Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

doc 28 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_chua.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN: 1 Từ: 6 /9 / 2021 đến 12 / 9/ 2021 - Năm học: 2021-2022 DẠY HỌC TRỰC TUYẾN THỨ TT TIẾT Nội dung điều Buổi Môn học LỚP TÊN BÀI DẠY/ CHỦ ĐỀ NGÀY TIẾT PPCT chỉnh chiều 1 Tập đọc 5H 1 Thư gửi các học sinh HS tự học tối thuộc ở nhà Thứ 2 2 Toán 5H 1 Ôn tập: Khái niệm phân 6/9 số 3 K/ học 5H 1,4 Sự sinh sản + Cơ thể c.ta được hình thành ntn? chiều 1 Mĩ thuật 5H 1,2 CĐ1: Chân dung tự họa HS tự luyện vẽ Thứ 3 tối ở nhà 7/9 2 LTVC 5H 1 Từ đồng nghĩa chiều 1 Tập đọc 5H 2 Quang cảnh làng mạc tối ngày mùa Thứ 5 2 Toán 5H 2 T/c cơ bản của phân số 9/9 3 Lịch sử 5H 1 “ Bình Tây đại nguyên soái” Trương Định chiều 2 Toán 5H 3,4 Ôn tập: So sánh hai p/số Giảm bài 3,4 Thứ 6 tối Trang 7 10/9 3 TLV 5H 1 Cấu tạo của bài văn tả cảnh sáng 1 LTVC 5H 2 L tập về từ đồng nghĩa Thứ 7 2 Thể dục 5H 1,2 ĐHĐN – T/c: Kết bạn HS tự chơi TC 11/9 ở nhà 3 Địa lí 5H 1 Việt Nam – đ/n chúng ta sáng 1 TLV 5H 2 Luyện tập tả cảnh CN 2 Toán 5H 5 Phân số thập phân 12/9 3 Đạo đức 5H 1,2 Em là học sinh lớp 5 HS thực hành kĩ năng ở nhà
  2. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC THỨ TT TIẾT Buổi Môn học LỚP TÊN BÀI DẠY/ CHỦ ĐỀ Nội dung điều chỉnh NGÀY TIẾT PPCT 1 Tập đọc 5H 1 Thư göi c¸c häc sinh HS tự học thuộc ở nhà 2 Chính tả 5H 1 Thư gửi các học sinh HS tự học, chụp bài 2 gửi GV chấm 6/9 3 K/chuyện 5H 1 Lý Tự Trọng Gộp thành chủ đề “VN- Tổ quốc em” dạy trong tuần 3 6 2 Toán 5H 3.4 ¤n : So s¸nh 2 ph©n sè Bài 3,4 Tr.7 HS tự 10/9 học 7 3 Thể dục 5H 1 Ôn: ĐHĐN. TC: Kết bạn HS tự chơi TC ở nhà 11/9 CN 3 Đạo đức 5I 1 Em lµ häc sinh líp 5 HS thực hành kĩ năng 12/9 ở nhà
  3. Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2021 Tập đọc: Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng một đoạn thơ “Sau 80 năm rất nhiều”. ( HS tự học thuộc ở nhà.) Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng: - Máy tính, tivi, giáo án điện tử II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Giới thiệu chung nội dung chương trình phân môn tập đọc lớp 5 – học kì I. 2. Khám phá - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em : Yêu cầu học sinh xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm: - Giới thiệu bài : Thư gửi các học sinh. HĐ1: Luyện đọc - GV chia 2 đoạn + Đoạn 1: Các em học sinh, nghĩ sao? - 1HS khá - giỏi đọc toàn bài. + Đoạn 2: Còn lại - 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó: tưởng tượng, tựu trường. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó sgk . - 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 + luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài. Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt/ cái cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày tựu trường ở - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, khắp nơi. thể hiện được tình cảm thân ái, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. HĐ2. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc đoạn 1 ? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước gì đặc biệt so với những ngày khai Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường khác? trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
  4. - Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. ? Nêu ý 1. Ý1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 - 1945 với các ngày khai giảng trước đó. - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 ? Sau Cách mạng Tháng tám, nhiệm vụ - Xdựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm của toàn dân là gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. ? HS có trách nhiệm như thế nào trong - HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, công cuộc kiến thiết đất nước ? nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xdựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. - Nêu ý 2 Ý2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước. ? Trong thư gửi HS, bác Hồ đã khuyên - Khuyên các em chăm học nghe thầy yêu và mong đợi ở HS điều gì? bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xdựng nước VN giàu mạnh sánh vai các cường quốc năm châu. ? Nêu nội dung của bài. - HS nêu như mục I. 3. Luyện tập - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn nêu giọng đọc đoạn. - GV h/d HS đọc diễn cảm đoạn: - HS luyện đọc diễn cảm đoạn “Sau 80 năm " Sau 80 năm trời nô lệ công học tập giời rất nhiều.” của các em" - HS luyện đọc nhóm đôi. HS thi đọc diễn cảm. 4. Vận dụng: ? Nêu ND của bài. - Về nhà đọc thuộc lòng đoạn" Sau 80 năm trời nô lệ công học tập của các em" - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc viết phân số; biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích
  5. - Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác - Trách nhiệm, chăm chỉ II. Đồ dùng: - Máy tính, giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Luyện tập HĐ1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV chiếu miếng bìa I (biểu diễn phân số - Đã tô màu 2 băng giấy. 2 rồi nói: Đã tô màu mấy phần băng giấy? 3 3 - Yêu cầu HS giải thích? - HS giải thích. 2 - Gọi HS đọc và viết phân số thể hiện phần - HS viết và đọc đọc là hai phần ba. đã đựơc tô màu của băng giấy. 3 - 2 5 3 40 - GV tiến hành tương tự với các hình còn ; ; ; lại. 3 10 4 100 - Sau đó yêu cầu HS đọc. HĐ2. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. a, Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng - 3 HS lên bảng thực hiện . 1 4 9 p/số 1: 3 ;4 :10 ;9 : 2 - GV y/c HS viết thương của các phép chia 3 10 2 dưới dạng phân số: 1: 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 1 là thương của phép chia 1: 3 - GV kết luận và sửa bài nếu sai 3 1 ? có thể coi là thương của phép chia 3 - P/số chỉ kq của phép chia 1 STN cho 1 nào ? STN khác 0 có t/số là số bị chia và m/số - Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại là số chia của phép chia đó . -Y/c HS mở SGK và đọc chú ý 1 . ? Khi dùng phân số để viết kết quả của - Cả lớp làm vào giấy nháp 5 12 2001 phép chia một số tự nhiên cho một số tự 5 ;12 ;2001 ; nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như 1 1 1 thế nào ? b, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và . mẫu số chính là 1. - HS viết các số tự nhiên 5,12,2001. và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1. - HS lên bảng viết phân số của mình
  6. - GV nhận xét bài làm của HS. 1 = 3 ; 1 = 12 ; . . . ? Khi muốn viết một số tự nhiên thành 3 12 phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào 0 = 0 , 0 = 0 , ? 5 9 GV: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành - 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 phân số có mẫu số là 1. và mẫu khác 0. ? Hãy tìm cách viết 1 thành phân số ? -1 có thể viết thành phân số như thế nào? - Đọc PS, nêu tử số và mẫu số. 5 - : năm phần bảy; tử số: 5; mẫu số: 7 - Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. 7 - Thảo luận tìm ra cách viết thương của HĐ3. Hướng dẫn học sinh làm bài phép chia. Bài 1: a. Đọc các phân số: - 3 : 5 = 3 ; 75 : 100 = 75 ; 9 : 17 = 9 5 25 91 6 85 5 100 17 ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 b. Nêu tử số và mẫu số của từng phân số - 32 ; 105 ; 1000 trên. 1 1 1 Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: 3:5; 75: 100; 9: 17 - Trình bày vào vở *Lưu ý: Cách trình bày dấu gạch ngang và a. 1 = 6 b. 0 = 0 1 2001 6 5 dấu bằng: 1:3 ;2001 3 1 Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. - HS viết. 32; 105; 1000 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống a. 1 = 6 b. 0 = 5 - Y/c HS giải thích vì sao em chọn số 6 và số 0? 3. Vận dụng ? Viết các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 9 - HS nêu lại khái niệm về phân số - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau .
  7. Khoa học: Tiết 1 + 4: SỰ SINH SẢN CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Nhận ra mọi người đều là do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - BiÕt c¬ thÓ chóng ta ®­îc h×nh thµnh tõ sù kÕt hîp gi÷a tinh trïng cña bè vµ trøng cña mÑ. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Nhận thức khoa học tự nhiên: − Giải thích được về mối quan hệ (ở mức độ đơn giản) giữa các các thành viên gia đình có đặc điểm giống nhau - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân tích tình huống, từ đó đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống có liên quan đến bản thân, gia đình - Chăm chỉ, cẩn thận, trách nhiệm với thành viên gia đình II. Đồ dùng: - Máy tính, giáo án điện tử. - HS: Tranh ảnh gia đình III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Giới thiệu chương trình học. - Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các em học có tên là “Sự sinh sản”. 2 . Khám phá HĐ1: Trò chơi “Bé là con ai?” - GV nêu tên trò chơi; chiếu các hình vẽ (tranh ảnh) và phổ biến cách chơi. - Chia lớp thành nhóm 4 . - HS thảo luận, tìm bố mẹ của từng - Yêu cầu đại diện của nhóm khác kiểm tra và em bé. hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con - HS hỏi – HS trả lời. (mẹ con)? - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm làm sai ghép lại cho đúng. - GV hỏi và tổng kết trò chơi: - Trao đổi theo cặp và trả lời. + Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng + Nhờ em bé có đặc điểm giống với em bé? bố mẹ của mình. + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và + Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ bố mẹ của chúng? em có những đặc điểm giống với bố GV: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có mẹ cuả mình. những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Lắng nghe. HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người - GV y/c HS qsát các hình minh họa trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp: + HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho - HS làm việc theo như hướng dẫn của HS 2 trả lời. GV.
  8. + Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn nêu đúng hay sai. - Chiếu tranh y/c HS giới thiệu về các thành viên - 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu. trong gia đình bạn Liên. - Nhận xét, tuyên dương. + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? + Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ *GV: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong trong mỗi gia đình. mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp - Lắng nghe. nhau HĐ1: Sự hình thành cơ thể người + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính Cơ quan sinh dục của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? tạo ra tinh trùng. + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? tạo ra trứng, + Bào thai được hình thành từ đâu? - Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng của người bố + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé - Sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, được sinh ra? em bé được sinh ra. - GV: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan - HS lắng nghe. sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng c â người bố. Qúa trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. HĐ2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Y/c HS làm theo cặp: cùng quan sát kĩ hình - thảo luận. Dùng bút chì nối vào các minh họa: sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các hình với chú thích thích hợp trong chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với SGK. hình nào. - Gọi 1 HS mô tả khái quát quá trình thụ tinh - 1 HS mô tả. theo bài mình làm. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét. - Gọi 2 HS mô tả lại. - 2 HS mô tả lại. *GV: (Chỉ vào từng hình minh họa) Khi trứng + H1a: Các tinh trùng gặp trứng. rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng + H1b: Một tinh trùng đã chui được nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi vào trứng. tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành + H1c: Trứng và tinh trùng kết hợp hợp tử. Đó là sự thụ tinh. với nhau để tạo thành hợp tử.
  9. HĐ3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi - Hãy đọc mục Bạn cần biết trang 11- SGK và - HS làm việc theo từng cặp cùng đọc quan sát các hình minh họa 2, 3, 4, 5 và cho biết SGK, quan sát hình và xác định các hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, thời điểm của thai nhi được chụp. khoảng 9 tháng. - 4 HS lần lượt nêu ý kiến về từng - Gọi HS nêu ý kiến. hình, các HS khác theo dõi và bổ sung - Yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em ý kiến. bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh. - 4 HS nối tiếp nhau trả lời. * GV: Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 hai đã có đầy đủ các - Vẽ vào giấy khổ A4. cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể - 3 – 5 HS dán hình minh họa về gia người. Đến khoảng tuần thứ 20, bé thường đình của mình. xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở - HS đọc mục Bạn cần biết. bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. 3. Vận dụng: - Về nhà vẽ một bức tranh về gia đình của mình và giới thiệu với mọi người. Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2021 Mĩ thuật: Tiết 1 +2: CHÂN DUNG TỰ HỌA - GV hướng dẫn HS học theo Video do tổ Mĩ thuật biên soạn và tự luyện vẽ ở nhà. Luyện từ và câu: Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn ( nội dung, ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo y/c BT1, BT2; đặt được câu với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực ngôn ngữ: HS đọc hiểu được từ, viết, nói và nghe thể hiện khả năng trình bày, từ nói đúng đến nói hay - Năng lực văn học: Biết cảm nhận cái đẹp qua bài tập 1 và biết sáng tạo khi đặt câu. - Trách nhiệm, chăm chỉ II. Đồ dùng: - Máy tính, ti vi, giáo án điện tử, từ điển. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Trò chơi: Ong tìm tổ. 2. Khám phá: Bài 1: - GV chiếu hình ảnh các từ xây dựng- 1 HS đọc y/c bài. Cả lớp theo dõi.
  10. kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng - HS h/đ nhóm 4, đại diện nhóm báo cáo lịm. kết quả. ? So sánh nghĩa của các từ trên. - xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. - kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn. - vàng xuộm: màu vàng đậm. - vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. - vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. ? Thế nào là từ đồng nghĩa. - là những từ có nghĩa giống nhau. - GV n/x, chốt ý 1 phần ghi nhớ. - HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: - Tổ chức hoạt động nhóm theo y/c sau: - HS đọc y/c BT2. + Thay đổi vị trí các từ in đậm . - HS thảo luận nhóm đôi + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi + xây dựng- kiến thiết: nghĩa của chúng các từ đồng nghĩa. giống nhau + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + Vàng xuộm – vàng hoe - vàng lịm: đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí nghĩa của chúng không giống nhau hoàn các từ đồng nghĩa. toàn ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ - Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay đồng nghĩa không hoàn toàn. thế cho nhau trong lời nói. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn khi dùng ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp. - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - Nhiều HS đọc ND ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Từ đồng nghĩa: Tổ quốc – Đất nước, ? Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa, từ yêu thương – thương yêu. đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn – heo, không hoàn toàn má – mẹ. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì – đen kịt, đỏ tươi – đỏ ối. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài. - HS đọc y/c BT1, 1 HS đọc các từ in đậm sgk, HS làm cá nhân, chữa bài nước nhà- non sông - GV chốt lời giải đúng: hoàn cầu- năm châu ? Tại sao em xếp các từ đó vào một nhóm? - Vì chúng đều có một nghĩa chung. * HSG tìm thêm từ đồng nghĩa với những cặp từ trên: giang sơn, thế giới. Bài 2: - HS đọc y/c BT2. HS thảo luận nhóm 4, - Gọi HS đọc y/c BT2. chữa bài, đối chiếu kết quả. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 làm bài. + đẹp: xinh, đẹp đẽ, xinh xắn, xinh tươi,
  11. - Gọi HS đọc bài làm. + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, + Học tập: học, học hành, học hỏi, Bài 3: GV y/c mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu. - HS đọc y/c BT3, làm vở, nối tiếp nói - Yêu cầu thêm cho học sinh khá, giỏi đặt những câu văn các em đã đặt. câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm -VD: + Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ được BT3 hồng xinh xinh trên đầu - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi. + Chúng em thi đua học tập. Học hành là . nhiệm vụ chính của học sinh. 4. Vận dụng: - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - NX tiết học. Dặn HS học thuộc ghi nhớ Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2021 Tập đọc: Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ,nhấn giọng của những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật - Hiểu nội dung : bức tranh làng quê ngày mùa rất đẹp. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ - Yêu, tự hào về quê hương, đất nước. II. Đồ dùng - Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê . - Máy tính, tivi, giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn trong bài “Thư gửi các HS” và nêu nội dung bài. 2. Khám phá - Giới thiệu bài HĐ1. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1HS khá - giỏi đọc bài - Chia bài thành 4 đoạn như sau : - Theo dõi. Đoạn 1 : câu mở đầu Đoạn 2 : tiếp treo lơ lửng . Đoạn 3 : tiếp quả ớt đỏ chói . Đoạn 4 : còn lại . - Gọi HS đọc nối tiếp lần - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV sửa lỗi phát âm, kết hợp Hd HS - luyện đọc từ khó: giữa, sương sa, chuỗi luyện đọc từ khó. tràng hạt, lơ lửng, xõa xuống,
  12. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi HS đọc chú giải. + giải nghĩa từ khó trong Sgk. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - GV hd ngắt câu văn dài. + Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa / - GV đọc mẫu chậm rãi, dịu dàng, nhấn .sáng ngày ra /thì trông thường khi. giọng các từ tả màu vàng. HĐ2.Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm phần 1 ? Kể tên các sự vật có trong bài có màu - Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe ; vàng và từ chỉ màu vàng đó? Xoan – vàng lịm ; tàu lá chuối – vàng ối Bụi mía – vàng xọng ; rơm , thóc – vàng giòn ; lá mía – vàng ối ; tàu đu đủ , lá sắn héo – vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ; gà , chó – vàng mượt ; mái nhà rơm – vàng mới ; tất cả – một màu vàng trù phú, đầm ấm . ? Chọn một từ chỉ màu vàng và cho - vàng xuộm: màu vàng đậm trên diện rộng biết màu vàng đó gợi cho em cảm giác - vàng hoe: màu vàng nhạt, màu tươi, ánh gì? lên, nắng đẹp, không gay gắt Ý1: Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa - ? Nêu ý chính đoạn 1? là màu vàng - Đọc thầm phần còn lại. - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn , ? Những chi tiết nào về thời tiết và con hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông . Hơi người đó làm cho bức tranh làng quê thở của đất trời , mặt nước thơm tho nhè nhẹ thêm đẹp và sinh động? . Ngày không nắng , không mưa . - Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt , kéo đá , chia thóc hợp tác xã . Ai cũng vậy , cứ buông bát đĩa là đi ngay , cứ trở dậy là ra đồng ngay . -? Nêu ý đoạn cuối ? Ý2: Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - ? Nêu ý toàn bài - HS nêu như mục I. 3. Luyện tập: - 4 em đọc nối lại bài - 4 HS đọc nối tiếp nhau và tìm giọng đọc phù hợp. -Gv hd đọc diễn cảm đoạn: “ màu lúa - HS theo dõi. dưới đồng màu rơm vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng - Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp -Một vài HS thi đọc diễn cảm trứơc lớp 4. Vận dụng ? Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì? - NX tiết học
  13. - Đọc trước bài :Nghìn năm văn hiến. Toán: Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học - Chăm chỉ, cẩn thận. II. Đồ dùng: - Máy tính, giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Trò chơi: Tìm nhanh, tìm đúng 2. Luyện tập HĐ1 Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số - HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ - GV hướng dẫn HS thực hiện theo VD 1, chấm thích hợp. 5 5 3 15 5 5 4 20 chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng : hoặc ; 5 5 6 6 3 18 6 6 4 24 = 6 6 * Lưu ý HS: Hai ô trống ở trong bài phải - HS nhận xét thành một câu khái quát như cùng điền một số và số đó phải là số tự SGK. nhiên khác 0. - GV hướng dẫn HS làm tương tự với VD2. - Sau 2 VD, GV giúp HS nêu toàn bộ tính - 2 - 3 HS nhắc lại t/chất cơ bản của p/số chất cơ bản của phân số (như SGK). HĐ2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của p/số. a, Rút gọn phân số + để được p/số có tử số và mẫu số bé đi - Thế nào là rút gọn phân số ? mà p/số mới vẫn bằng p/số đã cho 90 90 :10 9 9 : 3 3 - GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân 120 120 :10 12 12 : 3 4 90 90 90 : 30 3 số . ; 120 Hoặc 120 120 : 30 4 - Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? + Rút gọn p/số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là được p/số tối giản). b) Quy đồng mẫu số các phân số - làm cho các phân số đã cho có cùng - Thế nào là quy đồng mẫu số các p/số mẫu số nhưng vẫn bằng các p/số ban đầu. - 2 HS lên bảng làm bài
  14. - GV viết các phân số 2 và 4 lên bảng . HS Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có : 5 7 2 2x7 14 4 4x5 20 ; quy đồng 2 phân số trên . 5 5x7 35 7 7x5 35 - GV viết tiếp các phân số 3 và 9 lên -Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 5 10 3 3x2 6 bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2 phân 5 5x2 10 số trên. Giữ nguyên 9 - Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì 10 khác ? -VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; - GV kết luận. VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 - Đề bài yêu cầu làm gì ? - Rút gọn phân số: 15 15 : 5 3 18 18 : 9 2 - GV yêu cầu HS làm bài. ; - Cả lớp sửa bài. 25 25 : 5 5 27 27 : 9 3 - GV nhận xét. Bài 2 2 2x8 16 5 5x3 15 - Đọc yêu cầu của bài a. = = ; - cả lớp làm vào vở 3 3x8 24 8 8x3 24 - Cho HS chữa bài b. 3 ; giữ nguyên 7 ; c. 20 và 9 - GV nhận xét. 12 12 24 24 Bài 3: - Gọi HS đọc y/c? - Tìm các phân số bằng nhau: 2 12 40 4 12 20 - Y/c HS thảo luận nhóm đôi báo cáo kquả. và - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 5 30 100 7 21 35 3. Vận dụng: 7 - Viết phân số thành tổng của ba phân số 8 có mẫu số khác nhau. Lịch sử: Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định( năm 1859). + Triều đình kí hoà ươc nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định sẽ giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
  15. - Năng lực nhận thức lịch sử, tìm hiểu lịch sử: Sử dụng được lược đồ, tranh, ảnh lịch sử để kể lại được diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thông qua các nguồn tư liệu, đánh giá được tài năng và vai trò của Trương Định đối với đất nước. - Yêu nước, trách nhiệm - Thể hiện lòng tự hào dân tộc, yêu nước và kính trọng Trương Định, có ý thức trách nhiệm bản thân mình đối với người có công với đất nước. II. Đồ dùng: - Máy tính, tivi, giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - GV dùng tranh ở SGK giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. - GV y/c HS làm việc với SGK và trả lời HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. các câu hỏi sau: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - dũng cảm đứng lên chống thực dân dân Pháp xâm lược nước ta? Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, nào trước cuộc xâm lược của thực dân không kiên quyết đtranh bảo vệ đất nước. Pháp? - 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ - GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. sung ý kiến. - GV chỉ bản đồ và giảng giải: Ngày 1-9- 1858, thực dân Pháp tấn công vào Đà nẵng ( chỉ vị trí Đà Nẵng) mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. HĐ2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để - HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc hoàn thành phiếu sau: sách, thảo luận để hoàn thành phiếu.
  16. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương 1. phải giải tán nghĩa quân và đi nhận Định làm gì? chức Lãnh binh ở An giang. + Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? + không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự Vì sao? nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân. 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có 2. Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu thái độ và suy nghĩ như thế nào? không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì 3. Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn trước băn khoăn đó của Trương Định? Trương Định là “Bình Tây Đại nguyên Việc làm đó có tác dụng như thế nào? soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng 4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của tin yêu của nhân dân? triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo - HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng luận từng câu hỏi trước lớp. dẫn của GV. - GV nhận xét kết quả thảo luận. GV kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược. HĐ3: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây Đại nguyên soái” - GV nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời: - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn nguyên soái Trương Định. sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông. + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về + 2 HS giỏi kể mẩu truyện mình đã sưu ông mà em biết. tầm về Trương Định. + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại biết ơn và tự hào về ông? những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì
  17. 3. Vận dụng: + Em biết đường phố, trường học nào mang tên ông Trương Định? Nêu tên? + GV bổ sung, dặn dò. - Gọi HS đọc nội dung bài học. - GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. - Chuẩn bị bài sau: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2021 Toán: Tiết 3 +4 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.Yêu cầu cần đạt: - Biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Yêu thích môn học, cẩn thận II. Đồ dùng: - Máy tính, tivi, giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 3 - Viết 4 phân số có giá trị bằng phân số 5 2. Luyện tập HĐ1. Ôn tập cách so sánh hai phân số a) So sánh hai phân số cùng mẫu số - GV viết lên bảng hai phân số 2 và 5 . 7 7 2 2 Sau dó yêu cầu HS so sánh hai phân số 7 7 7 7 trên. - Học sinh trả lời. - Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? - GV kết luận b) So sánh các phân số khác mẫu số Quy đồng mẫu số hai phân số , ta có : 3 5 3 3x7 21 5 5x4 20 - GV viết lên bảng hai phân số và . ; 4 7 4 4x7 28 7 7x4 28 Sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số. Vì: 21 20 3 5   28 28 4 7 - HS nêu. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
  18. - GV kết luận. HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1 (Tr 6): Điền dấu thích hợp - HS tự làm bài và báo cáo kết quả. 4 6 6 12 15 10 2 3 ; ; ; - Một số HS giải thích cách làm. 11 11 7 14 17 17 3 4 Bµi 2a (Tr 6): - Gọi HS đọc y/c - S¾p xÕp theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín ? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé - Cần so sánh các phân số với nhau . đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì? a. Ta có: - Y/c HS tự làm bài. 8 16 5 15 17 ; ; giữ nguyên - Gọi 2 HS báo cáo kết quả. 9 18 6 18 18 15 16 17 5 8 17 - GV nhận xét, chữa bài. Vỡ: nên 18 18 18 6 9 18 K,G: So sánh bằng 2 cách: - QĐMS -Tìm phần bù Bài 1 (Tr 7): - Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn 3 2 9 7 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 1; 1; 1;1 5 2 4 8 ?Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số + P/số lớn hơn 1 là p/số có tử số > mẫu số . bằng 1, phân số bé hơn 1 ? + Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau . + P/số bé hơn 1 là p/số có tử số 1 nên 4 < 9 5 8 5 8 sánh 4 và 9 5 8 2 2 5 5 11 11 - GV kết luận cách so sánh p/số với 1. ; ; Bài 2 (Tr 7): 5 7 9 6 2 3 - Trong 2 phân số có tử số bằng nhau, - GV viết lên bảng: 2 và 2 5 7 phân số nào có MS bé hơn thì phân số đó - Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 1. lớn hơn, phân số nào có MS lớn hơn thì ? Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh hai phân số đó bé hơn 3 3 2 4 5 8 phân số có cùng tử số. - ; ; - GV kết luận. 4 5 7 9 8 5 3. Vận dụng 1 2 ? Tìm một phân số vừa lớn hơn vừa bé hơn . 2 3 - Y/c HS ở nhà tự học bài 3,4 trang 7. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
  19. Tập làm văn: Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) của một bài văn tả cảnh . Chỉ rõ được ba phần của bài Nắng trưa.(Mục III) Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực ngôn ngữ: HS đọc, nói và nghe thành thạo - Năng lực văn học: Biết cảm nhận thiên nhiên tươi đẹp của quê hương - Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua bài học Trách nhiệm: Biết bảo vệ môi trường xung quanh mình II. Đồ dùng: - Máy tính, tivi, giáo án điện tử. - HS sưu tầm tranh ảnh về mốt số cảnh vật: đường làng, cánh đồng, công viên,. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: ? Lớp 4 em đã được học những thể loại văn miêu tả nào? -Giới thiệu thể loại văn miêu tả : Tả cảnh 2. Khám phá Bài 1 - Xác định yêu cầu của bài 1 ? - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên - GV cho cả lớp đọc thầm đọan văn sông Hương. Đọc phần chú giải - Tổ chức hoạt động nhóm với y/c - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. MB: Cuối buổi chiều yờn tĩnh này. ( Lúc hoàng hôn Huế đặc biệt yên tĩnh) + Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài TB: Mùa thu chấm dứt. ( Sự thay đổi sắc của bài văn. màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến + Xác định các đoạn văn của mỗi lúc thành phố lên đèn) gồm 2 đoạn: phần và ND của đoạn văn đó. Đ1: Mùa thu hai hàng cây. - GV n/x, chốt lời giải đúng. Đ2: Phía bên sông chấm dứt KB: Huế thức dậy ban đầu của nó. ( Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn ) - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Một vẻ đẹp nên thơ, gần gũi với con người. đây như thế nào? Bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Thảo luận nhóm 4 - So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh Bài Hoàng hôn tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian; + Qua VD trên em thấy bài văn tả - HS nêu như ghi nhớ cảnh gồm mấy phần? Nhiềm vụ chính của từng phần là gì?
  20. - GV y/c HS đọc ND phần ghi nhớ. 3. Luyện tập - Gọi 1HS đọc đề bài, XĐ yêu cầu - HS đọc y/c BT Thảo luận nhóm với y/c: - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa - Xác định từng phần của bài văn và -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, n/x: tìm ND chính của từng phần. + Mở bài: xuống mặt đất (Nhận xét chung - GV n/x, chốt lời giải đúng. về nắng trưa) + Thân bài: thửa ruộng chưa xong.( Cảnh vật trong nắng trưa) gồm 4 đoạn: - Đ1: Buổi trưa bốc lên mãi . - Đ2 : Tiếng gì hai mí mắt khép lại . - Đ3 : Con gà nào cũng lặng im . - Đ4 : Ấy thế thửa ruộng chưa xong + Kết bài: mẹ ơi! (Cảm nghĩ về người mẹ) 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ - Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em q/s được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố Thứ bảy, ngày 11 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu: Tiết 2: LuyÖn tËp vÒ tõ ®ång nghÜa I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3 Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực ngôn ngữ: HS đọc hiểu nội dung bài tập, trình bày và chia sẻ, lí giải được ý kiến của mình - Năng lực văn học: Biết cảm nhận vẻ đẹp của thác - Yêu nước, yêu thiên nhiên qua bài học và ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Máy tính, tivi, giáo án điện tử, từ điển III Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Cho VD? 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm. - Hoạt động theo nhóm 4, cùng sử dụng từ điển trao đổi để tìm từ đồng nghĩa. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
  21. nhận xét bổ sung a, Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh : xanh biếc, xanh lè, xanh mét, xanh tươi , xanh sẫm, xanh thẫm, xanh lơ, b, Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ : đỏ au , đỏ - Nhận xét, kết luận về các từ đồng bừng , đỏ cạch , đỏ chóe , đỏ chói , đỏ chót , nghĩa HS tìm được. đỏ đọc c, Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng : trắng tinh , trắng toát , trắng muốt , trắng phau , trắng nõn , trắng nuột , trắng bốc , trắng ngà , trắng ngần , d, Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen : đen sì , đen kịt , đen sịt , đen thui , đen thủi , đen trũi , đen nghịt , Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS đặt câu vào vở. - Gọi HS đọc bài làm - Nêu câu mình đặt. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi dùng + VD: Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. từ, khen ngợi những bạn đặt câu hay. Ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây làm cho cảnh vật trắng mờ. Bài 3: - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + Đọc kĩ đoạn văn - HS làm việc theo nhóm 4: + Xác định nghĩa của từng từ trong Thứ tự cần điền: điên cuồng, nhô lên, sáng ngoặc. rực, gầm vang, hối hả. + Xác định sắc thái của câu với từng từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp. + Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh để kiểm tra và sữa chữa. - Nhận xét kết luận bài đúng. ? Tại sao lại dùng từ "điên cuồng" - Vì từ điên cuồng có nghĩa là mất phương trong câu: hướng, không tự kiểm chế được còn dữ dằn - Suốt đêm thác réo điên cuồng. lại có sắc thái rất dữ làm người khác sợ, ? Tại sao lại nói mặt trời "nhô" lên chứ - Vì nhô là cho phần đầu vượt lên phía trước không phải là "mọc" lên hay "ngoi" lên. so với những cái xung quanh một cách bình tĩnh, - Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh. - GV: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi. 3. Vận dụng:
  22. ? Quan sát ngôi nhà em, tìm từ đồng nghĩa với từ ngăn nắp? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. Thể dục: Tiết 1+2: GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH THỂ DỤC LỚP 5 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: KẾT BẠN - GV hướng dẫn HS tập luyện theo Video do tổ thể dục biên soạn và tự chơi trò chơi ở nhà. Địa lí: Tiết 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Yêu cầu cần đạt: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn nước Việt Nam : + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Campuchia. + Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2 + Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( lược đồ) Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực nhận thức khoa học Địa Lí: Trình bày và mô tả được nét chính vị trí địa lí. - Năng lực tìm hiểu Địa Lí: Sử dụng được lược đồ, tranh, ảnh để xác định được vị trí vùng nước ta. Kể tên và chỉ được một số đảo, quần đảo. Nhận xét được thuận lợi, khó khăn vị trí ảnh hưởng đến kinh tế. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giới thiệu được đặc điểm vị trí địa lí nước ta cho mọi người biết - Yêu nước, trách nhiệm: Yêu thiên nhiên, biển đảo và có ý thức về chủ quyền lãnh hãi. II. Đồ dùng: - Máy tính, tivi, giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hướng dẫn phương pháp học bộ môn. 2. Khám phá: - Giới thiệu bài. HĐ1. Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam. - Y/c HS qsát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu - HS quan sát và trả lời. học tập. - Đ/nước V Nam gồm có những bộ phận nào? - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Y/c HS chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ - HS chỉ trên lược đồ. ở SGK. - Phần đất liền nước ta giáp với nước nào? - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của - Đông, nam và tây nam nước ta?
  23. - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa - GV chốt ý: VNam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta vừa có đất liền, biển, đảo và các quần đảo. + Y/c HS xác định vị trí Việt Nam trên quả + HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên địa cầu quả địa cầu - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao - Vừa gắn vào lục địa Châu A vừa có lưu với các nước khác? vùng biển thông với ĐD nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các - GV chốt ý. nước bằng đường bộ và đường biển. HĐ2. Tìm hiểu hình dạng và diện tích của nước Việt Nam: + Tổ chức cho HS làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S - Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài - 1650 km bao nhiêu km? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km - Diện tích lãnh thổ nước ta bao nhiêu km2? - 330.000 km2 - So sánh diện tích nước ta với một số nước có S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < trong bảng số liệu. S.Nhật < S.Trung Quốc - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung + GV sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời. - GV chốt ý: Phần đất liền nước ta hẹp ngang,chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.Từ Bắc vào Nam theo đườn thẳng dài khoảng 1650km.Từ Tây-Đông nơi hẹp nhất là Đồng Hới(Quảng Bình) chưa đầy 50km. 3. Vận dụng: - Gọi HS đọc phần tóm tắt. -Trong lớp ta, bạn nào đã từng đi biển? Em có suy nghĩ và hành động gì để bảo vệ môi trường biển Chủ nhật, ngày 12 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn: Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đòng(BT1)
  24. - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.(BT2) Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực ngôn ngữ: HS đọc hiểu nội dung bài tập, viết được dàn ý, nói cho bạn và cô nghe,lí giải được ý kiến của mình qua bài văn. - Năng lực văn học: Biết nhận xét, đánh giá những nét đặc sắc của cảnh vật, biết cảm nhận vẻ đẹp riêng của cảnh. - Yêu nước: Tình yêu qua bài học và ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng - Tranh , ảnh một số quang cảnh vườn cây , công viên , đường phố , cánh đồng , nương rẫy ( nếu có - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày ( theo lời dặn của thầy , cô trong tiết trước ) . - Máy tính, tivi, giáo án điện tử III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Bµi v¨n t¶ c¶nh gåm cã mÊy phÇn ? N«Þ dung tõng phÇn ? 2. Luyện tập: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1, xác - HS đọc y/c BT1 định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. ? Tác giả tả những sự vật gì trong - Những sự vật được miêu tả: cánh đồng buổi buổi sớm mùa thu? sớm, đám mây, vòm trời ? Tác giả đã quan sát các sự vật bằng - Tác giả quan sát sự vật bằng xúc giác: Thấy những giác quan nào? sớm mùa thu mát lạnh, một vài giọt nước loáng thoáng rơi, ; Bằng thị giác: thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vời vợi, ? Tìm một chi tiết thể hiện sự quan - Một vài giọt mưa của Thủy. Vì tác giả đã sát tinh tế của tác giả? Tại sao em lại cảm nhận được giọt mưa rơi trên vai, trên tóc cho sự quan sát đó là tinh tế? Thủy dù rất nhẹ GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của t/g VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra nh những vực xanh vòi vọi; một vài giọt ma loáng thoáng rơi Bài 2: - HS trưng bày tranh đã chuẩn bị. - Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài. - HS lựa chọn bức tranh mà mình thích nhất để - Quan sát tranh tả. - GV hướng dẫn HS quan sát những - HS làm việc cá nhân vào vở, 1 em làm bảng nét đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự phụ. chuẩn bị của HS.
  25. - GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ - HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ cũng có h/đ của con ngời, con vật sẽ VD về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp công viên : hơn. +Mở bài : giới thiệu bao quát cảnh công viên - Y/c HS làm vào vở. yên tĩnh vào buổi sớm tinh mơ . - Gọi HS trình bày miệng, GV sửa +Thân bài ( tả các bộ phận cảnh vật ) lỗi. - Những làn gió mát thổi lên từ mặt hồ . - Cây cối tươi tắn , chim chóc hót ca , những con đượng sạch sẽ , vắng vẻ . - Những chiếc thuyền đạp nước đậu ven hồ , bóng cầu in trên mặt hồ . - Công viên lác đác vài bóng người đi tập thể dục , càng nhộn hịp hơn khi trời sáng rõ . +Kết bài : Em rất thích đến công viên vào những buổi sáng mai . 3. Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát cảnh vật nơi em ở vào buổi sáng hoặc buổi chiều, nêu những nét đặc sắc. - Nhận xét tiết học Toán: Tiết 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN I.Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc , viết phân số thập phân. Biết rằng có một phân số có thế viết thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Trách nhiệm, chăm chỉ II. Đồ dùng: - Máy tính, tivi, giáo án điện tử III Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2 5 - So sánh hai phân số sau: và ? 5 2 2. Khám phá: HĐ1. Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số, y/c HS đọc: - HS đọc phân số. 3 5 7 ; ; 10 100 1000 . - Các em có nhận xét gì về mẫu số của + Các phân số có mẫu số là 10, 100, . . . phân số trên ?
  26. - Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 . . . được gọi là p/ số thập phân . - Tìm một phân số thập phân bằng mỗi p/số 2 = 4 ; 7 = 175 , 20 = 160 sau : 2 , 7 , 20 5 10 4 100 125 1000 5 4 125 3. Luyện tập. Bài 1 - GV viết các phân số thập phân lên bảng - Gọi HS đọc từng p/số thập phân. Bài 2 - GV đọc, y/c HS viết phân số thập phân . HS viết phân số vào vở 7 , 20 , 475 10 100 100 Bài 3 4 17 - HS đọc và nêu: Phân số ; là - GV cho HS đọc phân số, sau đó nêu rõ 10 1000 các phân số thập phân. phân số thập phân. 69 - P/ số vì -Trong các phân số còn lại, phân số nào có 2000 thể viết thành phân số thập phân ? 69 69 5 345 Bài 4 - Gọi HS đọc y/c. 2000 2000 5 10000 - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách - Viết số thích hợp. làm. - HS tự làm bài vào vở, rồi báo cáo k - GV nhận xét, kết luận. quả 7 7x5 35 3 3x25 75 a. , b. 2 2x5 10 4 4x25 100 64 64 : 8 8 800 800 : 8 100 4. Vận dụng: ? Tìm 5 phân số thập phân vừa lớn hơn 1 vừa bé hơn 2 10 10 - GV tổng kết tiết học . - Dặn HS về nhà làm lại các BT và chuẩn bị bài sau . Đạo đức: Tiết 1+2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Yêu cầu cần đạt: Sau khi học bài này học sinh biết: - Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập - Có ý thức học tập, rèn luyện. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - HS thực hành kĩ năng ở nhà. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
  27. - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận thức chuẩn mực hành vi; Đánh giá hành vi của bản thân và người khác; Điều chỉnh hành vi - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; Lập kế hoạch phát triển bản thân; Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân - Trách nhiệm: Có ý thức về bản thân là anh chị học sinh lớp 5 gương mẫu về mọi mặt, giúp đỡ em nhỏ - Trung thực: Trong học tập và cuộc sống - Chăm chỉ: Tham gia các hoạt động tập thể và vượt khó trong học tập II. Đồ dùng: - Máy tính, giáo án điện tử. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Kiểm tra ĐDHT của HS. 2. Khám phá: - Giới thiệu bài. - GV y/c HS qsát tranh và thảo luận nhóm - Quan sát tranh, ảnh trong SGK trang 3, theo câu hỏi: 4 và dựa vào thực tế bản thân để thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi hướng dẫn. - Báo cáo, nhận xét và bổ sung. + Tranh chụp cảnh gì? - cảnh các bạn HS lớp 5 trường tiểu học Hoàng Diệu đón các em HS lớp 1. + Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? - Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức. + Theo em chúng ta cần làm gì để xứng - Chúng ta cần phải chăm học, tự giác đáng là học sinh lớp 5? trong công việc hằng ngày và trong học GV: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 tập, phải rèn luyện thật tốt là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập. 3. Luyện tập: HĐ1: Làm bài tập 1, SGK trang 5 - Thảo luận theo nhóm đôi. - Giúp HS xác định được những nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. của HS lớp 5 - Nêu yêu cầu bài tập 1 và chia nhóm. GV chốt những nhiệm vụ mà HS lớp 5 cần thực hiện. HĐ2: Tự liên hệ, bài tập 2, SGK trang 5 - Thảo luận theo nhóm đôi. - HS có ý thức học tập, rèn luyện để xứng - Suy nghĩ những việc làm của mình từ đáng là HS lớp 5 trước đến nay với những nhiệm vụ của - Nêu yêu cầu tự liên hệ HS lớp 5 (Bài tập 1) GV: Các em cần phải phát huy những - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. điểm mà mình thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn hạn chế để xứng đáng là
  28. HS lớp 5. HĐ3: Kể chuyện về những tấm gương HS - Kể về tấm gương tốt của HS lớp 5 lớp 5 gương mẫu. - Thảo luận cả lớp những điều có thể học - Gọi HS kể chuyện tập từ tấm gương đó. - GV giới thiệu thêm về một vài tấm gương khác GV: Chúng ta cần học tập các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 4. Vận dụng: - Y/c HS thực hành kĩ năng ở nhà. - Nói với bạn bên cạnh những việc làm tốt và chưa tốt khi mình làm học sinh lớp 5? Nêu các phương hướng phấn đấu? - Qua tiết học em rút ra được bài học gì?