Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi chiều - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

docx 19 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi chiều - Tuần 13 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_buoi_chieu_tuan_13_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi chiều - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

  1. TUẦN 13 Ngày soạn: 1/12/2019 Ngày giáng: Thứ hai ngày 3/12/2019 Tiết 1: Âm nhạc Tiết 2: Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN Thời gian: 35 phút dành cho hoạt động Đọc cá nhân+Hoạt động mở rộng. Chuẩn bị - Giáo viên cần chuẩn bị sẵn sách có trình độ đọc phù hợp cho học sinh và các vật dụng cần thiết để tổ chức hoạt động mở rộng. Tiến trình thực hiện Giới thiệu 2-3 phút | Cả lớp - Giáo viên có thể nhắc lại cho các em về nội quy thư viện cho đến khi học sinh đã quen với các nội quy này. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. Đọc cá nhân. Trước khi đọc 5-6 phút | Cả lớp - Nhắc học sinh về mã màu phù hợp trình độ đọc của các em. Cho học sinh nhắc lại và chỉ vào từng mã màu khi nói. Chỉ vào mã màu Chỉ vào mã màu . Chỉ vào mã màu - Nhắc học sinh về cách lật sách đúng (cho đến khi các em đã quen với việc này). Cho học sinh làm mẫu lại cách lật sách đúng. - Mời lần lượt 6-8 học sinh lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc. Mời 6-8 học sinh đến kệ để chọn sách. Sau khi học sinh đã chọn xong, tiếp tục mời 6-8 học sinh khác lên chọn sách. Tiếp tục cho đến khi tất cả học sinh chọn được sách. Nếu có học sinh nào gặp khó khăn với việc chọn sách, giáo viên sẽ cho các học sinh khác lên chọn sách trước sau đó quay lại hỗ trợ học sinh này. Trong khi đọc 10-20 phút | Cá nhân - Khi học sinh đang đọc, giáo viên di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các em có đang đọc sách hay không. Nhắc học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần. Sau khi đọc 6-7 phút | Cả lớp - Nhắc học sinh mang sách quay trở lại vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự. 18
  2. - Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc. Giáo viên chọn 3-4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ: + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? + Nếu em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không? + Câu chuyện em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em cảm thấy buồn? + Em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? Hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng rổ trả sách của từng kệ (trong thư viện) hoặc để trên bàn giáo viên (ở lớp học) 3. Hoạt động mở rộng Tổ chức hoạt động mở rộng Thời gian:Tùy thuộc vào thời gian của Hoạt động đọc chính, đảm bảo thời gian của tiết đọc không quá 35 phút. Chuẩn bị 1. Chọn hình thức và hoạt động phù hợp: Viết cảm nhận về câu chuyện mình vừa đọc 2. Chuẩn bị các vật dụng cho học sinh thực hiện hoạt động mở rộng : Giấy vẽ Tiến trình thực hiện Trước hoạt động Cả lớp Chia nhóm học sinh: 7 nhóm Giải thích hoạt động : + Em hãy viết cảm nhận về câu truyện mình vừa đọc Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức: Mời mỗi nhóm cử một đại diện lên nhận văn phòng phẩm cho nhóm Trong hoạt động Nhóm Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát HS sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi, hỗ trợ học sinh. Vì sao em vẽ nhân vật này? Sau hoạt động Cả lớp Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự Mời 1-3 bạn chia sẻ kết quả. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh trong phần trình bày. Kết thúc tiết đọc *Điều chình bổ sung 19
  3. Tiết 3: Tập đọc : Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành - HS biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức giọng những từ ngữ tả hình ảnh, màu bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm sắc, mùi vị. của một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được - HS nắm được và trình bày được dạng các câu hỏi cuối bài. bài văn tả cảnh. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - KN: Rèn KN đọc đúng, đọc diễn cảm bài, KN lắng nghe, chia sẻ, hợp tác. - NL,PC: Ghi nhớ và thực hiện được các nhiệm vụ học tập, chawh học, đoàn kết. Tích cực học tập(GDBVMT: Nâng cao được ý thức BVMT) II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV. HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Luyện đọc: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - HS chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa? - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải -Đoạn 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại nghĩa từ khó. -Đoạn 3: phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) Luyện đọc phát âm từ khó và đọc câu dài. - GV nhận xét sửa cho HS. - HS đọc bài theo nhóm, sau đó đọc bài -GV đọc diễn cảm toàn bài. trước lớp. - HĐ chung cả lớp - 1 HS đọc toàn bài. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 em , trả lời câu hỏi: - HĐ chung cả lớp. -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách + Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu tham quan nào” chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? - Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy từng khúc dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau những gì, nghe thấy những gì? sẽ dùng xe 20
  4. 1) Phát hiện của bạn nhỏ. - Đoạn văn trên cho thấy điều gì? -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho trong rừng. Lần theo dấu chân để giải thấy bạn nhỏ là người thông minh, đáp dũng cảm? 2) Cậu bé thông minh, dũng cảm giúp - Nội dung chính của bài là gì? công an bắt những kẻ trộm gỗ. * PA2: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự + Bài văn trên cho thấy cậu bé là người thông minh và dũng cảm của một công như thế nào? dân nhỏ tuổi. +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá bắt bọn trộm gỗ? -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? chung. 4. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm: - đọc diễn cảm đoạn 3 theo nhóm, cá + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm nhân. đoạn 3. - HS nhận xét, đánh giá. - Gọi 1- 2 HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Nêu ý kiến về những việc bản thân đã * Mỗi cá nhân chúng ta cần làm gì để làm góp phần BVMT tích cực tham gia BV rừng * Em đã làm được những việc gì để bảo vệ rừng? *Điều chình bổ sung Tiết 4: Khoa học Tiết 25: NHÔM Những kiến thức mới trong bài được hình Những kiến thức HS đã biết có thành liên quan đến bài học - Biết một số đồ dùng được làm - Nhận biết được một số tính chất của nhôm. bằng nhôm. Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. Nhận biết 1 số đồ dùng bằng nhôm và cách bảo quản chúng I. MỤC TIÊU: - KT: Nhận biết được một số tính chất của nhôm. Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. Nhận biết 1 số đồ dùng bằng nhôm và cách bảo quản chúng - KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy. 21
  5. - NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. * BVMT: Biết bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Giấy A3: 6 tờ. Bút dạ: 6 chiếc - HS: SGK, vở, bút, , cặp lồng bằng nhôm, 1 số đồ dùng bằng nhôm Phương án tìm tòi - Phương pháp thí nghiệm - Phương pháp bàn tay nặn bột ở HĐ 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học. - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hoạt động 2: Nguồn gốc của nhôm và hợp kim của nhôm * HS quan sát và dựa vào hiểu biết thực tế, thảo luận cặp, trả lời: Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rất rộng rãi. Nhôm là kim loại. Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm - GV cho học sinh quan sát các hình ảnh để tạo ra hợp kim của nhôm.Trong tự khai thác và chế biến nhôm. nhiên nhôm có trong quặng nhôm. PA2. Hoạt động cả lớp 3. Hoạt động 3:. Tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm ( PPBTNB) - HS kể * Bước 1: Tình huống xuất phát - nêu vấn đề - HS suy nghĩ, viết vào vở khoa học những suy nghĩ của mình về Tính - Kể tên một số đồ dùng được làm bằng 22
  6. chất của nhôm nhôm mà bạn biết. - HS thảo luận theo nhóm và viết kết quả thảo luận vào giấy A3 - Theo các em Nhôm có tính chất gì? - Các nhóm trình bày kết quả lên - GV yêu cầu HS: viết những suy nghĩ bảng. của mình vào vở thực hành khoa học. Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS - GV tổ chức thảo luận nhóm Chẳng hạn: - GV quan sát nội dung trình bày của các N1: Nhôm có màu trắng bạc phải nhóm. không? * Bước 3: Đề xuất câu hỏi (hay giả N2: Nhôm nhẹ hơn sắt và đồng phải thuyết) và phương án thực nghiệm không? + Đề xuất câu hỏi N3: Nhôm có thể dẫn điện, dẫn nhiệt - Dựa vào phần dự đoán kết quả của các được không? nhóm, GV tổ chức cho HS tìm ra những N4:Nhôm có thể pha trộn với đồng, điểm chung, điểm khác nhau về biểu kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm tượng ban đầu của học sinh về tính chất được không? của nhôm từ đó các nhóm đề xuất câu hỏi. - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm và chỉnh sửa cho phù hợp nội dung. Các câu hỏi có thể là? - Nhôm có tính chất gì? - HS đề xuất các phương án - Nhôm có thể pha trộn với những kim + Quan sát loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? + Thực hành + Đề xuất phương án thực nghiệm: - Có rất nhiều câu hỏi mà yêu cầu chúng ta phải giải đáp xem Nhôm có những tính + Quan sát chất gì? Theo các em để trả lời được những câu hỏi này chúng ta phải làm thế 23
  7. + Thực hành thí nghiệm nào? Các em hãy đề xuất phương án để trả lời các câu hỏi. - GVHDHS lựa chọn phương án * Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu - Thư kí cùng các thành viên trong - GV phát đồ dùng thí nghiệm cho học nhóm cùng trình bày kết quả nghiên sinh lưu ý HS: Có nước nóng nên phải cứu vào phiếu bài tập. thật thận trọng, tránh bị bỏng. - Các cá nhân ghi chép kết quả nghiên + GV đưa ra các hình ảnh trên màn hình cứu vào vở khoa học. yêu cầu HSvừa thực hành, vừa quan sát - Các nhóm trình bày kết quả thảo để nêu ra kết quả và trình bày kết quả luận lên bảng. nghiên cứu vào phiếu nhóm. * Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - Trong tất cả các nhóm em thích kết quả - Từng nhóm lên trình bày và so sánh của nhóm nào nhất? biểu tượng ban đầu và kết quả sau khi nghiên cứu. * GV nhận xét bài làm của các nhóm. + GV cho HS nêu tính chất của nhôm - Nhôm và hợp kim của nhôm: có màu trắng bạc, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo - HS nêu thành sợi, dát mỏng; không bị gỉ nhưng có thể bị một số axit ăn mòn; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; bền vững, rắn chắc hơn nhôm. - Nhôm thường được sử dụng để làm gì? - HS đọc + GV giới thiệu những đồ dùng được làm từ nhôm trên màn hình. 4 Hoạt động 4: Công dụng của nhôm - Bạn hãy kể tên những đồ dùng bằng nhôm mà gia đình bạn đang sử dụng. * HS thảo luận cặp (cả lớp) - Bạn hãy nêu cách bảo quản đồ dùng - HS thảo luận bằng nhôm mà em biết. 24
  8. - HS trình bày - Nêu t/c của nhôm? - Nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài 26: Đá vôi. - Nhận xét, bổ sung. *Điều chình bổ sung Ngày soạn: 2/12/2019 Ngày giáng: Thứ ba ngày 4/12/2019 Tiết 1. Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 13. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành - Thuộc bài tập đọc Hành trình của - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày bầy ong. đúng các câu thơ lục bát. - Viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/x I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu là s/x. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành, quản lí thời gian hoàn thành bài viết. hợp tác, ra quyết định 3. Năng lực-Phẩm chất: - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: tự tin, tự trọng, yêu thương, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: 25
  9. - GV: SGK, VBT, bảng phụ - HS: SGK, Vở ôly, VBT, bảng con, phấn, nháp. III. Các hoạt động dạy - học: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Ôn bài - Lớp viết nháp - 2 hs viết trên bảng - Y/c hs viết: su hào, xu nịnh - Nhận xét - Nhận xét - GV giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nhớ - viết - 2 HS đọc bài viết - Gọi hs đọc bài viết + Ca ngợi bầy ong cần cù, chăm chỉ + Bài thơ nói lên điều gì? làm việc. * HS viết từ khó - HS viết: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm - Hướng dẫn hs viết từ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm - Lớp viết nháp - 1 số hs viết trên bảng * Viết bài vào vở - 2 hs nêu cách trình bày đoạn văn - Nêu tư thế ngồi viết bài - Gọi hs nêu cách trình bày bài thơ - HS gấp sgk, viết bài, tự soát lỗi - Gọi HS nêu tư thế ngồi viết bài - Y/c hs viết bài 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT - Nhận xét 5 bài * Bài 2a ( 125) 1 hs nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp - Gọi hs nêu yêu cầu - 1 số hs trình bày - Y/c hs làm bài - Nhận xét bổ sung 26
  10. - Gọi hs trình bày * Bài 3a ( 125) 1 hs nêu yêu cầu - Nhận xét - HS tự làm bài * PA2: HS làm bài cá nhân - 1 số hs trình bày Thứ tự các từ cần điền: xanh, xanh, - Gọi hs nêu yêu cầu sót - Y/c hs làm bài - 2 hs đọc lại 2 câu thơ đã điền hoàn - Gọi hs trình bày chỉnh - Nhận xét * 2 hs nêu ý kiến (xa, say) - Gọi hs đọc lại 2 câu thơ đã điền hoàn - Lắng nghe. chỉnh * Tìm trong bài chính tả tiếng có âm đầu s/x - Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh - bổ sung: Tiết 2; Thể dục Tiết 3: Kĩ thuật c¾t kh©u thªu tù chän (tiết 2) Những kiến thức học sinh đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành Biếtt thực hành quy trình của việc cắt, VËn dông kiÕn thøc, kÜ n¨ng ®· häc ®Ó khâu, thêu; nắm được các kiến thức liên thùc hµnh lµm được s¶n phÈm yªu quan đến việc cắt, khâu, hoặc thêu. thÝch. I. Mục tiêu: - KiÕn thøc: VËn dông kiÕn thøc, kÜ n¨ng ®· häc ®Ó thùc hµnh lµm được s¶n phÈm yªu thÝch. - Kĩ n¨ng: RÌn luyÖn tÝnh kiªn tr×, cÈn thËn cho HS. - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II. Chuẩn bị: - GV: Mét sè s¶n phÈm kh©u, thªu ®· häc; tranh, ¶nh c¸c bµi ®· häc. 27
  11. - HS: Vải, kim khâu, thêu; chỉ khâu, thêu; kéo, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - KTBC: Kiểm tra ĐDHT của HS. - HS trình bày đồ dùng, dụng cụ. - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 2: Hệ thống lại các kiến - Yêu cầu HS nêu lại nội dung đã học thức đã học phần cắt, khâu, thêu. phần cắt, khâu, thêu ở chương 1. - HS lần lượt nêu ND kiến thức mà đã - GV gợi ý HS cần hỗ trợ nêu được các được học phần cắt, khâu, thêu ở kiến thức đã học phần cắt, khâu, thêu. chương 1. PA2: Nếu thấy HS lúng túng, GV gợi ý - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung kiến trước lớp. thức. - GV theo dõi và cho HS nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện về kiến thức. - GV chia nhóm: (Nhóm 4) 3. Hoạt động 3: Lựa chọn sản phẩm - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, lựa thực hành. chọn sản phẩm để thực hành. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của - Yêu cầu đại diện các nhóm nêu sản GV. phẩm mà nhóm mình đã lựa chọn để - Đại diện các nhóm nêu tên sản phẩm thực hành. mà nhóm mình đã lựa chọn để thực - GV gợi ý HS cần hỗ trợ lựa chọn sản hành. phẩm đơn giản để thực hành. - GV treo bảng ghi tên các sản phẩm mà các nhóm đã lựa chọn. - Cho HS thực hành theo như sản phẩm 4. Hoạt động 4: Thực hành. mà nhóm mình đã lựa chọn. - HS các nhóm thực hành theo các sản - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm về kiến phẩm mà nhóm mình đã lựa chọn. thức, kĩ thuật. - HS chú ý thực hành theo đúng quy * PA2: Nếu HS lúng túng khi thực hành, trình. GV hướng dẫn lại. - Cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm của các nhóm. - HS trưng bày sản phẩm, nhận xét, - Nêu nhận xét chung. đánh giá lẫn nhau. - Nêu quy trình của các bước đính khuy hai lỗ, thêu dấu nhân? - Nhận xét tiết học. - HS trình bày. - Về ôn lại quy trình các bước đính khuy hai lỗ và quy trình của các bước thêu dấu nhân. *Điều chình bổ sung 28
  12. Ngày soạn: 1/12/2019 Ngày giáng: Thứ tư ngày 4/12/2019 Tiết 1: Luyện từ và câu: Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần có liên quan đến bài học được hình thành HS nắm được một số từ ngữ có - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với liên quan đến BVMT. Hiểu được môi trường vào nhóm thích hợp . nghĩa của một số từ ngữ về môi - Viết được đoạn văn ngắn về môi trương trường. I Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo y/c của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo y/c của BT3. - Kỹ năng: rèn KN tự xác định KT và hợp tác cùng bạn bè. - NL,PC: (GDBVMT) GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT, vở III Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp - GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ đọc thầm theo. khu bảo tồn đa dạng sinh học đã - HS trao đổi nhóm 2: được thể hiện ngay trong đoạn Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ văn. được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng -Mời HS phát biểu ý kiến. nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa -Cả lớp và GV nhận xét. dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm -GV chốt lại lời giải đúng thực vật rất phong phú. Bài tập 2 - 1 HS nêu yêu cầu. PA2: HĐ cá nhân - HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. *Lời giải: -Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, -Mời đại diện nhóm trình bày. 29
  13. trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. -Các nhóm khác nhận xét. -Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, +Ở địa phương em, người dân đã đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, làm gì để BVMT? săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn +Bản thân em đã làm gì để bán động vật hoang dã. BVMT? - HS nêu ý kiến. Bài tập 3 -1 HS đọc yêu cầu - HS nói tên đề tài mình chọn -GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 - 1 HS lên bảng chữa bài. HS viết vào vở. cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết - HS đọc đoạn văn vừa viết. một đoạn văn khoảng 5 câu về đề - HS khác nhận xét. tài đó. - Hỗ trợ HSKT viết câu văn, đoạn văn. - Tại sao cần phải BVMT? BVMT là trách nhiệm của ai? *Điều chình bổ sung Tiết 3: Tập làm văn. Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) Những kiến thức HS đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành Cấu tại bài văn tả người Vận dụng những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật để lập dàn bài của bài văn tả người. I. Mục tiêu : - Kiến thức: - HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). Làm được bài tập theo yêu cầu. - Kĩ năng: - Rèn cho HSKN quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin, kĩ năng hợp tác. - NL&PC: Rèn các năng lực và phẩm chất cho HS. II.Chuẩn bị: - GV: - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2. Tìm chi tiết tả người - GV cho HS trao đổi theo nhóm như trong đoạn văn. sau: 30
  14. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. HS chọn một trong hai đoạn văn - GV KL: Khi tả ngoại hình nhân vật, a) Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu) Những chi tiết miêu tả phải quan hệ + Câu 1: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, chải đầu. giúp khắc họa rõ nét hình ảnh nhân + Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ không chỉ ngoại hình nhân vật mà cả + Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng nội tâm, tính tình vì những chi tiết tả mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó ) ngoại hình cũng nói lê tính tình, nội + Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với tâm nhân vật. nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. - Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về b. Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn ngoại hình của bà? mặt của bà. (4 câu). + Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga. + Câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé + Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi Các đặc điểm đó quan hệ với nhau bà mỉm cười (hai con ngươi đen sẫm, nở như thế nào? Chúng cho biết điều gì ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên về tính tình của người bà? những tia sáng ấm áp vui tươi) + Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi trẻ dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn - Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan b. - Một HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS xem lại kết quả quan sát. Ý b: đoạn văn gồm 7 câu Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội) - GV nêu yêu cầu. Câu 2: Tả chiều cao của Thắng (hơn hẳn - Cho HS xem lại kết quả quan sát bạn một cái đầu) một người mà em thường gặp. Câu 3: Tả nước da của Thắng (rám đỏ vì - 1 HS đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển) lớp nhận xét nhanh. Câu 4: Tả thân hình của Thắng (rắn chắc, - Đoạn văn tả những đặc điểm nào về nở nang) ngoại hình của bạn Thắng? 31
  15. Câu 5:Tả cặp mắt to và sáng Câu 6: Tả cái miệng tươi, hay cười Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh. Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau về tính tình của Thắng? làm nổi bật cả vẻ ngoài và cá tính của Thắng - một đứa trẻ lớn lên ở biển. 2 HS đọc - HS khác nghe, nhận xét - Khi tả ngoại hình cần lưu ý những Một HS đọc yêu cầu trong SGK gì? 3. Hoạt động 4: Lập dàn ý (KL SGK) HS giới thiệu PA2: HĐ cá nhân - Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng - GV nêu yêu cầu. nhóm. - GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái - 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày. quát của một bài văn tả người. - GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. - Hãy giới thiệu về người em định tả: người đó là ai, em quan sát trong dịp nào? - Cả lớp và GV nhận xét những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả. * Em hãy nêu nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Khi tả ngoại hình cần chú ý điều gì? *Điều chình bổ sung Tiết 3: Tập làm văn. Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) Những kiến thức HS đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành Cấu tại bài văn tả người Vận dụng những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật để lập dàn bài của bài văn tả người. I. Mục tiêu : - Kiến thức: - HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). Làm được bài tập theo yêu cầu. 32
  16. - Kĩ năng: - Rèn cho HSKN quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin, kĩ năng hợp tác. - NL&PC: Rèn các năng lực và phẩm chất cho HS. II.Chuẩn bị: - GV: - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2. Tìm chi tiết tả người - GV cho HS trao đổi theo nhóm như trong đoạn văn. sau: - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. HS chọn một trong hai đoạn văn - GV KL: Khi tả ngoại hình nhân vật, a) Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu) Những chi tiết miêu tả phải quan hệ + Câu 1: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, chải đầu. giúp khắc họa rõ nét hình ảnh nhân + Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ không chỉ ngoại hình nhân vật mà cả + Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng nội tâm, tính tình vì những chi tiết tả mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó ) ngoại hình cũng nói lê tính tình, nội + Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với tâm nhân vật. nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. - Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về b. Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn ngoại hình của bà? mặt của bà. (4 câu). + Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga. + Câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé + Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi Các đặc điểm đó quan hệ với nhau bà mỉm cười (hai con ngươi đen sẫm, nở như thế nào? Chúng cho biết điều gì ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên về tính tình của người bà? những tia sáng ấm áp vui tươi) + Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi trẻ dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn - Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc 33
  17. quan b. - Một HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS xem lại kết quả quan sát. Ý b: đoạn văn gồm 7 câu Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội) - GV nêu yêu cầu. Câu 2: Tả chiều cao của Thắng (hơn hẳn - Cho HS xem lại kết quả quan sát bạn một cái đầu) một người mà em thường gặp. Câu 3: Tả nước da của Thắng (rám đỏ vì - 1 HS đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển) lớp nhận xét nhanh. Câu 4: Tả thân hình của Thắng (rắn chắc, - Đoạn văn tả những đặc điểm nào về nở nang) ngoại hình của bạn Thắng? Câu 5:Tả cặp mắt to và sáng Câu 6: Tả cái miệng tươi, hay cười Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh. Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau về tính tình của Thắng? làm nổi bật cả vẻ ngoài và cá tính của Thắng - một đứa trẻ lớn lên ở biển. 2 HS đọc - HS khác nghe, nhận xét - Khi tả ngoại hình cần lưu ý những Một HS đọc yêu cầu trong SGK gì? 3. Hoạt động 4: Lập dàn ý (KL SGK) HS giới thiệu PA2: HĐ cá nhân - Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng - GV nêu yêu cầu. nhóm. - GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái - 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày. quát của một bài văn tả người. - GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. - Hãy giới thiệu về người em định tả: người đó là ai, em quan sát trong dịp nào? - Cả lớp và GV nhận xét những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả. * Em hãy nêu nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Khi tả ngoại hình cần chú ý điều gì? *Điều chình bổ sung 34
  18. Sinh hoạt đội Tiết 4. Khoa học: Tiết 26: ĐÁ VÔI Những kiến thức học sinh đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành Vôi được dùng trong các công trình xây Nhận biết đá vôi. dựng, làm phấn viết Tính chất và công dụng của đá vôi. I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi Quan sát nhận biết đá vôi. Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. - Kĩ năng: - Rèn cho HSKN quan sát, nhận xét và thực hành, kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin, kĩ năng hợp tác. - NL&PC: Rèn các năng lực và phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua, axít. Tranh 54, 55 SGK - HS: Sưu tầm TT tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Quan sát tranh - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm lên dán tranh ảnh những PA2: HĐ cá nhân vùng núi, hang động đá vôi và ích lợi - GV giúp đỡ, gợi ý để các em tìm của đá vôi đã sưu tầm. được các hang động đá vôi và địa - HS kể về một số vùng có đá vôi mà em điểm có nhiều đá vôi biết. - GV cho các em trình bày - Đại diện HS trình bày => GV chốt ý : Nước ta có nhiều vùng - HS nhận xét, bổ sung núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha ( Quảng Bình) - Có nhiều loại đá vôi được dùng vào các việc như lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết 3. Hoạt động 3 : Thực hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS làm theo nhóm 4, thực hành quan - GV giao bảng phụ cho từng nhóm sát hình 4,5 SGK. - Đại diện nhóm lên báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo: Đá vôi không - GV cho HS nêu kết luận: 35
  19. cứng lắm. Dưới tác dụng của axít thì đá vôi bị sủi bọt. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 4. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế - Ở địa phương hay gia đình em thường sử dụng đá vôi để làm gì? - HS trả lời - Đá vôi có phải là tài nguyên vô tận - Nhận xét bổ sung không? Em phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? Kết luận: - Vài HS nêu - Nêu t/c của đá vôi. - GV nhận xét tiết học. - Các em chú ý khi đi đến những nơi đang tôi vôi tuyệt đối không được đến gần, đùa nghịch hoặc lội xuống hố vôi mới tôi. *Điều chình bổ sung 36