Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

docx 27 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_33_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 33 Ngày soạn: 08/5/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN ∆ Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : 1000 cm3 600 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. Trang 126
  2. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. Bài giải - GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 6 giờ - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần - HS đọc bài, làm bài sau đó báo thiết. cáo kết quả với GV Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích và thể tích các hình đã học. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện tích một số hình trong thực tế. ∆ Tiết 4 Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. 3. Phẩm chất Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trang 127
  3. + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - HS thi đọc - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 12’ 2. Hoạt động luyện đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). đọc bài + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. - Một số học sinh đọc từng điều + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần luật nối tiếp nhau đến hết bài. chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, vệ sức khỏe, sáu tuổi bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - Học sinh đọc phần chú giải từ - YC học sinh luyện đọc theo cặp. trong SGK. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn -2 học sinh đọc toàn bài. cảm bài văn. - Lắng nghe. - GV hướng dẫn cách đọc: 10‘ 3. Hoạt động tìm hiểu bài GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc đọc bài và TLCH, chia sẻ kết quả dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11 quyền của trẻ em Việt Nam? - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn câu? phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em thao, du lịch. Trang 128
  4. được quy định trong luật. Tự liên hệ + Điều 21: bổn phận của trẻ em . xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì? 8‘ 4. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, lớp tìm đúng giọng đọc. ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc trong từng điều luật. các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - HS luyện đọc diễn cảm - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cảm. cả bài. - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay 2‘ 5. Hoạt động ứng dụng - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu phận của trẻ em vừa học. 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học; về nhà đọc - HS nghe và thực hiện trước bài “Sang năm con lên bảy”. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 2 Chính tả(Nghe – viết) TRONG LỜI MẸ HÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. 2. Kĩ năng: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). 3. Phẩm chất Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK Trang 129
  5. 7’ 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe thong thả, rõ ràng. + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, viết sai lời ru - Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết vào vở nháp - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài - GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. 15’ 3. HĐ viết bài chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 3’ 4. HĐ nhận xét bài - GV NX 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 8’ 5. HĐ làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi - Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 2’ 6. Hoạt động ứng dụng - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các đơn vị được viết hoa chữ cái đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 1‘ 7. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện về nhà làm lại vào vở ∆ Tiết 3 Ôn Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, . I. MỤC TIÊU Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. Trang 130
  6. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. - GV nhận xét chữa bài - HS đọc bài, làm bài sau đó báo Bài 4: HĐ cá nhân cáo kết quả với GV - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích và thể tích các hình đã học. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện tích một số hình trong thực tế. ∆ Ngày soạn: 09/5/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. Trang 131
  7. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giớ thiệu bài - Ghi bảng 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải : Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5m Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần với GV thiết. Bài giải Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10x 10) x 6 = 600(cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Trang 132
  8. Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4(lần) Đáp số: 4 lần 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng làm bài: Khi - HS nêu: cạnh của một hình lập phương gấp C. 9 lần lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Dặn về nhà làm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự ∆ Tiết 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 3. Phẩm chất Tôn trọng và bảo vệ trẻ em. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng nhóm - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 chấm, lấy - HS nêu ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đúng nhất: - Trình bày kết quả - HS làm bài theo cặp - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải - HS trình bày kết quả. Trang 133
  9. thích tại sao ? c. Người dưới 16 tuổi. Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm các từ đồng nghĩa với - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm trẻ em. Đặt câu với một từ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả mà em tìm được - GV nhận xét chữa bài - HS làm việc theo nhóm + trẻ, trẻ con, con trẻ. + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, . + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, . - HS đặt câu: Bài 4: HĐ cá nhân VD: Trẻ con thời nay rất - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập thông minh. - Chọn thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. trong ngoặc đơn thích hợp - GV nhận xét chữa bài với mỗi chỗ trống - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài, làm bài, báo - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg bài cáo kết quả với giáo viên - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính tình, tâm hồn 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm - HS nêu: hồn nhiên, ngây tính cách của trẻ em thơ, tinh nghịch, 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS - HS nghe học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép - HS nghe và thực hiện để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. ∆ Tiết 4 Đ¹o ®øc QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người. 2. Kĩ năng: Biết quan tâm, chăm sóc người thân. 3. Phẩm chất Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Trang 134
  10. - GV: SGK, câu chuyện sưu tầm - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Thế nào là biết ơn thầy cô giáo? + Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - GV nhận xét và đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi đầu bài - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: - HS kể những câu chuyện đã được đọc - HS cả lớp nghe để nhận xét. hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của những ngừi thân trong gia đình. - GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội - HS trả lời. dung câu chuyện bạn kể. * Liên hệ đến nội dung bài học: - Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ nhận xét, kết luận. sung. + Những người thân trong gia đình là những người có quan hệ như thế nào với chúng ta ? + Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với những người thân trong gia đình? + Sự quan tâm của chúng ta với những người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả những người thân của mình 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm - HS liên hệ, nối tiếp nhau trả của bản thân đối với người thân? lời. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Nhắc HS quan tâm, chăm sóc người - HS thực hành bài học. thân nhiều hơn nữa. - Chuẩn bị bài sau, ôn tập cuối kì. ∆ Ngày soạn: 10/5/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Trang 135
  11. 1. Kiến thức: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và người ta thu hoạch được bao nhiêu biết số rau thu được trên 1 mét vuông kg rau cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Cả mảnh vườn đó thu được là: Bài 2: HĐ cặp đôi 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) - HS đọc yêu cầu của đề bài Đáp số: 2250 kg - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS thảo luận theo cặp - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm bài vào vở - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Lời giải : Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật Trang 136
  12. là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : Bài 3: HĐ cá nhân 6000 : 200 = 30 (m) - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau Đáp số : 30m đó làm bài và chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả thiết. Bài giải Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250(m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600(m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2) Đáp số: 1850m2 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng làm bài: Khi - HS nêu: cạnh của một hình lập phương gấp D. 27 lần lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tính thể tích của một đồ - HS nghe và thực hiện vật hình lập phương của gia đình em. ∆ Tiết 2 Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. 3. Phẩm chất Yêu quý, biết ơn cha mẹ 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Trang 137
  13. - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS: SGk, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Điều 15, 16, 17. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. 12’ 2. Hoạt động luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó. lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết - Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau - 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - Cả lớp theo dõi nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp - Cả lớp theo dõi với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảy tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm Trang 138
  14. 10‘ 3. Hoạt động tìm hiểu bài - Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo cáo, chia sẻ trước lớp: + Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngư- ợc lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như ngư- ời. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng ng- + Từ giã thế giới tuổi thơ, con người ười nói. tìm thấy hạnh phúc ở đâu? + Con người tìm thấy hạnh phúc - GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi trong đời thật. thơ, con người tìm thấy hạnh phúc + Con người phải giành lấy hạnh trong đời thực. Để có được hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính 2 phúc, con người phải rất vất vả, khó bàn tay; không dễ dàng như hạnh khăn vì phải giành lấy hạnh phúc phúc có được trong truyện thần thoại, bằng lao động, bằng hai bàn tay của cổ tích mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. 8‘ 4. Luyện đọc diễn cảm * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài. - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của Trang 139
  15. bài - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi - GV treo bảng phụ đã chép sẵn tới trường đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc mẫu + Thi đọc + HS đọc theo cặp - Luyện học thuộc lòng bài thơ. + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài lượt) thơ + Thi học thuộc lòng + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng 2‘ 5. Hoạt động ứng dụng - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính hạnh phúc từ đâu ? mình. 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học - HS nghe và thực hiện thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe ∆ Tiết 3 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 3. Phẩm chất Yêu thích kể chuyên. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi ngư- ời. + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Trang 140
  16. 3’ 1. Hoạt động Khởi động + Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện vô địch Nhà vô địch + Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện . + GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - HS nhe học; giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. 8’ 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. -Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý -Chuyện nói về việc gia đình, nhà - HS nêu trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là những câu chuyện nào? - Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận - HS nêu với gia đình, nhà trường và xã hội là những câu chuyện nào? - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đã được đọc - Cách kể chuyện như thế nào? - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên mình định kể câu chuyện chọn kể. 23’ 3. Hoạt động thực hành kể chuyện - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3’ 3. Hoạt động ứng dụng - Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với - HS nghe và thực hiện gia đình, nhà trường và xã hội. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa - HS nghe và thực hiện kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. MỤC TIÊU Trang 141
  17. 1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. 2. Kĩ năng: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. 3. Phẩm chất HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn - HS chơi hỏi đáp hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây để làm gì ? lương thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà . + Những nguyên nhân nào khiến rừng bị Câu 1. Con người khai thác gỗ tàn phá ? và phá rừng để làm gì ? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng - Hình 1: Cho thấy con người phá bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy rừng để lấy đất canh tác, trồng các củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ cây lương thực, cây ăn quả hoặc dùng, ; phá rừng để lấy đất làm nhà, các cây công nghiệp. làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) Trang 142
  18. - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Do con người khai thác, cháy * Hoạt động 2 : Thảo luận rừng - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí - GV kết luận: hậu thay đổi. Thường xuyên có lũ Hậu quả của việc phá rừng: lụt, hạn hán xảy ra. Đất bị xói - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra mòn, bạc màu. Động vật mất nơi thường xuyên. sinh sống nên hung dữ và thường - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. xuyên - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”. ∆ Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). 3. Phẩm chấtCẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS: SGK, vở Trang 143
  19. 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhan - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng kép. để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn và làm bài - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài theo cặp Bài 2: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo cặp và làm bài. - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp theo dõi Bài 3: HĐ nhóm - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. viết vào vở - HS suy nghĩ làm bài - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài - Trình bày kết quả làm của mình, chia sẻ kết quả với - GV nhận xét chữa bài cả lớp - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - 3 HS trình bày - GV nhận xét 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai - HS nêu chấm. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết bài. Trang 144
  20. ∆ Ngày soạn: 11/5/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 Tiết 2 Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chấtCẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã với nội dung là nêu một số dạng bài học là: toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng. dạng) + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu - GV nhận xét vi, diện tích, thể tích). - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Trang 145
  21. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, Bài giải: Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Muốn tính tổng của nhiều số khi - Lấy trung bình cộng của chúng nhân biết trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi - Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Bài 3: HĐ cá nhân Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau 35 x 25 = 875 (m2) đó làm bài và báo cáo GV. Đáp số: 875 m2 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên Cách 1: 1cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7(g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân A. 10,32kg nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg Trang 146
  22. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà luyện tập làm các dạng bài - HS nghe và thực hiện vừa ôn tập. ∆ Tiết 3 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 2. Kĩ năng: Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại bài văn tả người. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài * Chọn đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề dưới những từ quan trọng - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã - HS nối tiếp nhau nêu chọn * Lập dàn ý - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK - Gọi HS đọc gợi ý SGK - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài dàn ý bài văn mình đã chọn - HS trình bày kết quả: - Trình bày kết quả *Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, giáo hoàn chỉnh các dàn ý Trang 147
  23. - Tập nói theo dàn ý đã lập - Tập trình bày trong nhóm - Đại diện nhóm thi trình bày. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Trình bày trước lớp - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt. - GV nhận xét, chữa bài 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn - HS nhắc lại tả người. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt - HS nghe và thực hiện về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. 2. Kĩ năng: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? Trang 148
  24. + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, sử đất trồng vào việc gì ? dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi san sát nhu cầu sử dụng đó ? + Dân số ngày càng tăng, đô thị - Cho HS liên hệ thực tế hóa ngày càng mở rộng nên nhu - GV kết luận: cầu về - HS liên hệ thực tế Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, 137 thảo luận, chia sẻ + Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Làm cho môi trường đất trồng bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi bị suy thoái. Đất trồng bị ô nhiễm trường đất ? và không còn tơi xốp, màu mỡ + Nêu những tác hại của rác thải đối với như sử dụng phân . môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô - GV nhận xét, kết luận: nhiễm, bị suy thoái. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất - HS nêu ? 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. ∆ Ngày soạn: 12/5/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học. 2. Kĩ năng: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. Trang 149
  25. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu chia sẻ yêu cầu của bài + Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED nào ? và tam giác BEC + Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ Diện tích tam giác BEC là : 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là : 27,2 + 40,8 = 68 (cm2) Đáp số : 68 cm2 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc - Bài thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai - Yêu cầu HS làm bài số đó - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc - Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ Trang 150
  26. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là: Bài 4: HĐ cá nhân 12 : 100 x 75 = 9 (l) - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau Đáp số: 9 lít đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần - HS làm bài, chia sẻ kết quả. thiết. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS nêu lại cách giải bài toán - HS nêu Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm giải các bài toán dạng - HS nghe và thực hiện toán Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. ∆ Tiết 2 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người. 2. Kĩ năng: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng: - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Trang 151
  27. * Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài - GV nhắc HS : trong SGK + 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. - HS lắng nghe Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn * HS làm bài - GV theo dõi HS làm bài - Cả lớp làm bài - Thu bài 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn - HS chia sẻ tả người 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết làm bài của HS - HS nghe - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. ∆ Tiết 4: Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 33 1 Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 3 tổ lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - LỚp trưởng lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. 2. Phương hướng hoạt động tuần 34 - Ổn định tốt nề nếp học tập - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ phòng dịch covit - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19 Trang 152