trống. Vậy tỉ 329 : 700 = 0,47 số phần trăm của số gà trống và tổng 0,47 = 47% số gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47% - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Tiết: Chính tả BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Nghe - viết) I. Yêu cầu cần đạt -Góp phần phát triển năng lực đặc thù: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . -Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. -Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. - Làm đúng bài tập 2a, 3a . - Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, viết, thực hiện các bài tập. - Phẩm chất: Rèn phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết chính tả, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5phút) 1.1.Khởi động - BHT tổ chức cho các bạn thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và
  19. nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chơi trò chơi 1.2.Kết nối - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:20 phút -Tìm hiểu nội dung đoạn viết + HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết + Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và - Hướng dẫn viết từ khó cái chữ. + Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực . tả. + HS viết các từ khó vừa tìm được - HS viết từ khó vòa bảng con - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và - Tư thế ngồi: sửa lỗi. - Cách cầm bút: - Tốc độ: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) Bài 2a: HĐ Nhóm - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận và làm bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên làm bài - Cho các nhóm lên bảng làm Đáp án: - GV nhận xét bổ sung + tra (tra lúa) - cha (mẹ) + trà (uống trà) - chà (chà sát) + tròng (tròng dây) - chòng (chòng ghẹo) + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây) + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào) Bài 3a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - HS tự làm bài - Lớp nhận xét bài của bạn - Gọi HS nhận xét bài của bạn - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng - GV nhận xét từ đúng. Đáp án: a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống là: truyện, chẳng, chê, trả, trở.
  20. b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước - HS nghe và thực hiện bài chính tả sau. - Về nhà chọn một đoạn văn khác trong bài viết lại cho đẹp hơn. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Tiết Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt * Góp phần phát triển năng lực đặc thù - Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK . - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . - Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động kể chuyện, thực hiện được giọng đọc của các vai trong câu chuyện. - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy chiếu,Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân. - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)
  21. - BHT tổ chức thi kể lại một đoạn câu 1.1. Khởi động chuyện “Pa-xtơ và em bé”. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thi kể 1.2 . Kết nối - HS nghe - Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao - HS ghi vở người đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và cả lớp nghe về những người có công giúp nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và lạc hậu mà các em được biết biết qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó - HS tiếp nối nhau giới thiệu là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? 3. Hoạt động luyện tập,thực hành kể chuyện:(23 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu chống lại đói nghèo, lạc hậu ? - Nếu sau này em là lãnh đạo của địa - HS nêu phương thì em sẽ làm những gì để chống lại đói nghèo, lạc hậu ? IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy
  22. Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Yêu cầu cần đạt - Góp phần phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, +Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. HS(HSNK): + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, - Giữ gìn của công * GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. - Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, quan sát, thực hiện các yêu cầu của bài học. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 1.1.Khởi động - BHT Cho các bạn thi kể nhanh: Nước ta có những loại hình giao thông nào? - Giáo viên nhận xét. 1.2. Kết nối - HS thi kể - Giới thiệu bài - Ghi bảng
  23. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(27phút) * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi + Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét. thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm: *Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận: + Hoạt động thương mại có ở những + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi đâu trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố, + Những địa phương nào có hoạt động + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thương mại lớn nhất cả nước? là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. + Nêu vai trò của các hoạt động + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản thương mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản của nước ta? (than đá, dầu mỏ, ); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo, ); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu, ; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ); hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp, ). + Kể tên một số mặt hàng chúng ta + Việt Nam thường nhập khẩu máy phải nhập khẩu? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, để sản xuất, xây dựng. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện cho các nhóm trình, các
  24. - GV nhận xét, chỉnh sửa nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. * Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà cho sự phát triển của ngành du lịch ở nhóm mình tìm được. nước ta: - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, + Em hãy nêu một số điều kiện để phát các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý triển du lịch ở nước ta? kiến. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và kiến. nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời + Lượng khách du lịch đến nước ta cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện tăng lên vì: để phát triển ngành du lịch của nước ta - Nước ta có nhiều danh lam thắng lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Đia phương em có ngành du lịch nào - HS nêu ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? - HS nêu Nếu em là một lãnh đạo của địa phương thì em có thể làm gì để phát triển ngành du lịch của địa phương mình ? IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy
  25. Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Yêu cầu cần đạt - Góp phần phát triển năng lực đặc thù - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . - Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người. - Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, viết, thực hiện bài văn tả người ( Tả hoạt động) - Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 1.1.Khởi động - BHT tổ chức thi đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - HS đọc bài làm của mình. 1.2. Kết nối - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập,thực hành:(30 phút) Bài 1:Cặp đôi - Gv giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường + Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng
  26. đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: Cá nhân - Gv giao nhiệm vụ - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - GV hệ thống lại nội dung chính đã - HS nghe học. - HS nghe và thực hiện. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. - Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi, IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Tiết Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Góp phần phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người. - Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Tự giác tích cực học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  27. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, viết, thực hiện các bài tập. - Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 1.1.Khởi động - BHT tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - GV nhận xét - HS thi đặt câu 1.2. Kết nối - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập,thực hành:(28 phút) Bài tập 1: Nhóm - Gv giao nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông Bài tập 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ: GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng - Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều
  28. + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non Bài 3: Nhóm - Gv giao nhiệm vụ - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng, Bài 4: Cá nhân - Gv giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Tiết Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. Yêu cầu cần đạt + Góp phần phát triển năng lực đặc thù -Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
  29. + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. -Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. + Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của cô giáo. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, xem, quan sát thực hiện các yêu cầu của bài học. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. Đồ dùng học tập - GV: Máy chiếu - HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 1.1.Khởi động - BHT tổ chức thi hỏi đáp: + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947 - HS trả lời - GV nhận xét - HS trả lời 1.2. Kết nối - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
  30. Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp) - Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế. + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế. Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch thu - đông 1950. v.v Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày. biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi. Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không? Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến
  31. Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng. - Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng và dân ta như thế nào so với những thành. ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại. Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân. nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu. chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện liệu về chiến dịch Biên giới 1950. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 Khoa học CAO SU I.Yêu cầu cần đạt - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Chung tay bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. + Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá khoa học thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
  32. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy chiếu,một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm , lốp , - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 1.1.Khởi động - BHT tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" với các câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét - HS chơi trò chơi 1.2. Kết nối - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) Hoạt động 1: Tính chất của cao su. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận: - Theo em cao su có tính chất gì? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những những hiểu biết ban đầu của mình vào hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi vở ghi chép khoa học về những tính chép khoa học về những tính chất của cao chất của cao su su. - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của ý kiến vào bảng nhóm các em về vấn đề trên. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - HS so sánh sự giống và khác nhau - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do của các ý kiến. nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn
  33. HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên -Ví dụ HS có thể nêu: - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên + Cao su có tan trong nước không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có cách nhiệt được không? tính chất của cao su. + Khi gặp lửa, cao su có cháy không? - Theo dõi - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán Câu Dự Cách tiến Kết luận vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm hỏi đoán hành thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính - HS thực hành và ghi thông tin vào đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả bảng trong vở Ghi chép khoa học. bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng *Quả bóng nảy lên 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây kết luận. giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến trở về vị trí cũ đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí * Sợi dây cao su không bị biến đổi nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nước nóng hơi mềm hơn dây cao su vào cả hai li. *Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi dây cao su vào ngọn lửa. * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, * Miếng cao su không nóng HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã chứng tỏ cao su không dẫn điện. chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su.
  34. * Với nội dung: Cao su tan và không tan * Cao su không tan trong nước, tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: trong xăng Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm 5.Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến - GV kết luận về tính chất của cao su: đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. Hoạt động2: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Có 2 loại cao su. + Có mấy loại cao su ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Đó là những loại nào ? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, + Cao su được dùng để làm gì? làm các chi tiết của một số đồ điện + Không để ngoài nắng, không để hoá + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt - KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên độ quá cao hoặc quá thấp. và cao su nhân tạo. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . - Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện nước ta.( Liên hệ ngay địa phương) - Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Yêu cầu cần đạt
  35. - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3. + Góp phần phát triển các năng lực chung và năng lực phẩm chất: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Năng lực tư duy và lập luận toán học Biết cách tìm tỉ số phần trăm qua các ví dụ cụ thể. - Năng lực giao tiếp toán học: Nói cho bạn biết về các ví dụ các bài toán về tỉ số phầm trăm. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Thông qua hoạt động khám phá quan sát ví dụ để tìm ra cách tính tỉ số phần trăm của hai số góp phần phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) 1.1.Khởi động - BHT tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 75 25 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - HS chơi trò chơi 1.2. Kết nối - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
  36. cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần + 52,5%. trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán. biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
  37. Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả đôi. a, 0,6333 = 63,33%. - GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả bài. lớp làm bài vào vở - GV nhận xét Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài: tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70% chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% 0,53 = 0,7 = 1,35 = 1,424 = - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy
  38. Tiết Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I.Yêu cầu cần đạt + Góp phần phát triển năng lực đặc thù - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. + Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, viết, thực hiện các viết đoạn văn tả người ( tả hoạt động). - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ảnh về em bé - HS : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) 1.1.Khởi động - BHT Cho các bạn đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - HS đọc - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở 1.2. Kết nối - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30 phút) Bài 1: Cá nhân - Gv giao nhiệm vụ - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS tự lập dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đọc dàn bài Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé:
  39. + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé Bài 2: Cá nhân - HS đọc bài của mình - Gv giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc - Cho HS đọc bài của mình - HS làm bài - GV nhận xét - HS đọc bài viết của mình Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé
  40. Lan khoẻ, chóng lớn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài cho tiết kiểm tra viết. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo
  41. - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”