Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản hay)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_ban_hay.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 (Bản hay)
- Giáo án trọn bộ PCNL theo CV2345/CV405 liên hệ Zalo 0987325932 mình chia sẻ TUẦN 1 TIẾT 1 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải chú giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm - HS nghe
- rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của đọc của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu của Bác Hồ ? 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 1 Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là 3 - 1 HS nhắc lại. “hai phần ba”. - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số
- 2 5 3 40 2 5 3 40 ; ; ; và nêu cách đọc. - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 10 4 100 3 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. và nêu cách đọc. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN - HS thảo luận dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV nhận xét. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) 3 3 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo - GV theo dõi nhận xét. GV 3 75 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - GV nhận xét chữa bài ; ; 1 1 1 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Điền số thích hợp - Yêu cầu HS làm miệng. - HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS nêu lại nội dung ôn tập. 4. Hoạt động Vận dụng:(2phút)
- - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của thức đã học vào thực tế. các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TUẦN 1 TIẾT 1 Chính tả NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Kĩ năng: - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện của giờ Chính tả lớp
- - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp ) 3. HĐ Thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết - HS nêu k/c, g/gh, ng/ngh 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện g/gh, ng/ngh. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 1 Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. Biết vận dụng vào cuộc sống. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (15 phút) a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa không hoàn toàn 3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
- Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 1 Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. *HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của - HS chuẩn bị đồ dùng HS 2. HĐ Khám phá (10 phút): * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi hoạ tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật - HS nêu nào? - HSTL - Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 3. Hoạt động thực hành (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm bức tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể - GV nhận xét - Các nhóm nhận xét HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện - Lý Tự Trọng là ai ? + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- - GV nhận xét, KL - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng người VN ? cảm - Noi gương anh LTT các em cần - HS trả lời, liên hệ thực tế phải làm gì? 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả - HS thực hiện nhà nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TUẦN 1 TIẾT 2 Toán ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số 2. Kĩ năng:
- - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét: nhân 5 5x 15 15: ; 6 6x 18 18: - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC
- * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản - HS nghe 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm - HS nghe ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu một PS cho trước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TUẦN 1 TIẾT 2 Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Riêng học sinh M3,4 đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: + Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp lơ lửng Đoạn 3: Tiếp đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả khó . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm - HS theo dõi rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo: + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê văn? ngày mùa là màu vàng - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp + Kể tên những sự vật trong bài có + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối. màu vàng và tự chỉ màu vàng? + Nắng-vàng hoe + Bụi mía. + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc + Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm lúa vàng xuộm là lúa đã chín. giác gì? + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no. + Những chi tiết nào về thời tiết và + Không có cảm giác héo tàn. Ngày con người đã làm cho bức tranh làng không nắng, không mưa. Thời tiết ở quê đẹp và sinh động? trong bài rất đẹp. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm. + Hình ảnh con người hiện lên trong - Con người chăm chỉ, mải miết, say bức tranh thế nào? mê với công việc. + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác + Phải yêu quê hương mới viết được giả đối với quê hương? bài văn hay như thế. - Nêu nội dung bài.( Phần I) Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng - HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu của từng đoạn lúa chín vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng: (2phút) - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu. 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê - HS nghe và thực hiện của em.
- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 3 Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh hai phân số. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4.Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: < 7 7 2 5 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 7 7
- 2 5 phát biểu chẳng hạn: Nếu thì - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân 7 7 số cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số + So sánh 2 phân số khác mẫu số. khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8 - Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. đánh giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 - HS nghe và thực hiện phân số với một phân số trung gian. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 1 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III) 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(15 phút) a. HĐ1:Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3 phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng đây như thế nào? * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi
- trường. Bài 2: HĐ nhóm - Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ văn: phận của cảnh + Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả cảnh ? sự thay đổi của cảnh theo thời gian; b. HĐ2:Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3.Hoạt động thực hành:(15 phút) - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập cầu, đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, cầu: + Xác định từng phần của bài văn & - Gồm 3 phần: MB, TB, KB tìm ND chính của từng phần. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng + Xác định trình tự miêu tả của bài trưa văn. + TB: Có 4 đoạn: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. +KB: Cảm nghĩ về người mẹ - HS nêu - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào? 4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại nhớ -Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 4 Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. - HS làm bài 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét > Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
- Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu thích hợp: 3 2 9 7 1; 1; 1;1 5 2 4 8 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe * Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: > 1 ; < 1 ; = 1 - Rút ra nx về cách so sánh PS với 1 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1. + Tử số bằng MS thì PS bằng 1. + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - So sánh phân số: 2 2 5 5 11 11 & ; & ; & 5 7 9 6 2 3 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có * Chốt lại: MS bé hơn thì PS đó lớn hơn - PP so sánh PS cùng tử số - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Phân số nào lớn hơn? - HS làm vở + QĐM + QĐTS - GV nhận xét chữa bài + So sánh với 1 - Củng cố: Các cách so sánh PS 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện số, so sánh phân số với 1. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 1 Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. 2. Kĩ năng: Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. Lấy chứng cứ nhận xét. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước ) - HS: Bộ đồ dùng KT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Hoạt động Khởi động -Hát vui -HS hát -GV giới thiệu bài -HS lắng nghe 2.Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ
- mẫu và hình 1à SGK - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. của khuy hai lỗ. - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. • Kết luận: + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát thuật. hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan +Thực hiện thao tác trong bước 1. sát. - HS đọc nội dung mục 2a và quan sát + Cách vạch dấu các điểm đính hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy hai lỗ ? khuy. Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về - HS đọc nội dung mục 2b và quan sát đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. + Cách đặt khuy vào điểm vạch + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn dấu (2 lỗ khuy). lại + Cách giữ cố định khuy. + Xâu chỉ đôi và không quá dài. - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu - Hướng dẫn cách đính khuy và cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất thúc đính khuy. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7. - GV hướng dẫn thao tác như các bước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. 3.Hoạt động Vận dụng
- - Nhắc lại các bước đính khuy. -HS nhắc lại - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, -HS thực hiện khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. 4.Hoạt động sáng tạo - Tìm hiểu thêm các cách đính -HS về nhà tìm hiểu khuy khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TUẦN 1 TIẾT 2 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa 2. Kĩ năng: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học.- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) - Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 3 - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS mở vở, ghi đầu bài tiết học 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu - HS đọc yêu cầu BT1. cầu của bài - Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể - Các nhóm thảo luận dùng từ điển) - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ sung - GV nhận xét chữa bài + Xanh : xanh biếc, xanh bóng . +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn + Đen sì. đen kịt, đen đúa Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT2 - Đặt câu với những từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS đặt câu - HS nghe và thực hiện - HS nối tiếp đọc câu văn của mình. + Luống rau xanh biếc một màu + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - Đọc ND bài Cá hồi vượt thác . của đề bài. - GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ. - GV nhận xét chữa bài. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ? - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2 HS đọc -KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh. 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là - HS nêu
- từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ? 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG TUẦN 1 TIẾT 2 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về số thập phân. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành PSTP, biết cách chuyển các PS đó thành PSTP. *HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c) 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung: Nêu các cách so sánh PS. Lấy VD minh hoạ ? - HS ghi vở - GV nhận xét > Giới thiệu bài. 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) - GV nêu ví dụ các phân số: - HS đọc các phân số đó 3 5 17 ; ; 10 100 1000 - Nêu nhận xét đặc điểm của MS các - MS là 10; 100; 1000 PS này - HS nêu lại * Giới thiệu: Các PS có mẫu số 10; 100; 1000; gọi là các PSTP 2 4 20 - HS đọc - Đưa ra các phân số: ; ; 5 7 125 - Các PS này có phải là PSTP - Không phải là PSTP không? - HS làm bài - Hãy tìm 1PSTP bằng mỗi PS đã - Có một số PS đưa về được PSTP cho - Có một số PS không đưa về được - HD học sinh rút ra nhận xét PSTP -Tìm 1 số nào đó để khi nhân(hoặc chia * Chốt lại: Muốn chuyển 1 PS thành cho) với MS cho ta kết quả là 10; 100; PSTP ta làm thế nào? 1000; Rồi nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với số đó để được PSTP 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc các PSTP - Học sinh đọc bài theo cặp - HS đọc và nêu cách đọc - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết các PSTP - Yêu cầu học sinh làm vở - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Phân số nào là PSTP - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Củng cố đặc điểm của PSTP - HS nghe Bài 4 (a,c): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết số thích hợp - Có thể chuyển 1 PS thành PSTP - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của
- bằng cách nào? PS đó với cùng 1 số để có MS là 10; 100; 1000; - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng:(2phút) - Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân - HS nêu biệt với PS thường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TUẦN 1 TIẾT 2 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. 2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh phong cảnh. Bảng phụ ghi dàn ý bài 2 - HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát ,vở TLV 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? + Nội dung từng phần ? + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS ghi vở tiết học 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh xác định yêu cầu của bài đồng và TLCH trong SGK - Tổ chức hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. - GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt VD: Giữa những đám mây xám đục, mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo vòm trời hiện ra những vực xanh vòi 2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng 3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau: rơi + Một vài giọt mưa của Thủy + Giữa những đám mây xám đục +Những sợi cỏ đẫm nước Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài. - Cả lớp theo dõi - GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh - HS quan sát tranh họa cảnh vườn cây. - GV hướng dẫn HS quan sát những nét -HS lựa chọn bức tranh mà mình thích đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự nhất để tả. chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ cũng - HS làm việc cá nhân vào vở có hoạt động của con người, con vật sẽ làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn. - Gọi HS trình bày miệng - Cả lớp theo dõi nhận xét - Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình - HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ bày 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn - HS nghe và thực hiện thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh - HS nghe và thực hiện theo trí tưởng tượng của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TUẦN 1 TIẾT 1 Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát Nhạc và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp + HS lớp 5 có khác gì so với HS các 1 trong ngày khai giảng. khối khác? - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. + Theo em, chúng ta cần làm gì để - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được xứng đáng là HS lớp 5? bố khen. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập. - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - GV nêu yêu cầu bài tập: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, - GV nhận xét kết luận c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc - Yêu cầu HS trả lời làm của mình từ trước đến nay với - GV nhận xét và kết luận: các em cần những nhiệm vụ của HS lớp 5. cố gắng phát huy những điểm mà mình - HS thảo luận nhóm đôi đã thực hiện tốt và khắc phục những - HS tự liên hệ trước lớp. mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
- * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. phóng viên để phỏng vấn các HS khác Nhận xét về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS nghe và thực hiện HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 1 Khoa học SỰ SINH SẢN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên;Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1. Đồ dùng: - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh
- sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt tranh. động theo cặp dưới sự hướng dẫn của + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK GV. (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - Treo các tranh minh hoạ không có lời, - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới yêu cầu HS giới thiệu các thành viên thiệu trong gia đình bạn Liên. - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả hoạt động 2: lời. + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - 2 thế hệ + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi - Nhờ có sự sinh sản. gia đình? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người - Không duy trì được các thế hệ, loài không có khả năng sinh sản? người sẽ bị diệt vong. * Kết luận: - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5. * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em. - Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu - GV nhận xét và kết luận bạn giới các thành viên trong gia đình và các thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc điểm giống nhau giữa các thành viên thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3.Hoạt động Vận dụng:(3 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 1 Lịch sử BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:
- - Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. 2. Phẩm chất: yêu nước,nhân ái, chăm chí, trách nhiệm - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo. ,NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - PPVấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, Kĩ thuật trình bày một phút III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? 5 và trả lời câu hỏi: + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP dân Pháp xâm lược nước ta ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên như thế nào trước cuộc xâm lược của quyết thực dân Pháp ?
- * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4 + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức vua đúng hay sai ? Vì sao ? lãnh binh ở An Giang + Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? -Băn khoăn lo lắng + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại quyết tâm đánh giặc lòng tin yêu của nhân dân? - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ? - Ông là người yêu nước, dũng cảm, + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc ông mà em biết ? - HS tiếp nối nhau kể + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ? - Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường * Kết luân: Trương Định là một trong phố, trường học những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
- * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Em học tập được điều gì từ ông - HS nêu Trương Định ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện ở nhà cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 1 TIẾT 2 Khoa học NAM HAY NỮ? (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 2.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 3.Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên;Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(26phút) * HĐ 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời trang 6 SGK. * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
- tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa cao to hơn nữ nam và nữ về mặt sinh học ? - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé * HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi. - HS tiến hành chơi Bước 2: - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải Bước 3: thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy. - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. dàng khi giúp đỡ các bạn nữ Tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ? -Tương tự với các đặc điểm còn lại Bước 4: - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Em đã làm gì thể hiện mình là nam - HS nêu (nữ) ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẤN 1 TIẾT 1 Địa lí VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) *HS (M3,4): -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. -Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S. 2.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 3.Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.+ Quả địa cầu. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm học sinh. tra. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá:(26phút)
- * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 rồi trả lời các câu hỏi sau: SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. + Đất nước VN gồm có những bộ + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. phận nào ? + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên + Học sinh chỉ lược đồ + Phần đất liền của nước ta giáp với + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia. những nước nào ? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên của nước ta ? Tên biển là gì ? biển là Biển Đông + Kể tên một số đảo và quần đảo của + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo nước ta. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí + 2 học sinh lên chỉ. của nước ta trên quả Địa cầu. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển trong việc giao lưu với các nước khác ? và đường hàng không. * Kết luận : * HĐ 2: Hình dạng và diện tích. (làm việc theo nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu diện trình bày kết quả. hỏi. + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc + Phần đất liền của nước ta có đặc Nam, cong hình chữ S điểm gì? + Dài 1650 km. + Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu? + Chưa đầy 50 km + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Diện tích: 330000 km2 + DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu? + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật + So sánh DT nước ta với các nước Bản khác trong bàng số liệu? - Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S * HĐ3: (hoạt động cả lớp) - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào - Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, đồ trống. nhanh. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, - HS nêu giới hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ?
- 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí -HS nghe và thực hiện tưởng tượng của em. Điều chỉnh - Bổ sung: