Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

docx 40 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

  1. TUẦN 1 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Ôn tập: khái niệm về phân số I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 3 - 1 HS nhắc lại. phần ba”.
  2. 2 2 5 2 5 3 40 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 10 3 10 4 100 3 40 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc. 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV HD HS viết. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) 3 3 - GV nhận xét. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp - GV nhận xét chữa bài 5 25 91 60 55 ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 75 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số - Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1. - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - Yêu cầu HS làm bài ; ; - GV nhận xét chữa bài 1 1 1 Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng. - Yêu cầu HS làm miệng. - HS nêu lại nội dung ôn tập. - GV chấm 1 số bài, nhận xét.
  3. 3 4. Hoạt động Vận dụng:(2phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các đã học vào thực tế. phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình - HS thực hiện chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. Tiết 3: Tập đọc Thư gửi các học sinh I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  4. 4 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ đọc từ khó, câu khó trong nhóm khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước
  5. 5 + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của -HS nêu Bác Hồ ? 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện Bác Hồ. Tiết 4: Chính tả Việt Nam thân yêu I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nghe - ghi đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Kĩ năng: - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học:
  6. 6 1.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của - HS nghe và thực hiện giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp ) 3. HĐ Thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV nhận xét 7-10 bài. - Thu bài nhận xét - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ
  7. 7 Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu g/gh, ng/ngh 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện g/gh, ng/ngh. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. CHIỀU Tiết 1: Tiếng anh GVC Tiết 2: Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 2. Kĩ năng: Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực,nhân ái, trách nhiệm 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Học sinh: SBT, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy- học
  8. 8 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình? + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình? - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - Đại diện các nhóm lên trình bày giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình kết quả. huống trong bài tập 3. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: - HS nhớ lại và và kể về việc làm + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm của mình. gì? - HS trao đổi với bạn bên cạnh + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? về việc làm của mình. - Vài HS nêu lại. - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học - GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm
  9. 9 việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3. HĐ Vận dụng: (3 phút) - Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thể dục GVC Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 (Đ/c Hiệp dạy) Tiết 1: Toán Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 3: Khoa học Tiết 4: Tin học GVC CHIỀU Tiết 1: Tiếng anh GVC Tiết 2: Âm nhạc GVC Tiết 3: HĐNG
  10. 10 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán Ôn tập: So sánh hai phân số I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh hai phân số. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4.Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
  11. 11 * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: , 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8
  12. 12 - Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số - HS nghe và thực hiện với một phân số trung gian. Tiết 2: Kể chuyện Lý Tự Trọng I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. *HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
  13. 13 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. HĐ Khám phá (10 phút): * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu - Anh LTT được cử đi học nước ngoài - HSTL khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 3. Hoạt động thực hành (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể - GV nhận xét - Các nhóm nhận xét HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng ai ? + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, KL - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng
  14. 14 người VN ? cảm - Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế làm gì? 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện nghe Tiết 3: Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Riêng học sinh M3,4 đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn - HS thi đọc văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH
  15. 15 trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: + Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp lơ lửng Đoạn 3: Tiếp đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ trong nhóm, báo cáo kết quả khó . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, - HS theo dõi dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, - HS nghe và thực hiện thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo: + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn? - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp + Kể tên những sự vật trong bài có màu + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối. vàng và tự chỉ màu vàng? + Nắng-vàng hoe + Bụi mía. + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc + Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác lúa vàng xuộm là lúa đã chín. gì? + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no. + Những chi tiết nào về thời tiết và con
  16. 16 người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp + Không có cảm giác héo tàn. Ngày và sinh động? không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp. + Hình ảnh con người hiện lên trong bức - Không ai tưởng đến ngày hay đêm. tranh thế nào? - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả với công việc. đối với quê hương? + Phải yêu quê hương mới viết được bài - Nêu nội dung bài.( Phần I) văn hay như thế. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng - HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu lúa của từng đoạn chín vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng: (2phút) - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc - HS thực hiện của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu. 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của - HS nghe và thực hiện em. Tiết 4: Tiếng anh GVC CHIỀU Tiết 1: Lịch sử Bình Tây Đại Nguyên Soái “Trương Định” I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
  17. 17 + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. 2. Phẩm chất: yêu nước,nhân ái, chăm chí, trách nhiệm - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo. ,NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - PPVấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, Kĩ thuật trình bày một phút III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi: + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như - Dũng cảm đứng lên chống TDP thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân
  18. 18 Pháp ? - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình quyết hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - HS thảo luận nhóm 4 Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ? - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang + Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì -Băn khoăn lo lắng trước băn khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông tin yêu của nhân dân? quyết tâm đánh giặc - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ? + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về - Ông là người yêu nước, dũng cảm, ông mà em biết ? sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - HS tiếp nối nhau kể biết ơn và tự hào về ông ?
  19. 19 - Lập đền thờ ghi lại chiến công của * Kết luân: Trương Định là một trong ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, những tấm gương tiêu biểu của phong trường học trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Em học tập được điều gì từ ông Trương - HS nêu Định ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở - HS thực hiện nhà cùng nghe. Tiết 2: Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. 2. Kĩ năng: Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. Lấy chứng cứ nhận xét. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước ) - HS: Bộ đồ dùng KT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút.
  20. 20 III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1.Hoạt động Khởi động -Hát vui -HS hát - GV giới thiệu bài -HS lắng nghe 2.Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. hình 1à SGK - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. khuy hai lỗ. - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. * Kết luận: + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát thuật. hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan +Thực hiện thao tác trong bước 1. - HS đọc nội dung mục 2a và quan sát sát. hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính + Cách vạch dấu các điểm đính khuy. khuy hai lỗ ? - HS đọc nội dung mục 2b và quan sát Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy). - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách
  21. 21 + Cách giữ cố định khuy. quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc + Xâu chỉ đôi và không quá dài. đính khuy. - Hướng dẫn cách đính khuy và thao - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7. tác mẫu lần khâu đính thứ nhất - GV hướng dẫn thao tác như các b- ước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. 3.Hoạt động Vận dụng - Nhắc lại các bước đính khuy. -HS nhắc lại - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu -HS thực hiện lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. 4.Hoạt động sáng tạo - Tìm hiểu thêm các cách đính khuy -HS về nhà tìm hiểu khác. Tiết 3: Tin học GVC
  22. 22 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. - HS làm bài 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét > Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu thích hợp: 3 2 9 7 1; 1; 1;1 5 2 4 8 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
  23. 23 - GV nhận xét chữa bài - HS nghe * Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: > 1 ; < 1 ; = 1 - Rút ra nx về cách so sánh PS với 1 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1. + Tử số bằng MS thì PS bằng 1. + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - So sánh phân số: 2 2 5 5 11 11 & ; & ; & 5 7 9 6 2 3 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có * Chốt lại: MS bé hơn thì PS đó lớn hơn - PP so sánh PS cùng tử số - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Phân số nào lớn hơn? - HS làm vở + QĐM + QĐTS - GV nhận xét chữa bài + So sánh với 1 - Củng cố: Các cách so sánh PS 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện số, so sánh phân số với 1. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện Tiết 2: Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Yêu cầu cần đạt:
  24. 24 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III) 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(15 phút) a. HĐ1:Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. trên sông Hương, phần chú giải + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. + Xác định các đoạn văn của mỗi phần và + MB: Đoạn 1 ND của đoạn văn đó. + TB: Đoạn 2+3 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + KB: Đoạn 4 - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào? - Cảnh đẹp đầy thơ mộng * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.
  25. 25 Bài 2: HĐ nhóm - Xác định yêu cầu của bài 2 -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn: - HS thảo luận nhóm + Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ ? phận của cảnh b. HĐ2:Phần ghi nhớ + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả - GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ sự thay đổi của cảnh theo thời gian; - HS đọc ghi nhớ 3.Hoạt động thực hành:(15 phút) - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, - HS đọc yêu cầu bài tập đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu: -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, + Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần. - Gồm 3 phần: MB, TB, KB + Xác định trình tự miêu tả của bài văn. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. trưa + TB: Có 4 đoạn: Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây +KB: Cảm nghĩ về người mẹ như thế nào? - HS nêu 4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ - HS nhắc lại -Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi - HS nghe và thực hiện sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
  26. 26 - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì - HS nêu để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? Tiết 3: Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa 2. Kĩ năng: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học.- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) - Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 3 - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
  27. 27 toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết - HS mở vở, ghi đầu bài học 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu BT1. của bài - Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể - Các nhóm thảo luận dùng từ điển) - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ sung - GV nhận xét chữa bài + Xanh : xanh biếc, xanh bóng . +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn + Đen sì. đen kịt, đen đúa Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT2 - Đặt câu với những từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS đặt câu - HS nghe và thực hiện - HS nối tiếp đọc câu văn của mình. + Luống rau xanh biếc một màu + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - Đọc ND bài Cá hồi vượt thác . của đề bài. - GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ. - GV nhận xét chữa bài. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ? - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2 HS đọc -KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh. 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
  28. 28 -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ - HS nêu đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ? 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. Tiết 4: Địa lý Việt Nam – Đất nước chúng ta I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) *HS (M3,4): -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. -Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S. 2.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 3.Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy học: - GV:+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.+ Quả địa cầu. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III- Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  29. 29 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm sinh. tra. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 + Đất nước VN gồm có những bộ phận SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. nào ? + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ + Học sinh chỉ + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia. + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên + Kể tên một số đảo và quần đảo của biển là Biển Đông nước ta. + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa nước ta trên quả Địa cầu. + 2 học sinh lên chỉ. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ? + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển * Kết luận : và đường hàng không. * HĐ 2: Hình dạng và diện tích. (làm việc theo nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại gì? diện trình bày kết quả. + Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc liền nước ta dài bao nhiêu? Nam, cong hình chữ S + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Dài 1650 km. + DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
  30. 30 + So sánh DT nước ta với các nước khác + Chưa đầy 50 km trong bàng số liệu? + Diện tích: 330000 km2 - Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật * HĐ3: (hoạt động cả lớp) Bản - Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ trống. - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, - HS nêu giới hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí -HS nghe và thực hiện tưởng tượng của em. CHIỀU Tiết 1: Mĩ thuật GVC Tiết 2: Tiếng anh GVC Tiết 3: Luyện toán Luyện tập ( VBT-Tr.8) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
  31. 31 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: VBT - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức hs viết nối tiếp đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau. - GV nhận xét 2. HĐ thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000; Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: HĐ cặp đôi - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; - 1 học sinh đọc yêu cầu. 1000;
  32. 32 - Làm vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm - Yêu cầu học sinh làm bài cac nhân tra 6 6 4 24 500 500 :10 50 ; ; - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 18 18: 2 9 sinh nêu cách làm 200 200 : 2 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về - HS nghe PSTP 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Củng cố cho HS cách giải toán về tìm - HS nghe giá trị một phân số của số cho trước. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các - HS nghe và thực hiện phân số có thể viết thành phân số thập phân.
  33. 33 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán Phân số thập phân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về số thập phân. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành PSTP, biết cách chuyển các PS đó thành PSTP. *HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c) 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với nội dung: Nêu các cách so sánh PS. Lấy - HS chơi trò chơi VD minh hoạ ? - GV nhận xét > Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) - GV nêu ví dụ các phân số: - HS đọc các phân số đó 3 5 17 ; ; 10 100 1000 - Nêu nhận xét đặc điểm của MS các PS - MS là 10; 100; 1000 này - HS nêu lại * Giới thiệu: Các PS có mẫu số 10; 100;
  34. 34 1000; gọi là các PSTP 2 4 20 - Đưa ra các phân số: ; ; - HS đọc 5 7 125 - Các PS này có phải là PSTP không? - Không phải là PSTP - Hãy tìm 1PSTP bằng mỗi PS đã cho - HS làm bài - HD học sinh rút ra nhận xét - Có một số PS đưa về được PSTP - Có một số PS không đưa về được PSTP * Chốt lại: Muốn chuyển 1 PS thành -Tìm 1 số nào đó để khi nhân(hoặc chia PSTP ta làm thế nào? cho) với MS cho ta kết quả là 10; 100; 1000; Rồi nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với số đó để được PSTP 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc các PSTP - Học sinh đọc bài theo cặp - HS đọc và nêu cách đọc - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết các PSTP - Yêu cầu học sinh làm vở - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Phân số nào là PSTP - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Củng cố đặc điểm của PSTP - HS nghe Bài 4 (a,c): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết số thích hợp - Có thể chuyển 1 PS thành PSTP bằng - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của cách nào? PS đó với cùng 1 số để có MS là 10; 100; 1000; - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng:(2phút) - Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân - HS nêu biệt với PS thường.
  35. 35 Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. 2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Tranh phong cảnh. Bảng phụ ghi dàn ý bài 2 - HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát ,vở TLV 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi sau: + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? + Nội dung từng phần ? + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết - HS ghi vở học 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác - HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh định yêu cầu của bài đồng và TLCH trong SGK - Tổ chức hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. - GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
  36. 36 chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. VD: 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt Giữa những đám mây xám đục, vòm trời mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo hiện ra những vực xanh vòi vọi; một vài 2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt giọt mưa loáng thoáng rơi 3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau: + Một vài giọt mưa của Thủy + Giữa những đám mây xám đục Bài 2: HĐ cá nhân +Những sợi cỏ đẫm nước - Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài. - GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh họa - Cả lớp theo dõi cảnh vườn cây. - HS quan sát tranh - GV hướng dẫn HS quan sát những nét đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự chuẩn bị -HS lựa chọn bức tranh mà mình thích của HS. nhất để tả. - GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ cũng có hoạt động của con người, con vật sẽ làm - HS làm việc cá nhân vào vở cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn. - Gọi HS trình bày miệng - Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình bày - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn - HS nghe và thực hiện thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh theo - HS nghe và thực hiện trí tưởng tượng của em. Tiết 3: Thể dục ĐHĐN-Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" 1. Yêu cầu cần đạt: - - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi ra vào lớp. - Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau","Lò cò tiếp sức".Yêu cầu biết chơi đúng luật. 2. Sân tập,dụng cụ:Sân tập sạch sẽ,đảm bảo an toàn. 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định PH/pháp và hình
  37. 37 lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X *Trò chơi"Tìm người chỉ huy". 2-3p II.Cơ bản: a)Đội hình đội ngũ. 7-8p X X X X X X X X - Ôn tập hợp hàng dọc, cách chào báo cáo khi bắt X X X X X X X X đầu và kết thúc giờ học. Lần 1-2, GV điều khiển tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. X X Lần 2-3, chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. X X Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn.GV cùng 10- 12p X X HS X X quan sát nhận xét, biểu dương thi đua. X X b)Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" và"Lò cò tiếp sức". X X >  GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định X X >  chơi. X X >  X X >  III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X -GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X X X X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài 1-2p về nhà. Tiết 4: Khoa học Nam hay nữ? (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
  38. 38 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 2.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 3.Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên;Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * HĐ 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời trang 6 SGK. * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó - Vài HS nhắc lại kết luận 1 có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ
  39. 39 quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, và nữ về mặt sinh học ? cao to hơn nữ - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé * HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi. Bước 2: - HS tiến hành chơi Bước 3: - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy. - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung dàng khi giúp đỡ các bạn nữ của cả nam và nữ? -Tương tự với các đặc điểm còn lại Bước 4: - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) - HS nêu ? Tiết 5: Sinh hoạt