Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
- TUẦN 11 Thứ hai ngày 16 tháng 11năm 2020 Toán : Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi truyền điện - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu (màn hình) - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và sung. thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV yêu cầu HS làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn cả - GV gọi HS nhận xét bài làm của Kết quả: bạn. a. 65,45 b. 47,66 - GV nhận xét HS. Bài 2: Tính bảng cách thuận tiện nhất: - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài(màn - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng hình) và hỏi : cách thuận tiện. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét HS. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) 339
- = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3: Diền dấu( >, 8,9 hình) và nêu cách làm. 9,4 - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm 7,56 < 4,2 + 3,4 của từng phép so sánh. 7,6 - GV nhận xét HS. c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 Bài 4: - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc đề bài toán (màn - HS tóm tắt bài hình). - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - HS làm vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét, kết luận. Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số:91,1m - HS làm bài vào vở, báo cáo GV. 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng làm miệng bài - Học sinh thực hiện toán: Bác Ba đi chợ mua 1,5 kg gạo Đ/s: 7kg gạo nếp; 0,5 gạo nếp cẩm và 5 kg gạo tẻ. Hỏi bác Ba mua tất cả bao nhieei kg gạo? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán - HS nghe và thực hiện tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. 340
- Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ (GDBV môi trường- bộ phận) A. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. 2. Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. -. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe - Giới thiệu chủ điểm:GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: 2.1.Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 2.2. Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời trả lời câu hỏi câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để + Thu thích ra ban công để được ngắm làm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về 341
- từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? công nhà mình cũng là vườn - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn - Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. * Minh họa hình ảnh màn hình 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm (màn hình) + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng: - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi - Lắng nghe. trường sống gia đình và xung quanh. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. - Chuẩn bị bài sau Kể chuyện: Người đi săn và con nai 342
- (GDBV môi trường- bộ phận) A. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý ; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí . 2. Kĩ năng: Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể chuyện một lần đi thăm - HS thi kể cảnh đẹp ở địa phương. - Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - HS ghi vở bảng. 2. HĐ khám phá: 2.1 GV kể chuyện - Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 - HS theo dõi tranh minh hoạ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng - HS nghe chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. 2.2. Thực hành kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp. - Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp. * Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán - Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán - Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp - Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp. 2.3 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 343
- * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo chuyện. vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp - Ý nghĩa câu chuyện? của thiên nhiên. 3. Hoạt động vận dụng: - Về nhà kể lại câu chuyện “Người - HS nghe và thực hiện đi săn và con nai” cho mọi người nghe 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu hoang dã ? Khoa học: Ôn tập con người và sức khoẻ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS 2. Kỹ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng nói. 3. Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành: 1)Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” -GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. mắc bệnh truyền nhiễm), không nói • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các cho cả lớp biết và những ai bắt tay với bạn đó 344
- 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: - HS tiếp nối phát biểu ý kiến + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét - HS khác góp ý gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? * GV chốt và kết luận: -Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS 2) Thực hành vẽ tranh vận động. -Cho HS vẽ tranh - HS vẽ tranh - Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học 3.Hoạt động vận dụng: - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? 4 .Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Toán: Tiết 52: Trừ hai số thập phân A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết trừ hai số thập phân 2.Kĩ năng: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 3.Thái độ: Tích cực luyện tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK 345
- C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Phản xạ nhanh (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100) - HS tham gia chơi - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe. chơi và tuyên dương những HS tích cực. + Tổng các số hạng trong các phép - Đều bằng 100 tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì? - GV giới thiệu bài - Ghi đầu bài - HS ghi bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Ví dụ 1: + Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán(màn hình) : - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Giới thiệu cách tính - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng - Trong bài toán trên để tìm kết quả đặt tính để thực hiện phép tính. phép trừ 4,29m - 1,84m = 2,45m - Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải - GV cho HS có cách tính đúng trình thích cách đặt tính và thực hiện tính. bày cách tính trước lớp. 4,29 - 1,84 2,45 - Kết quả phép trừ là 2,45m. - Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét? - HS so sánh và nêu : - GV yêu cầu HS so sánh hai phép * Giống nhau về cách đặt tính và cách trừ thực hiện trừ. 429 4,29 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu - 184 - 1,84 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. 245 và 2,45 346
- - Trong phép tính trừ hai số thập phân - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân. * Ví dụ 2: - HS nghe và yêu cầu. - GV nêu ví dụ (màn hình): Đặt tính rồi tính - Số các chữ số ở phần thập phân của số 45,8 - 19,26 bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần - Em có nhận xét gì về số các chữ số ở thập phân của số trừ. phần thập phân của số bị trừ với số các - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng chữ số ở phần thập phân của số trừ? bên phải phần thập phân của số bị trừ. - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và đổi. tính vào giấy nháp : - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 dõi và nhận xét. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc * Ghi nhớ: thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. 3. HĐ thực hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài (màn Bài 1/54:Tính hình) - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81 hiện tính của mình. - GV nhận xét , kết luận. 25,7 9,3419,256 42,7 37,46 31,554 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc đề bài (màn - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả hình) - Kết quả: - Yêu cầu HS làm bài a) 72,1 b) 5,12 c) 69 - - - - GV nhận xét HS. 30,4 0,68 7,85 41,7 4,44 61,15 - GV gọi HS đọc đề bài toán ( màn Bài 3: hình) - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét chữa bài để kiểm tra; -1 HS làm bảng lớp Bài giải 347
- Số ki - lô - gam đường lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số ki - lô - gam đường còn lại là: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện như trên để làm bài. Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:Nắm được khái niệm đại từ xưng hô . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống . - HS nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. 3.Thái độ:Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK, bảng nhóm C. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi bảng: Đại từ xưng hô đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bài 1:Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? - Gọi HS đọc yêu cầu bài (màn hình) - HS đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả để làm bài. lời câu hỏi. - Đoạn văn có những nhân vật nào Sau đó chia sẻ kết quả 348
- - Các nhân vật làm gì? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng - Những từ nào được in đậm trong + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. câu văn trên? - Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm - Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người - Từ nào chỉ người hay vật được + Từ chúng nhắc tới? - Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm - Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Bài 2: Theo em, cách xưng hô của mỗi - Gọi HS đọc yêu cầu bài(màn hình) nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái - HS thảo luận theo cặp độ của người nói như thế nào? - Nhận xét các cách xưng hô đúng. - HS đọc + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. *Kết luận: *Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. Bài 3:Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô: - HS đọc - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị II. Ghi nhớ: + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: Bài 1:Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau: - Gọi HS đọc yêu cầu (màn hình) - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm bài trong nhóm 349
- - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, anh. - Làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng - Nhận xét. nhóm. + Các đại từ xưng hô: tôi, ta, chú em, anh. + Thỏ xưng là ta gọi rùa là anh. Thỏ kiêu căng coi thường rùa + Rùa tự trọng, lịch sự với thỏ - HS chia sẻ Bài 2: Tìm các đại từ xưng hô: tôi, nó, - Gọi HS đọc yêu cầu bài (màn hình) chúng ta thích hợp với mỗi ô trống: - HS đọc - Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các. - Đoạn văn kể lại Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là cái trụđiện cao thế mới được xây dựng. Các loài chim cười Bồ Chao vìđã quá sợ - GV nhận xét chữa bài sệt . - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy - HS đọc đủ. 4. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu hai học sinh trao đổi( sử - HS thực hiện dụng đại từ xưng hô phù hợp) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. đại từ xưng hô. Đạo đức: Thực hành giữa học kì I A. Mục tiêu 1. Kiến thức:Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng:Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè 3. Thái độ:Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp và hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bảng nhóm. - Học sinh: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học 350
- 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - HĐ tiếp nối vào bài - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu của tiết học - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn không nên làm theo hai cột dưới đây: của GV. Nên làm Không nên làm - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4 làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - GV nhận xét. - HS làm bài ra nháp. 1 HS làm bảng nhóm - HS trình bày. *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công - HS khác nhận xét. trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS trình bày trước lớp. 3.Hoạt động vận dụng: - Em học được điều gì qua bài học - HS nêu này? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, Chính tả Luật Bảo vệ môi trường (Lồng ghép tích hợp néi dung GDBVMT biển, đảo – Liên hệ; Lồng ghép tích hợp nội dung về GDBVMT – trực tiếp) A. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt l/n. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 351
- *BVMT biển, đảo: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - HS hát - HS hát - HĐ tiếp nối bài học - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS nghe nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 - HS mở SGK, ghi vở khoản 3 trong luật bảo vệ rừng 2. HĐ khám phá 2.1.Chuẩn bị viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , môi trường có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ - Liên hệ ý thức bảo vệ môi trường môi trường. nói chung, môi trường biển, đảo nói - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng riêng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên * Hướng dẫn viết từ khó - HS luyện viết - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. 2.2.Viết chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. Chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 2.4. HD HS làm bài tập: 352
- Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu (màn hình) - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả lắm- nắm lấm- nấm lương- nương Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; lấm tấm - cái nấm; nấm quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; rơm; lấm bùn- nấm đất, điều- cơm nắm; lắm lời- lương thực - nương tay; lấm mực- nấm đầu. nắm tóc lương bổng - nương dâu Bài 3: - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng thì chiến - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập thắng -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nhóm nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn - Nhận xét các từ đúng nà, nâng niu, - Phần b tổ chức tương tự b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng, 3. Hoạt động vận dụng: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả n/l. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của - Lắng nghe và thực hiện. bài chính tả theo sự sáng tạo của em. Lịch sử: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858- 1945) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta . + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương . + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu . + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời . + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội . + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời . 2. Kĩ năng: Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. 353
- 3. Thái độ: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói - Học sinh lắng nghe nhanh- Đáp đúng" - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, - HS chơi trò chơi mỗi đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh 1) Thống kê các sựkiệnlịch sử tiêu biểu nhưng che kín nội dung. từ 1858-1945 - Hướng dẫn học sinh đàm thoại để - Học sinh đọc bảng thống kê các sự hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà. sau: + Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử - Học sinh làm việc dưới sự điều khiển gì? của lớp trưởng + Sự kiện lịch sử này có nội dung là - Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến gì? - Lớp trưởng điều kiển đúng, sai. + Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ - Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian cả lớp đọc lại xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện + Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa đó? - Học sinh cùng xây dựng để hoàn - GV theo dõi và làm trọng tài cho HS thành bảng thống kê 2)Trò chơi ô chữ kìdiệu - GV giới thiệu trò chơi - Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc - HS nghe - GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi - GV nêu luật chơi - GV tổ chức học sinh chơi 354
- Câu hỏi gợi ý: 1) Tên của Bình Tây đại Nguyên Soái - HS nghe 2) Tên phong trào yêu nước đầu thế - Các đội chọn từ hàng ngang kỉ20 do Phan Bội Châu lãnh đạo - GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng (6 chữ cái) ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ 3) Một trong số tên của Bác Hồ. nhanh. 4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào - Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không Xô Viết Nghệ Tĩnh? cho điểm 5) Phong trào yêu nước diễn ra sau - Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc cuộc phản công Huế. - Đội được nhiều điểm là thắng. 6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này? 7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở nơi này? 8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45 9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930 10) Tên quảng trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập 11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ 12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này? 14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn 15) Người lập ra hội Duy Tân. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy kể một sự kiện lịch sử ở - HS thực hiện Tuyên Quang giai đoạn ( 1930-1945) 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Lập bảng thống kê về các mốc thời - HS nghe và thực hiện gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên. Ô chữ: T R Ư Ơ N G Đ I N H 355
- Đ Ô N G D U N G U Y Ê N A I Q U Ô C N G H Ê A N C Â N V Ư Ơ N G T H A N G T A M A N G I A N G H A N Ô I N A M Đ A N B A Đ I N H C Ô N G N H Â N H Ô N G C Ô N G N Ô L Ê T Ô N T H Â T H U Y Ê T P H A N B Ô I C H A U Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Toán: Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết trừ 2 số thập phân . Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Cách trừ 1 số cho 1 tổng. 2. Kĩ năng: Rèn cho Hs biết trừ hai số thập phân; tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân; trừ 1 số cho 1 tổng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử.Bảng nhóm - Học sinh: SGK, bảng con C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: -1 HS thực hiện khởi động tiết học. - Tham gia chơi - HĐ tiếp nối bài học - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - HS viết bài bảng: Luyện tập 2. HĐ thực hành: Bài 1/54: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu (màn hình) 68,72 52,37 75,5 60 - - - - - Yêu cầu HS làm bài 29,91 8,6430,2612,45 - Giáo viên nhận xét chữa bài. Nêu 38,81 43,73 45,24 47,55 cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân. Bài 2:Tìm x: - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau để - Gọi HS đọc yêu cầu (màn hình) chữa, chia sẻ trước lớp 356
- - Yêu cầu HS làm bài, trao đổi, chữa a) x + 4,32 = 8,67 bài cho nhau, chia sẻ trước lớp x = 8,67 – 4,32 - Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu x = 4,35 cách tìm thành phần chưa biết trong c) x - 3,64 = 5,86 phép tính. x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 - Cho HS tự làm bài và chữa bài x = 3,44 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 Bài 3/54: Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6(kg) - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân giải sau đó chia sẻ trước lớp nặng là: 4,8 + 3,2 = 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1(kg) Đáp số: 6,1 kg - HS làm bài vào vở Bài 4/54 - Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a - Gọi HS đọc yêu cầu (màn hình) - b - c và a - (b - c) - Học sinh tính giá trị của từng biểu thức - Yêu cầu HS làm bài trong từng hàng và so sánh. Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5 - GV nhận xét chữa bài Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1 a – b – c = a – (b + c) - Giáo viên cho HS nêu nhận xét. - Giáo viên cho học sinh làm tương tự - HS làm bài, báo cáo giáo viên với các trường hợp tiếp theo. - HS làm và báo cáo giáo viên b) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - ( 1,4 + 3,6) = 8,3 - 5 = 3,3 18,64 - ( 6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74 = 1,9 18,64- (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5 = 1,9 357
- 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng hai cách 9,2 - 6,5 - 2,3 = 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn - Lắng nghe và thực hiện. dạng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân để làm bài. Giờ học sáng tạo: Kính yêu thầy cô Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh A. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS hiểu được cái hay của những bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi từ những bạn có năng khiếu để viết những bài văn sau được tốt hơn 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năngnhận biết được những ưu điểm của những bài văn hay; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 3. Thái độ:Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Phóng viên - HS tham gia chơi - Nội dung phỏng vấn: Kể tên những danh lam thắng cảnh của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở bảng: Kể về người thân 2. HĐ khám phá 2.1. Nhận xét bài HS - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - HS đọc - GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong - HS lắng nghe bài văn các em miêu tả cảnh vật là 358
- chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng + Trình tự miêu tả khá hợp lí + Diễn đạt câu, ý Nhược điểm: + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay + Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả - Viết lên bảng các lỗi điển hình - HS viết lỗi - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra - HS thảo luận lỗi và cách sửa - Trả bài cho HS - HS nhận bài và đọc lại bài của mình. 2.2. HĐ thực hành: - Gọi HS đọc 1 bài Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi - HS đọc - Bài văn nên tả theo trình tự nào là - HS nêu nhận xét của mình hợp lí nhất? - Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn - Thân bài cần tả những gì? - Mở bài theo kiểu gián tiếp - Phần kết bài nên viết như thế nào? - HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc cho HS nghe những đoạn văn - HS đọc hay - HS theo dõi - Gọi 3 HS đọc bài văn của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - 3 HS đọc bài của mình - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS viết bài - Nhận xét em viết tốt - HS đọc bài vừa viết - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng: - Em rút ra được điều gì sau tiết học - HS nêu này ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà viết lại bài văn cho hay - HS nghe và thực hiện. hơn, sáng tạo hơn. Toán (chiều): Tiết 11: 359
- Sách bài tập củng cố KTKN và các đề kiểm tra môn Toán( Tiết 1- Tuần 11) Tiếng Việt (chiều): Tiết 11: Sách bài tập củng cố KTKN và các đề kiểm tra môn Toán( Tiết 1- Tuần 11) Khoa học: Tre, mây, song (Lồng ghép tích hợp GDBVMT- Bộ phận) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. 2. Kĩ năng: HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng 3. Thái độ: Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành: GV chia nhóm, phát cho các nhóm 1)Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, phiếu bài tập. mây, song - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: Tre Mây, song Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, điểm thân tròn, thân gỗ, dài, rỗng bên không phân trong, gồm nhánh nhiều đốt, - Dài đòn thẳng hình hàng trăm ống mét 360
- - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, dụng nông cụ, đồ đan lát, làm dùng đồ mỹ nghệ - Trồng để - Làm dây phủ xanh, buộc, đóng làm hàng bè, bàn - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc rào bào ghế vệ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát b) Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song hình (màn hình) nói tên đồ dùng và vật - Nhóm trương điều khiển các nhóm liệu tạo nên đồ dùng đó. thực hiện - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh Tre - Ống đựng nước Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây khách 6 - Các loại rổ Tre 7 - Thuyền nan, cần Tre - GV nhận xét, thống nhất đáp án câu, sọt, nhà, - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các chuồng lợn, thang, câu hỏi trong SGK. chõng, sáo, tay - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu cầm cối xay phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 song mà bạn biết? dãy). - Nêu cách bảo quản những đồ dùng - GV nhận xét, tuyên dương. bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - 2 dãy thi đua kể * Liên hệ về việc bảo vệ rừng cũng là biện pháp bảo vệ môi trường. 3.Hoạt động vận dụng: 361
- - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Em sẽ nói để mọi người trong gia - HS nêu đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ? Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Toán: Tiết 54: Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số thập phân; Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phần chưa biết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe. chơi và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập chung bài vào vở. 2. HĐ thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu (màn hình) - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với quả phần a,b. a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . - GV nhận xét , kết luận b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 = 11,34 Bài 2: Tìm x - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - GV yêu cầu HS đọc đề bài (màn 362
- hình) kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài. a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành x = 5,2 + 5,7 phần trong phép tính x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ a) 12,45 + 6,98 +7,55 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài = (12,45 +7,55) +6,98 (màn hình) = 20 + 6,98 - GV yêu cầu HS tự làm bài. = 26,98 - GV nhận xét, kết luận b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 +11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán Bài 4 sau đó giải và chia sẻ trước lớp - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,76(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km - HS đọc bài, bài toán rồi giải Bài 5: - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu. trong tiết dạy. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 363
- - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau - HS làm bài Luyện từ và câu: Quan hệ từ A. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức:Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ . Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu, biết đặt câu với quan hệ từ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ. 3. Thái độ: Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết lên bảng : Quan hệ từ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét kết luận a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi b) củanối tiếng hót dìu (quan hệ sở hữu) c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng cành mai (quan hệ so sánh) - nhưng nối câu văn sau với câu văntrước (quan hệ tương phản) - Quan hệ từ là gì? - HS trả lời - Quan hệ từ có tác dụng gì? 364
- Bài 2: - Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết. b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản. - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài trước lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, vớingồivớiông nội về nối giảng với từng loài cây. Bài 2: - HS làm bài. - HS làm tương tự bài 1 Đáp án - GV kết luận lời giải đúng a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì nên : biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo - Yêu cầu HS tự làm bài cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. 4. Hoạt động vận dụng: 365
- - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu để, do, bằng. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ. Địa lí: Lâm nghiệp và thuỷ sản A. Mục tiêu 1. Kiến thức:Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: +Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. 2. Kĩ năng: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. *Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. + Biết các biện pháp bảo vệ rừng. 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - HS chơi trò chơi. lời các câu hỏi về nội dung bài cũ: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta? + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe -Giới thiệu bài- Ghi bảng: Lâm nghiệp - HS ghi đầu bài vào vở và thủy sản 366
- 2. Hoạt động khám phá 1)Các hoạt động của lâmnghiệp - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào - HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động sơ đồ để nêu các hoạt động chính của chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai lâm nghiệp. thác gỗ và lâm sản khác. - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng. - Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác hoại rừng, phải chú ý điều gì? - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng. 2)Sự thay đổi về diệntíchcủa rừng nước ta - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta yêu cầu. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận - HS làm việc theo cặp, dựa vào các và trả lời các câu hỏi sau: câu hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện năm 1980 đến năm 2004. tích rừng nước ta tăng hay giảm bao + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. nào dẫn đến tình trạng đó? Nguyên nhân chính là do hoạt động + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, tích rừng của nước ta thay đổi như thế bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay mức. đổi đó? + Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt. - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ và nêu: - GV đưa biểu đồ thuỷ sản lên màn 3) Ngành khai thác thuỷ sản hình và nêu câu hỏi giúp HS nắm được + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản các yếu tố của biểu đồ: của nước ta qua các năm. + Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm. 367
- + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản gì? lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều nghìn tấn. gì? Tính theo đơn vị nào? + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được. + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng điều gì? thuỷ sản nuôi trồng được. + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích hiện điều gì? lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu quả. cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập: +Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản ? +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng: - Địa phương em nuôi trồng loại thủy - HS nêu sản nào ? Vì sao ? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển - HS nêu của tổ quốc ? Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020 Toán: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên . 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học: 368
- 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 3 "Điền nhanh, điền đúng" vào ô bạn thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh trống: hơn thì chiến thắng. SH 37,5 45,7 SH 56,2 26,15 T 45,63 175,4 - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: + Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân - GV đưa bài toán lên màn hình và - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. nêu bài toán - HS : Chu vi của hình tam giác ABC - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba bằng tổng độ dài 3 cạnh : cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m + 1,2m + 1,2m 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng đó. 1,2m - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi - HS thảo luận. của hình tam giác ABC. - GV : 3 cạnh của hình tam giác ABC - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo có gì đặc biệt ? dõi và nhận xét. * Tìm kết qủa 1,2m = 12dm - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12 - GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3 mình. 36dm - GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? - Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước cách tính. lớp, - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét : 12 1,2 3 và 3 36 3,6 - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này. * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. 369
- + Ví dụ 2: * Khác nhau ở chỗ một phép tính có - GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và dấu phẩy còn một phép tính không có. tính 0,46 12. - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, trên bảng. HS cả lớp thực hiện phép nhân vào - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách giấy nháp. tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu + Ghi nhớ sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. HĐ thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài (màn - HS đọc hình) và hỏi: - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét, kết luận quả Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0 - HS làm và báo cáo giáo viên Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - GV gọi HS đọc đề bài toán (màn Bài 3: hình) - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải - GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km 4. Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài tập sau: Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để làm? 370
- Tập làm văn : Luyện tập làm đơn A. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương. 2.Kĩ năng: Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. 3.Thái độ: Nghiêm túc luyện tập viết đơn. * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. - Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung - HS nghe và thực hiện bài 2. Hoạt động thực hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc dề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu (màn hình) 2 đề bài và mô tả lại những phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần gì vẽ trong tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy viết đơn định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ ký của người viết đơn. - Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn đề nghị. - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ty cây xanh xã 371
- UBND xã - Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố - Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác viết tên em trưởng thôn. - Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lý do viết đơn phải viết đầy đủ gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. 2 đề trên? * Thực hành viết đơn - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - HS làm bài hoặc phát mẫu đơn in sẵn - GV có thể gợi ý: - Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày - Nhận xét 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. Giáo dục tập thể: Tiết 11: Sinh hoạt Đội Hướng dẫn tự học: Luyện toán: Ôn tập: Cộng, trừ số thập phân (SBT) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS quy tắc cộng, trừ số thập phân. Giải bài toán liên quan đến cộng, trừ số thập phân. 2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đặt tính, thực hiện phép cộng, trừ số thập phân. 3.Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử.SBT, bảng nhóm - Học sinh: SGK C . Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động khởi động - Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai số thập phân. 372
- - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Hoạt động luyện tập: Bài 108: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 42,54 572,84 396,08 658,3 + + + + - GV nhận xét, chữa bài. 38,17 85,69217,64 96,28 80,71 658,53 613,72 754,58 Bài 119 (22)Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở a, 35,88 b, 81,625 c, 539,6 - Cho 3 HS lên bảng làm 3 ý. + + + - GV chữa bài - Lớp theo dõi sửa sai ( 19,36147,30773,954 nếu có ) 55,24 228,932 613,554 Bài 120 (22): Tính - GV nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm nhóm và trình bày bài. bài vào bảng nhóm, trình bày bài. a, 8,32 + 14,6 + 5,24 = 22,92 + 5,24 = 28,16 b, 24,9 + 57,36 + 5,45 = 82,26 + 5,45 = 87,71 c, 8,9 + 9,3 + 4,7 = 18,2 + 4,7 = 22,9 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. Bài 122 (22) - 1HS đọc - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đầu bài. Bài giải - Cho HS làm bài vào vở Chu vi của hình tam giác là: - Yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình . 6,8 + 10,5 + 7,9 = 25,2 (cm) - GV ghi bài làm của HS lên bảng, Đáp số: 25,2 (cm) chữa bài. Bµi 143 :TÝnh: a) 37,14 82 = 3045,48 - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë råi ch÷a 6,372 35 = 223, 020 bµi . 86,07 94 = 8090,58 0,254 72 = 18,288 b) 67,28 5,3 = 356, 584 9,204 8,2 = 75, 4728 86,07 102 = 8779,14 0,524 304 = 159,296 3. Hoạt động tìm tòi tìm tòi mở rộng - GV nhắc lại nội dung tự học. - GV nhận xét tiết học, HS về ôn bài và và chuẩn bị bài sau. Luyện toán: 373
- Sách bài tập củng cố KTKN và các đề kiểm tra môn Toán ( Tiết 2- Tuần 11) Luyện Tiếng Việt: Sách bài tập củng cố KTKN và các đề kiểm tra môn Tiếng Việt( Tiết 2- Tuần 11) 374