Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
- TUẦN 10 Thứ hai ngày 9 tháng 11năm 2020 Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 2.Kĩ năng: So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. 3.Thái độ: Làm bài cẩn thận. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: bảng phụ, bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, bảng con C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi nhanh,ai đúng" - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điểm. + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm. + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở - GV gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1/49: Chuyển các phân số thập - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS điền phân sau thành số thập phân rồi đọc nối tiếp nêu miệng, đọc các số thập các số thập phân đó: phân. a) 127 = 12,7 b) 65 = 0,65 10 100 c) 2005 = 2,005 d) 8 = 0,008 - GV nhận xét, chữa bài. 1000 1000 - HS theo dõi, nhận xét. Bài 2/49: Trong các số đo độ dài dưới - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu (BGĐT). đây, những số nào bằng 11,02km? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài Ta có: 11,020km = 11,02km. trên phiếu học tập, đại diện 2 nhóm dán 11km 20m = 11,02km.
- bảng. 11020m = 11,02km. - GV nhận xét, đánh giá. Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b); phần c); phần d) đều bằng 11,02km. - HS theo dõi, nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT). Bài 3/49: Viết số thập phân thích hợp - Yêu cầu HS làm vở, 2 HS nêu kết quả, vào chỗ chấm: giải thích cách làm. a) 4m 85cm = 4,85m. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. b) 72ha = 0,72km2. - HS theo dõi, nhận xét. Bài 4/49: - Gọi HS đọc bài toán (BGĐT). Cách 1: Bài giải - Hướng dẫn HS phân tích, xác định Giá tiền mỗi hộp đồ dùng toán học là: dạng toán. 180000 : 12 = 15000 (đồng) - Bài toán có thể giải bằng những cách Số tiền mua 36 hộp đồ dùng toán học là: nào? Nêu cách giải. 15000 36 = 540000 (đồng) - Yêu cầu HS làm vở, 2HS làm bài trên Đáp số: 540000 đồng. phiếu theo các cách khác nhau. Cách 2: Bài giải 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: - GV chấm chữa bài, nhận xét, củng cố 180000 3 = 540000 (đồng) cách giải bài toán liên quan đến "rút về Đáp số: 540000 đồng. đơn vị" và tìm tỉ số. - HS dán bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nêu cách so sánh hai số thập phân. - Nêu cách giải bài toán liên quan đến "rút về đơn vị" và "tìm tỉ số". - GV nhận xét tiết học, HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ___ Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra định kìgiữa học kỳ I (tiết 1) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
- - Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên:Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu Việt Nam Sắc màu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vật, con người Tổ quốc em yêu trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đ p, chúng ta Bài ca về trái cần giữ cần giữ gìn cho trái Định Hải Cánh chim đất đất bình yên, không có chiến hoà bình tranh. Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu Ê-mi-li, con Tố Hữu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để
- phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên la-lai-ca tr n Quang Huy công trường thuỷ điện sông Con người sông Đà với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của Trước cổng Nguyễn Đình "Cổng trời" ở vùng núi nước trời Ánh ta. 3. Hoạt động vận dụng: - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Về ôn bài, xem trước nội dung ôn tập tiết 2 Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra định kìgiữa học kỳ I (tiết 2) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. 3. Thái độ: * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3. HĐ khám phá 3.1 Chuẩn bị viết chính tả:
- Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột đốt rừng đang đốt cơ man là sách? của gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài văn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, hoa? sông Hồng 3.2. Viết bài chính tả. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chữa5-7 bài. - Thu bài chữa - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng: - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét tiết học, về nhà ôn bài tập - HS lắng nghe luyện từ và câu đã học. Chuẩn bị trang phục diễn vở kịch Lòng dân. Khoa học Phòng chống tai nạn giao thông đường bộ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. 2. Kĩ năng: Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 3. Thái độ:Nghiêm túc chấp hành luật giao thông 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác.
- B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên:Phiếu học tập.Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì? - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá 1) Nguyên nhân gây ra tai nạn giao - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh thông - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị. - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say rượu. - GV nhận xét kết luận - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người không tránh kịp 2) Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để thảo luận nhóm - Hoạt động nhóm 4 - Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh thảo luận tham gia? - Điều gì có thể xảy ra với người vi - Học sinh nêu phạm giao thông đó? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thông em có nhận xét gì? - Giáo viên kết luận - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do sai phạm của người tham gia giao thông 3)Những việc làm để thể hiện an toàn
- giao thông - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - HS hoạt động nhóm nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - Những việc làm an toàn giao thông khác bổ sung + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an toàn giao thông + Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi - GV nhận xét, khen ngợi học sinh vừa nô đùa. 3.Hoạt động vận dụng: - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành an toàn - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Toán Kiểm tra giữa học kì I ( Đề và đáp án nhà trường ra) Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra định kìgiữa học kỳ I (tiết 3) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên:Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động:
- - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành: Bài 2: - Trong các bài tập đọc đã học bài + Quang cảnh làng mạc ngày mùa nào là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày làm - Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng - HS nêu được cảm nhận về chi tiết VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh thích thú nhất trong bài văn(BT2). làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi - Nhận xét tuyên dương những HS tiết: những chùm quả xoan vàng lịm có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm không trông thấy cuống như những túc và có cách trình bày gọn, rõ. chuỗi bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ 4. Hoạt động vận dụng: - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm đã học. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nhận xét tiết học, HS tiếp tục ôn tập - HS nghe, thực hiện. và chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Tình bạn (tiết 2) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 2.Kĩ năng: Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 3. Thái độ: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp và hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát bài “Chào người bạn - HS hát mới đến” - Cần đối xử với bạn bè như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét chung, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: 1) Đóng vai BT1/18 * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - HS đóng vai theo nhóm 4. - Những việc làm sai trái: vứt rác - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm - Nhiều HS nêu. bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. - VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: - GV nhận xét chung, kết luận: d. Khuyên ngăn bạn + Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. 2) Tự liên hệ. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - HS cùng thảo luận. - HS thảo luận theo nội dung của GV.
- + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi - HS nêu. với nhau như thế nào? - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của + Em đã làm gì để có tình bạn đẹp? Kể mình, lớp cùng trao đổi. về tình bạn của em? - Trao đổi cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3.Hoạt động vận dụng: - Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, - HS thực hiện đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Để có tình bạn đẹp, chúng ta cần làm - HS trả lời gì ? - GV nhận xét tiết học, HS về học bài - HS lắng nghe và thực hành bài học. Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra định kìgiữa học kỳ I (tiết 4) A. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). 2.Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. 3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên:Bảng nhóm 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:
- Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau. - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với thiên nhiên - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm trưởng điều khiển các bạn thảo luận bài theo nhóm. làm bài - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại. - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu một số câu thành ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ nghĩa? sung. - Trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV nhận xét chữa bài khác bổ sung. 3.Hoạt động vận dụng: - Lấy ví dụ về các bài thơ có sử dụng - HS nêu từ đồng âm Lịch sử Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. 2. Kĩ năng: Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 3.Thái độ: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
- 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Tổ chức các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá 1) Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và dùng - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng ảnh minh họa miêu tả quang cảnh lời của mình hoặc đọc các bài thơ có tả của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận(minh họa - HS nghe. BGĐT) . 2) Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. dân tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình - Học sinh trình bày diễn biến của bày. buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. 3) Một số nội dung của bản Tuyên ngôn - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của độc lập Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc - 2 em lần lượt đọc trước lớp. lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. lớp.
- 4)Ý nghĩa của sự kiện lịchsử ngày 2-9- + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng 1945 định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? + Những việc đó tác động như thế - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện chế độ thực dân phong kiến. điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. - Truyền thống bất khuất kiên cường của người Việt Nam. 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của - Ngày Quốc khánh của nước ta. dân tộc ta? - Ôn bài, chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán Cộng hai số thập phân A. Mục tiêu 1. Kiến thức:Biết cộng hai số thập phân. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1(BGĐT): - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số
- thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 184 1,84 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 245 2,45 429cm = 4,29m để được kết quả 429 4,29 phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau của 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 23,65 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK. cộng 2 số thập phân. 3. HĐ thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT) Bài 1 - Yêu cầu học sinh làm bài - Tính - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS làm bảng con nêu cách thực hiện từng phép cộng. a) b) 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 c) d) 75,8 0,995 + + 249,19 0,868 324,99 1,863 - HS đọc yêu cầu (BGĐT) Bài 2 - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 - Đặt tính rồi tính hàng phải thẳng cột với nhau. - HS nêu - Yêu cầu HS làm tương tự như bài - Học sinh tự làm rồi chia sẻ tập 1. a) b) - GV nhận xét chữa bài
- 7,8 34,82 9,6 9,75 17,4 44,57 57,648 + 35,37 93,018 - HS đọc đề bài ( BGĐT) Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh đọc đề bài - GV nhận xét chữa bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ Tóm tắt Nam cân nặng: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg - HS làm bài vào vở 4. Hoạt động vận dụng: - Cho mẹ mua 0,5 kg thị lợn, 1,7 kg - HS làm bài. Đ/s: Mẹ mua 2,3 kg thịt bò. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu kg thịt 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau: Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra định kìgiữa học kỳ I (tiết 5) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Kĩ năng: Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An
- 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên:+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện câu hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: - HS đọc yêu cầu Bài tập 2: - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một - Bài tập có mấy yêu cầu? trong hai đoạn kịch. + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu - HS nêu rõ 2 yêu cầu 1. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính - GV nhận xét chốt ý đúng. cách từng nhân vật. NV Tính cách Dì Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, Năm dũng cảm, bảo vệ cán bộ. Thông minh, nhanh trí, biết làm An cho kẻ địch không nghi ngờ. Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng CB dân. Lính Hống hách. Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch. + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước lớp. - Chia nhóm 5. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn - Trình bày trước lớp giỏi nhất. - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc nhất. 4. Hoạt động vận dụng:
- - Em thích nhân vật nào nhất trong - HS nêu vở kịch Lòng dân ? Vì sao ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra định kìgiữa học kỳ I (tiết 6) A. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu 2.Kĩ năng: Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa 3.Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ chính xác. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu có từ - HS thi đặt câu đồng âm - HS nghe - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong + HS đọc bài văn + Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong - Vì sao phải thay những từ in tình huống. đậm đó bằng từ đồng nghĩa - HS thảo luận theo nhóm 2 khác? - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - Yêu cầu HS trao đổi làm bài + Hoàng bưng chén nước mờiông uống. theo cặp Ôngxoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan - Gọi HS trả lời lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với - GVKL câu đúng: ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu (BGĐT) - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng + Thắng không kiêu, bại không nản những câu thành ngữ, tục ngữ + Nói lời phải giữ lấy lời
- trên Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - HS đọc thuộc lòng các câu trên - Gọi HS đọc yêu cầu (BGĐT) Bài 3: - HS tự làm bài - HS đọc - GV nhận xét - HS làm vào vở - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. - HS đọc yêu cầu (BGĐT) Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. 3.Hoạt động vận dụng: - Đặt câu để phân biệt từ đồng - HS đặt câu: âm: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau Tiếng Việt (chiều) Sách bài tập củng cố KTKN và các đề kiểm tra môn Tiếng Việt( Tiết 1- Tuần 10) Toán ( chiều) Sách bài tập củng cố KTKN và các đề kiểm tra môn Toán( Tiết 1- Tuần 10)
- Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ (Tiết 1) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. 3. Thái độ: Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát câu hỏi sau: + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi toàn giao thông? +Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - Phát phiếu cho từng học sinh 1) Ôn tập về con người - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. - Lớp làm phiếu Mẫu phiếu (sách thiết kế ) - Học sinh nhận xét bài làm 2. Khoanh tròn vào ô (d) - GV đưa ra biểu điểm 3. Khoanh tròn vào ô (c) + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) + Câu khoanh đúng (2 điểm) - HS tự chấm bài - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới? - Học sinh thảo luận và trả lời - Ở nam giới tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều giới? biến đổi về tình cảm suy nghĩ? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ
- quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ? Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng. - Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là - GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 3.Hoạt động vận dụng: - Kể tê những việc em giúp đỡ bố mẹ ? - HS nêu 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Toán Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng.
- 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV nhận xét, kết luận + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2 - Đưa đề bài lên màn hình - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép chất giao hoán để thử lại” như thế nào? cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV yêu cầu HS làm bài. Kết quả: - GV nhận xét HS a) 13,26 c) 0,16 b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02 - Đưa đề bài lên màn hình Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết - GV chữa bài cho HS. quả
- Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. Bài 4 - GV hướng dẫn khi cần thiết - HS làm bài - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét tiết học - HS làm bài Tiếng Việt Kiểm tra định kì giữa học kì 1 (Đọc hiểu) (Đề và đáp án nhà trường ra) Địa lí Nông nghiệp (GDBV môi trường- bộ phận) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- 2. Kĩ năng: Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. 3.Thái độ: Tích cực thảo luận nhóm. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một số hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp . nhanh-Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt 1)Vai trò của ngành trồng trọt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ. - HĐ cả lớp - GV hỏi: - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số ngành nông nghiệp kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS - Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của khác theo dõi và bổ sung ý kiến. ngành trồng trọt trong sản xuất nông + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng nghiệp? nhiều hơn kí hiệu con vật. 2)Các loại cây và đặc điểm chính của - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cây trồng việt nam cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan phiếu thảo luận dưới đây trọng trong sản xuất nông nghiệp. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc
- SGK, xem lược đồ và hoàn thành - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu phiếu. cần. 3)Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu quan sát lược đồ nông nghiệp Việt có). Nam và tập trình bày sự phân bố các - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt loại cây trồng của Việt Nam. báo cáo kết quả 2 bài tập trên. - GV tổ chức cho HS thi trình bày về - HS cả lớp theo dõi và nhận xét sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ (có thể yêu cầu HS trình bày các loại và tập trình bày, khi HS này trình bày cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương bạn. HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả cả 3 HS đã tham gia cuộc thi. lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất. 4)Ngành chăn nuôi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi. + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt, + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt, được nuôi vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng. + Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa, chắc. ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc triển bền vững. trước lớp - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác - GV sửa chữa câu trả lời của HS theo dõi và bổ sung ý kiến. - Quan sát hình ảnh (BGĐT) 3.Hoạt động vận dụng: Kể tên các cánh đồng lúa, trang trại -Cánh đồng Kim Phú; Trại gà Hoàng nuôi gia súc ở Tuyên Quang Khai 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau ___ Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Toán Tổng nhiều số thập phân A. Mục tiêu
- 1. Kiến thức: Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân. -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện - HS nêu cộng hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a)Ví dụ : - GV nêu bài toán (BGĐT) : Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ. 27,5l thùng thứ hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. - Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng ? - HS trao đổi với nhau và cùng tính: - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng 27,5 hai số thập phân, em hãy suy nghĩ + 36,75 và tìm cách tính tổng ba số: 14,5 27,5 + 36,75 + 14,5. 78,75 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng - 1 HS lên bảng làm bài. lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét b)Bài toán: - GV nêu bài toán (BGĐT) : Người - HS nghe và phân tích bài toán. ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính - Em hãy nêu cách tính chu vi của tổng độ dài các cạnh. hình tam giác. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. bài vào vở. Bài giải - GV nhận xét chữa Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + và nhận xét. 6,25 + 10 . - GV nhận xét 3. Hoạt động thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu (BGĐT) - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết tổng các số thập phân. quả 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: - GV yêu cầu đọc đề bài (BGĐT) - Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) a b c (a+b)+c a+(b+c) trong từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất (BGĐT). kết hợp để tính. - HS làm bài, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS làm bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 - GV nhận xét chữa bài = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10
- = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4.Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài tập sau: Tính bằng cách thuận 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) tiện = 1,8 + 10 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 11,8 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Tiếng Việt Kiểm tra định kì giữa học kì I (Kiểm tra viết) Đề và đáp án nhà trường ra Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần10. B. Chuẩn bị - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị nội dung. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm:
- Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 11 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm Hướng dẫn tự học Ngoại khoá ngoài giờ lên lớp: Giao lưu văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam