Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

docx 22 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 7 Ngày soạn: 17/10/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1 1 1 1 1 - Giúp HS biết: Mối quan hệ giữa : 1và ; và ; và 10 10 100 100 1000 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm.Bảng phụ III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1 Ổn định tổ chức. - Thực hiện theo HD của HĐTQ. 2. Kiểm tra bài cũ: - HĐTQ thực hiện. B. Hoạt động dạy - học: 3' 1. Khám phá: GTB, nêu mục tiêu bài - Lắng nghe, ghi vở. học. 2. Thực hành: 10’ Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập và làm bài - Nêu yêu cầu bài tập và làm bài. vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, - Nối tiếp nêu kết quả: 1 10 HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra a) 1 : = 1 × = 10 (lần) kết quả như vậy. 10 1 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 10 1 1 1 100 b) : = × = 10 (lần) 10 100 10 1 1 1 Vì vậy gấp 10 lần . 10 100 - Nhận xét, chữa và chốt bài. 10’ Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, - Nêu yêu cầu, xác định thành phần chưa phân tích yêu cầu và làm bài vào vở. biết của mỗi phép tính và nêu cách tìm. - Mời 4HS lên bảng làm bài. + Kết quả: a) x = 1 ; b) x = 24 10 35 c) x = 9 ; d) x = 2. 15 - Nhận xét, chữa bài. 10’ Bài tập 3: - 1HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS tìm hiểu đầu bài và giải - Làm bài theo nhóm. bài toán vào bảng nhóm (03 nhóm). - Kết quả: Trang 133
  2. - Cho HS thi làm bài. Bài giải: TB mỗi giờ vòi nước đó chảy được là: 2 1 1 ( + ) : 2 = (bể) 15 5 6 1 Đáp số: bể nước. - Nhận xét, chữa bài. 6 2' C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4. Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Biết đọc to, rõ ràng, rành mạch bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, thực hành. - Phương tiện: Tranh minh họa trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1 Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài: “Tác phẩm của Si- - HĐTQ mời 3HS đọc, nêu nội dung le và tên phát xít”, nêu ND bài – và trả lời câu hỏi. HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: - Giới thiệu chủ điểm “Con người với thiên nhiên”. Giới thiệu bài - Quan sát, lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 15’ 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, HDHS luyện đọc nối tiếp - HSNK đọc toàn bài. đoạn và thực hành đọc từ, giải nghĩa - Luyện đọc theo HD của GV. từ, luyện đọc câu dài, đọc đoạn trong nhóm và báo cáo trước lớp. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc toàn bài 1 lần. 8’ 2.2. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời : câu hỏi: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy + Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, xuống biển? cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 1. - Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. Trang 134
  3. - Nhận xét, chốt và ghi bảng. - Gọi 1HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông + Qua câu chuyện, em thấy cá heo + Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết đáng quý ở điểm nào? thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 2. - Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu - Chốt và ghi bảng. sống. - Cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 và thảo - Đọc thầm và thảo luận, trả lời: Đám luận cặp câu hỏi 4 SGK. thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người - Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn 3, 4. được tình cảm yêu quí của con người. - Một vài HS nêu. - Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về - Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, cá heo? tình cảm gắn bó của cá heo với con - Bài văn nói về ai và nói về điều gì? người. - Chốt bài, liên hệ gióa dục. - 4HS đọc nối tiếp. 7’ 2.3. Luyện đọc lại - Cho 4HS đọc nối tiếp, nêu cách đọc bài. - Luyện đọc lại - Đọc mẫu đoạn 2. - Thi đọc trước lớp. - Cho HS luyện đọc lại đoạn 2. - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 2' C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 2. Chính tả (nghe-viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3. II. Phương pháp – Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành theo nhóm nhỏ. - Phương tiện: Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ phiếu phô tô nội dung BT3, 4 III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1.Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. Trang 135
  4. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Đọc từ có âm đôi ưa, ươ cho HS - HS viết: lửa, nướng thưa, mưa, tưởng, viết. Yêu cầu HS giải thích quy tắc đánh dấu thanh. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy – học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 5’ - Đọc bài viết, HDHS tìm hiểu. - 2HS đọc bài chính tả + Dòng kinh quê hương đẹp như thế + Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp nào? quen thuộc: Nước xanh, không gian có - Cho HS đọc thầm lại bài. mùi quả chín - Y/c HS viết từ khó, dễ viết sai vào - Viết bảng con. bảng con: Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - Yêu cầu nêu cách trình bày bài - Nêu cách đặt vở, cầm bút, tư thế ngồi chính tả? viết, 15’ - Đọc cho HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Viết bài vào vở. - Thu một số bài để nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - Soát bài, đổi vở soát bài. 5’ Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - 1HS nêu yêu cầu. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Làm bài theo nhóm 2. - Nhận xét. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. 5’ Bài tập 2: + Lời giải: nhiều, diều, chiều - Cho HS làm theo nhóm 4 vào - 1 HS đọc đề bài. phiếu học tập. - HS làm theo nhóm 4 vào phiếu học tập. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Y/cầu các nhóm khác nhận xét bổ + Lời giải: sung. a) Đông như kiến. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc b) Gan như cóc tía. các câu thành ngữ trên. c) Ngọt như mía lùi. 2’ C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3: Ôn Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm.Bảng phụ III. Tiến trình dạy học: Trang 136
  5. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1 Ổn định tổ chức. - Thực hiện theo HD của HĐTQ. 2. Kiểm tra bài cũ: - HĐTQ thực hiện. B. Hoạt động dạy - học: 3' 1. Khám phá: GTB, nêu mục tiêu bài - Lắng nghe, ghi vở. học. 2. Thực hành: 10’ Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau Lời giải : a) 14, 21, 37, 43, 55 a) Trung bình cộng của 5 số trên là : 1 2 5 b) , , (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 3 7 4 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : 1 2 5 19 ( ) : 3 = 2 7 4 28 Đáp số : 34 ; 19 10’ Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị 28 và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Lời giải : Tính tuổi chị . Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. 10’ Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe Lời giải : đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 6 xe đi được số km là : đồng. Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi 50 6 = 300 (km) xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu 10 xe đi được số km là : tiền ? 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng) Lời giải : Bài 4: (HSKG) Người thứ nhất làm được số giờ là : Hai người thợ nhận được 213000 9 4 = 36 (giờ) đồng tiền công. Người thứ nhất làm Người thứ hai làm được số giờ là : trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, 7 5 = 35 (giờ) người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi Tổng số giờ hai người làm là : ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận 36 + 35 = 71 (giờ) được bao nhiêu tiền công ? Người thứ 1 nhận được số tiền công là : Nhận xét, chữa bài. 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) 2' C. Kết luận: Người thứ 2 nhận được số tiền công là : - Chốt nội dung bài. 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) - Nhận xét giờ học. Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng Trang 137
  6. ∆ Ngày soạn: 12/10/2020 Ngày giảng Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tiết 1. Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Kẻ sẵn các bảng trong SGK vào bảng của lớp. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HDTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Phân số thập phân là phân số như thế + PS thập phân là PS có mẫu số là 10, nào? 100, 1000 - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 10’ - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS: + Có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? - Có 1dm, 0m Bao nhiêu m? + Giới thiệu 1dm hay 1/10m còn được - Có1dm = 1/10m viết thành: 0,1m (Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) - Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 - được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 được viết thành các số nào? ; 0,001 - Ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. - Đọc và viết số trên bảng. - Giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. - Nhận xét: (làm tương tự phần a) 3.Thực hành: 10’ Bài tập 1: - Mời 1HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu BT. - Chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) - Đọc: một phần mười, không phẩy trên bảng, cho HS đọc phân số thập một; hai phần mười, không phẩy hai phân và số thập phân. - Nhận xét, chữa bài. 10’ Bài tập 2: - Cho 1HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu yêu cầu BT và làm bài vào - Hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng vở. phần a, b. - Cho HS tự làm bài. - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả. - Nối tiếp nêu kết quả: a) 0,7m; 0,5m; 0,002m; 0,004kg b) 0,09m; 0,03m; 0,008m; 0,006kg Trang 138
  7. - Chữa, chốt bài. 2' C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu: TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1). Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - PP: thảo luận nhóm nhỏ, động não. - Phương tiện: Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng; bảng phụ bài tập 1 (nhận xét). III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa - Đặt câu: của một cặp từ đồng âm - HĐTQ thực + Chiếc áo này giá 30 000 đồng. hiện. + Chiếc áo rét treo trên giá. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài + GV nêu - Lắng nghe, ghi vở. mục đích, yêu cầu của bài. 2. Kết nối: 15’ 2.1. Nhận xét: Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Trao đổi theo nhóm đôi và nêu kết - Mời một số học sinh trình bày. quả: Tai - nghĩa (a), răng - nghĩa (b), mũi - nghĩa (c). - Nhận xét và nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập và suy - 1HS nêu yêu cầu. nghĩ, làm bài và trả lời. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi. + Tai của cái ấm không dùng để nghe. - Nhận xét và KL: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của Trang 139
  8. các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài tập 3: - 1HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu cần làm. + Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau + Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? + Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô + Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ra phía trước. ngửi vẫn gọi là mũi? + Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, + Vì sao cái tai ấm không dùng để chìa ra như cái tai. nghe vẫn gọi là tai? - Chốt: nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống nhau 2.2.Ghi nhớ: - Nối tiếp nêu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3. Thực hành: 7’ Bài tập 1: - Nêu yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào Nghĩa gốc: Nghĩa chuyển: vở. - Mắt (đôi mắt) - Mắt (mở mắt) - Gợi ý: Có thể gạch một gạch dưới từ - Chân (đau chân) - Chân (ba chân) mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ - Đầu (ngoẹo đầu) - Đầu (đầu nguồn) mang nghĩa chuyển. - Gọi HS nêu kết quả. - Xác định nhóm học tập và nhận 8’ Bài tập 2: nhiệm vụ. - Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài theo - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. nhóm 4 . - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, chữa bài. 2' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. ∆ Tiết 4: Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: - Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiênï. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Học sinh khá, giỏi biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. PP – Phương tiện: - Phương phap: Thảo luận, thực hành, đàm thoại. - PP tiện: Giáo viên: Tranh ảnh , học sinh: Sách giáo khoa III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A.Mở dầu: 1.Ổn định: HĐTQ lớp làm việc. Trang 140
  9. 2.Bài cũ: Có chí thì nên. + Nêu những việc em đã làm để vượt qua - 2 HS khó khăn của bản thân? B.Hoạt động dạy học: - Nghe. 3’ a, Khám phá: Nhớ ơn tổ tiên b, Kêt nôi: 10’ HĐ 1: Biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. PP: Thảo luận, đ.thoại - Đọc truyện “ Thăm mộ” để trả lời các câu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. hỏi sau : + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã - Nhóm 3 thảo luận, mỗi thành viên làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? trả lời 1 câu hỏi trước nhóm. + Theo em, bố muốn nhắc nhỡ Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - 3 nhóm nối tiếp nhau trả lời 3 câu mẹ? hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì - Nối tiếp trả lời. về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? Kl : Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Nghe, ghi nhớ để thực hiện. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và thể hiện bằng việc làm cụ thể. 15’ HĐ 2: HS biết được những việc cần làm - Hoạt động cá nhân để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. PP: Thực hành, thuyết trình, đàm thoại. Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu, 5 HS đọc các việc làm. - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. + Vì sao em chọn việc làm đó thể hiện - Trình bày ý kiến về từng việc làm lòng biết ơn tổ tiên? và giải thích lý do. KL : Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ - 4 HS nối tiếp đọc 4 việc a, c, d, đ. thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ. HĐ 3: Tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên. PP: Động não, t. trình - Nhóm, cá nhân. + Em đã làm được những việc gì để thể - Suy nghĩ và làm việc cá nhân. hiện lòng biết ơn tổ tiên? - Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi). + Những việc gì em chưa làm được? Vì - Một số học sinh trình bày trước sao? lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. + Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm - Nghe như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn. Trang 141
  10. 2’ C.Kết luận: - Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia - HS đình, dòng họ mình. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2). - HS - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Nghe ∆ Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 Tiết 1. Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc, viết các số thập phân (dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. II. Phương tiên dạy học: - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi HS chữa bài tập 2(a) tr. 35 - 2HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 10’ 2. Kết nối: - Treo bảng phụ kẻ sẵn như trong SGK. - Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: - Nêu nhận xét để rút ra được: 7 + 2m 7dm hay 2 m được viết 10 2m 7dm = 2,7m thành 2,7m . 8m 56cm = 8,56m + Cách đọc: Hai phẩy bảy mét. 0m 195mm = 0,195m (tương tự với 8,56mvà 0,195m) - Giới thiệu các số: 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập phân. - HS đọc số. - Hướng dẫn HS để HS nêu khái niệm số thập phân - Nối tiếp nêu khái niệm STP. - Chốt lại ý đúng và gọi HS nhắc lại - Gọi HS nêu các ví dụ khác về số - 4HS đọc SGK. thập phân? - Nêu ví dụ. - Đọc lần lượt các số thập phân trong 3. Thực hành: SGK. 7’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc. - Nối tiếp nhau đọc các số TP: 9,4 ; 7,98 - Nhận xét sửa sai. ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307. Trang 142
  11. 7’ Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài - Đọc y/c BT, làm bài vào vở. vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài. - Mời 3HS lên bảng làm bài. 5 9 = 5,9 ; 82 45 = 82,45 810 225 10 100 1000 - Nhận xét, chữa bài. = 810,225 6’ Bài tập 3: HDHS năng khiếu. - Đọc thầm yêu cầu và làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài Kết quả: vào vở. 1 2 0,1 = ; 0,02 = ; - Quan sát hỗ trợ HS làm bài. 10 100 0,004 = 4 ; 0,095 = 95 - Nhận xét, chữa bài. 1000 1000 2' C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 2. Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: - Đọc to, rõ ràng, rành mạch được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ. - Phương tiện: Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HĐTQ thực hiện. - HS đọc truyện Những người bạn tốt, - Ban học tập kiểm tra. nêu ý nghĩa câu chuyện - HĐTQ thực - HS nêu hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Kết nối: 15’ 2.1. Luyện đọc: - Lắng nghe, ghi vở. - Gọi 1HS đọc toàn bài thơ. - Chia đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp - 1HS đọc cả bài. đoạn, luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp luyện - Cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ (3 lượt) đọc từ khó. kết hợp giải nghĩa từ mới và luyện đọc - Luyện đọc theo HD của GV. ngắt nghỉ. + Giải nghĩa: Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Mời đại diện các nhóm đọc báo cáo - Đọc đoạn trong nhóm. Trang 143
  12. trước lớp. - Đọc báo cáo trước lớp. - Mời 1HS đọc diễn cảm toàn bài. 8’ 2.2. Tìm hiểu bài: - 1HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh + Cả công trường say ngủ cạnh dòng mịch? sông. Những tháp khoan nhô lên trời + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi ngẫm nghĩ. hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh mịch vừa sinh động. động vì có tiếng đàn của cô gái + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ Nga. thể hiện sự gắn bó giữa con người với + Trả lời theo cảm nhận riêng. thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? + Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? + Cả công trường say ngủ cạnh dòng + Nêu nội dung chính của bài thơ? sông/ Những tháp khoan nhô lên trời - Chốt lại ý đúng, yêu cầu một số HS ngẫm nghĩ nối tiếp nhau nhắc lại và ghi vở. + 2HS nêu. 7’ 2.3. Luyện đọc lại và HTL bài thơ: - Nhắc lại và ghi vở. - Mời 3HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Đọc mẫu khổ thơ 2 - Yêu cầu HS đọc theo nhóm. - Đọc và tìm giọng đọc. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và thi đọc thuộc lòng KT2 trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm). 2' C. Kết luận: - Thi đọc thuộc lòng. - Hệ thống nội dung bài. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3: Kể chuyện: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học. - PP: Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại. - Phương tiện: Tranh minh hoạ trong truyện. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã - 1HS kể chuyện đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh. Trang 144
  13. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1.Khám phá: Giới thiệu bài 10’ 2. Kết nối: - Kể lần 1, kể chậm rãi. - Kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. - HS lắng nghe. - Viết lên bảng tên một số cây thuốc quý và giúp HS hiểu những từ ngữ khó (trưởng tràng, dược sơn) - Yêu cầu HS nêu nội dung chính cho mỗi tranh - Nêu nội dung chính của từng tranh: 20’ 3. Thực hành: - Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS đọc yêu cầu trong SGK - Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. - Kể trong nhóm - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại) - Thi kể chuyện và trao đổi với bạn - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo về ý nghĩa câu chuyện. tranh trước lớp. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS kể tốt. 2' C. Kết luận: - Nhận xét giờ học, liên hệ. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Các KNS cơ bản cần giáo dục: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, động não - Phương tiện: Thông tin và hình trang 28, 29 SGK. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét - HS trả lời nguy hiểm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. Trang 145
  14. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GTB + ghi đầu bài 2. Kết nối: 15’ Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập trong SGK. - Yêu cầu HS đọc kỹ các thông tin, sau đó - HS làm việc cá nhân. làm các bài tập ở SGK trang 28. - Gọi HS nêu kết quả làm việc. - HS phát biểu ý kiến. Đáp án: 1 – b ; 2 – b ; 3 – a ; - Nhận xét, chốt lại kết luận đúng. 4 – b ; 5 – b - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? - HS trả lời. Tại sao? - Nhận xét, rút ra kết luận 1 SGK/29. - Gọi HS nhắc lại kết luận. - 2 HS nhắc lại kết luận. 15’ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 /29 SGK. - HS quan sát hình 2, 3, 4. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi SGK/29. - HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm ghi kết quả thảo luận lên bảng. - Đại diện nhóm ghi kết quả. - Nhận xét, rút ra kết luận SGK/29. - Gọi HS nhắc lại mục bạn cần biết trang 29. - 2 HS đọc . 2’ C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài - Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh - HS trả lời. bệnh sốt xuất huyết? ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2). Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). - HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: SGK, vở ô-li. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức từ - Nêu ghi nhớ. nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập tiết LTVC trước. - Nhận xét. Trang 146
  15. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối - thực hành: 7’ Bài tập 1: - Gọi HS làm bài và yêu cầu HS làm - 1HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở bài vào vở. ô-li. - Chữa bài, yêu cầu chọn câu tương ứng - Nghĩa của từ chạy: (1) Bé chạy lon ton trên sân. d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. a) Hoạt động của máy móc. (4) Dân làng khẩn chương chạy lũ. b) Khẩn trương tránh những điều - Nhận xét, chốt bài. không may sắp sảy đến. 8’ Bài tập 2: - Gọi HS đọc đầu bài và trao đổi bài - Đọc bài và làm bài theo nhóm 2. theo nhóm 2. - Lời giải: + Dòng b (sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1. - Chữa bài. 8’ Bài tập 3: - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở. - 1HS đọc yêu cầu. - Từ ăn ở câu c dùng với nghĩa gốc (ăn Nhận xét, chữa bài. cơm). Bài tập 4: 7’ - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS đọc bài làm của mình. - Làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương những HS đặt - Nêu kết quả làm bài. câu văn hay. 2' C. Kết luận: - Nhận xét. Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa. ∆ Ngày soạn: 20/10/2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Tiết 2. Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: HS biết: Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. - Phương tiện: Bảng phụ ý (a) phần bài mới, phiếu bài tập 1. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc các số TP và nêu rõ - Đọc các số: 45,123 ; 2,102 ; 5,36 ; Trang 147
  16. phần nguyên, phần thập phân. 7,78 ; nêu phần TP, phần nguyên của - Nhận xét mỗi số. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài 10’ 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK. - Nêu câu hỏi để HS nhận biết về cấu tạo của số thập phân, các hàng của + Phần nguyên gồm 3 hàng: Đơn vị, mỗi phần trong số thập phân. chục, trăm, nghìn + Phần thập phân gồm 3 hàng: hàng - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có phần mười, phần trăm, phần nghìn quan hệ với nhau như thế nào? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn + Số thập phân: 375,406 liền trước. - Phần nguyên gồm những chữ số - HS nêu cấu tạo số thập phân. nào? Phần thập phân gồm những chữ - Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, số nào? 5 đơn vị. Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập - Đọc, viết số thập phân. phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con. + Số thập phân: 0,1985 (Thực hiện tương tự ) + Yêu cầu HS đọc, viết số thập phân. - Nối tiếp đọc phần KL trong SGK. - Gọi HS đọc kết luận. 3. Thực hành: 7’ Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nêu yêu cầu BT. - Cho HS làm bài trong nhóm 2. - Làm bài theo nhóm 2. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Đọc số, phân tích số trong SGK. - Nhận xét. 8’ Bài tập 2: - Cho 1HS viết vào bảng lớp, cả lớp - Làm bài vào vở và chữa bài. làm vào vở. a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; - Nhận xét. d) 2002,08; e) 0, 001 5’ Bài tập 3: HD HS năng khiếu làm - Làm bài và chữa bài. bài. 2' C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu, biết cách viết câu mở đoạn (BT2). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: luyện tập thực hành. Trang 148
  17. - Phương tiện: Tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức : - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh - Trình bày dàn ý bài trước. sông nước - HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 10’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm. - HDHS làm bài theo nhóm (các nhóm - 1HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: nhóm 1 - Làm bài theo nhóm, đại diện các câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c) nhóm trình bày. vào bảng phụ. a) Mở bài: Câu mở đầu - Quan sát, hỗ trợ HS. - Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. - Kết bài: Câu văn cuối. b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. - Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn - Treo bảng phụ chữa bài. đoạn. Xét trong toàn bài, những câu - Nhận xét, chốt bài. văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, 10’ Bài tập 2: kết nối các đoạn với nhau. - Yêu cầu HS đọc, phân tích yêu cầu của bài và làm bài vào vở (chọn ý đúng làm nổi bật ý của đoạn văn). - 2HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày bài làm. a) Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. - Nhận xét, chữa bài b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý 10’ Bài tập 3: chung của đoạn văn: Tây Nguyên có - Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào những thảo nguyên rực rỡ màu sắc vở. Trang 149
  18. - Nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả - Đọc thầm yêu cầu và làm bài vào vở. đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. - 1 số HS trình bày miệng. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, chữa bài. 2' C. Kết luận: - Hệ thống ND. Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài cho giờ sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Trò chơi học tập, quan sát, thảo luận - Phương tiện: Hình trang 30, 31 SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức : - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh + 2 HS trả lời. số xuất huyết? B. Hoạt động dạy học. - Trả lời, nhận xét. 3’ 1. Khám phá. 2. Kết nối 15’ Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Gọi HS đọc các thông tin SGK/30. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, thư ký ghi kết quả làm việc lên bảng con, nhóm nào - HS đọc các thông tin . đưa kết quả lên trước và đúng là nhóm đó - HS làm việc theo nhóm 4. thắng cuộc. Đáp án: 1 - c ; 2 - d ; - Nhận xét, đánh giá 3 - b ; 4 - a 15’ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 /30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi SGV/65. - HS quan sát các hình trong - Nhận xét, bổ sung. SGK/30, 31. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? - HS thảo luận. - Gọi HS nêu ý kiến. Nhận xét. - Gọi 2 HS nhắc lại bài học. - HS nêu ý kiến. 2’ C. Kết luận. - 2 HS nhắc lại. - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học. ∆ Trang 150
  19. Tiết 2. Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: HS biết: Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. - Phương tiện: Bảng phụ ý (a) phần bài mới, phiếu bài tập 1. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc các số TP và nêu rõ - Đọc các số: 45,123 ; 2,102 ; 5,36 ; phần nguyên, phần thập phân. 7,78 ; nêu phần TP, phần nguyên của - Nhận xét mỗi số. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài 10’ 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK. - Nêu câu hỏi để HS nhận biết về cấu tạo của số thập phân, các hàng của mỗi + Phần nguyên gồm 3 hàng: Đơn vị, phần trong số thập phân. chục, trăm, nghìn + Phần thập phân gồm 3 hàng: hàng - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có phần mười, phần trăm, phần nghìn quan hệ với nhau như thế nào? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1) đơn vị của + Số thập phân: 375,406 hàng cao hơn liền trước. - Phần nguyên gồm những chữ số nào? - HS nêu cấu tạo số thập phân. Phần thập phân gồm những chữ số nào? - Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. Phần thập phân gồm - Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần phân 375,406 và cho HS viết vào bảng nghìn. con. - Đọc, viết số thập phân. + Số thập phân: 0,1985 (Thực hiện tương tự ) + Yêu cầu HS đọc, viết số thập phân. - Gọi HS đọc kết luận. 3. Thực hành: - Nối tiếp đọc phần KL trong SGK. 7’ Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài trong nhóm 2. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nêu yêu cầu BT. - Nhận xét. - Làm bài theo nhóm 2. 8’ Bài tập 2: - Đọc số, phân tích số trong SGK. - Cho 1HS viết vào bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Làm bài vào vở và chữa bài. Trang 151
  20. 5’ Bài tập 3: HD HS năng khiếu làm bài. a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; 2' C. Kết luận: d) 2002,08; e) 0, 001 - Chốt nội dung bài. - Làm bài và chữa bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Ôn TV ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về từ đồng âm. - HS hiểu được tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: luyện tập thực hành. - Phương tiện: Tranh, ảnh III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức : - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh - Trình bày dàn ý bài trước. sông nước - HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 10’ Bài tập1: H : Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân. GV có thể giải thích cho HS hiểu. - Nhận xét, chữa bài. 10’ Bài tập 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương 2' C. Kết luận: - Hệ thống ND. Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài cho giờ sau. ∆ Ngày soạn: 21/10/2020 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm . III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trang 152
  21. 5' A. Mở đầu: - HĐTQ thực hiện. 1. Ổn định tổ chức. - Ban học tập kiểm tra. 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách đọc, viết số thập phân. - Gọi HS nêu các đọc và cách viết số thập phân. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: - Lắng nghe, ghi vở. 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Thực hành: 10’ Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. a) Hướng dẫn HS chuyển một phân số - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Kết quả: - HDHS làm theo 2 bước: 162 = 16 2 ; 734 = 73 4 ; + Lấy tử số chia cho mẫu số. 10 10 10 10 + Thương tìm được là phần nguyên 5608 = 56 8 ; 605 = 6 5 (của hỗn số); Viết phần nguyên kèm 100 100 100 100 theo một phân số có tử số là số dư, - Làm bài rồi chữa bài. mẫu số là số chia. 16 2 = 16,2 ; 73 4 = 73.4 ; b) Gợi ý HS nhớ lại cách viết hỗn số 10 10 thành số thập phân. 56 8 = 56,08 ; 6 5 = 6,05 10’ Bài 2: 100 100 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tự chuyển các phân số - HS thi làm bài vào vở. thập phân. (như bài 1) 834 = 83,4 ; 1954 = 19,54 ; 10 100 - nhận xét. 2167 = 2,167 1000 10’ Bài 3: - 1HS nêu yêu cầu. - Mời 1HS nêu yêu cầu. - Làm ra nháp, 3HS làm bảng. - Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu. Kết quả: 5,27m = 537cm 8,3m = 830cm - Nhận xét, chữa bài. 3,15m = 315 cm 2' C. Kết luận - Chốt ND bài. Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành - Phương tiện: Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi HS nói vai trò của câu mở đoạn - Đọc bài viết BT3. trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Trang 153
  22. của em- BT3 (tiết TLV trước) - Nhận xét, tuyên dương B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 15’ 2. Thực hành: - Kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm - Đọc thầm. bài. - Nhắc HS chú ý cách viết: - Chú ý lắng nghe phần gợi ý của + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, GV. mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện 15’ cảm xúc của người viết. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Viết đoạn văn vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Đọc. - Nhận xét. - Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết - Bình chọn. đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. 3' C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. ∆ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 7 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp: - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn - Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 3. Phương hướng hoạt động tuần 6 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Thực hiện tốt nội quy lớp học. - Vệ sinh khu vực phân công, chăm sóc công trình măng non. Trang 154