Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

doc 35 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_33_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

  1. TUẦN 33 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2019 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Trang 168) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thuộc công thức tính tính diện tích và thể tích các hình đã học. Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích các hình. 3. Thái độ: HS tự giác học tập. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng mô hình và công cụ tón học II. Đồ dùng dạy hoc: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi bắn tên để nêu: quy tắc và - HS nêu. công thức tính diện tích, chu vi các hình đã học. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Nội dung. - HS nối tiếp nêu. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính + Hình hộp chữ nhật: diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, Sxq = (a + b) 2 x c V = a b c hình lập phương. Stp = Sxq + S 2 mặt đáy - GV nhận xét. + Hình lập phương: Sxq = (a a) 4 V = a a a Stp = (a a) 6 Bài 1: (168) 3. Hoạt động luyện tập - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2) - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 102,5 m2 Bài 2: (168) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện. - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng giải. 1
  2. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 10 10 = 1000 (cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 10 6 = 600 (cm2). - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: a) 1000cm3 b) 600cm2 Bài 3: (168) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện. - Gợi ý HS: Tính thể tích bể nước rồi tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể - Lớp làm vở, 1 HS giải trên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Thể tích bể là: 2 1,5 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 6 giờ 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung bài: Biết tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (Trang 145) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều của “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình, xã hội. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành pháp luật. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi hái hoa dân chủ đọc và trả lời - HS tham gia chơi. câu hỏi “Những cánh buồm” và trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 4 điều luật. - Yêu cầu HS chia đoạn. - 4 HS nối tiếp đọc 4 điều luật lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 4 HS nối tiếp đọc 4 điều luật lần 2. lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc. - GV đọc toàn bài. - HS theo dõi SGK. 3.3: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm 3 điều 15,16,17. - HS đọc thầm điều 15, 16, 17, trả lời. + Những điều luật nào trong bài nêu lên + Điều 15, 16, 17. quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? - HS đặt tên cho các điều luật. Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc bảo vệ sức khoẻ. Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. Điều 17: Quyền vui chơi giải trí của trẻ em. - Gọi HS đọc điều 21: - 1 HS đọc điều 21, trả lời. + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ + Điều 21 nói về bổn phận của trẻ em. em? * Giảng từ: bổn phận (là trách nhiệm và phần việc phải gánh vác, lo liệu, theo 3
  4. đạo lí thông thường) + Nêu những bổn phận của trẻ em được + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? quy định trong điều 21. + Các em đã thực hiện được những bổn + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp hiện được những bổn phận gì, nêu tục cố gắng thực hiện? những bổn phận cần tiếp tục cố gắng thực hiện. - Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: “Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em” là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - 2 HS đọc. - GV chốt lại, gắn bảng phụ. * Luyện đọc diễn cảm. - 4 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21. - HS luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại ý chính của bài. - HS nêu - Giáo dục HS tuân thủ, thực hiện tốt bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. Nêu được tác hại của việc phá rừng. 2. Kĩ năng: * KNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng phê phán, bình luận. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường rừng. 4. Năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá tự khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HĐ 2. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về việc rừng bị tàn phá và tác hại của phá rừng III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và truyền tay chiếc hộp bí mật: Nêu vai trò của môi trường tự - 2 HS nêu. nhiên đối với đời sống con người? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc theo nhóm. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK 1. Quan sát và thảo luận. - thảo luận nhóm - trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình vẽ SGK - thảo luận nhóm 4, trả lời vào phiếu. + Con người khai thác gỗ và phá - Đại diện nhóm trình bày. rừng để làm gì? + Hình 1: Phá rừng để lấy đất canh tác, * KNS: Kĩ năng tự nhận thức những trồng các cây lương thực, hành vi sai trái của con người đã + Hình 2: Phá rừng để lấy củi gây hậu quả với môi trường rừng. + Hình 3: Phá rừng để lấy gỗ làm nhà, + Nguyên nhân nào khác khiến rừng đóng đồ đạc bị tàn phá? + Hình 4: Cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, * Tích hợp SDNLTK&HQ: rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy + Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn rừng. phá. * Có nhiều nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng, làm nương rẫy, lấy củi, đốt * Làm việc nhóm đôi. than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, ; phá - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, 2. Hậu quả của việc phá rừng + Việc phá rừng dẫn đến những hậu - HS thảo luận nhóm đôi. 5
  6. quả gì? - Đại diện nhóm trình bày. * KNS: Kĩ năng phê phán, bình luận + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả: phù hợp khi thấy môi trường rừng bị - Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán, hủy hoại. - Đất bị xói mòn trở lên bạc màu. - GV nhận xét, bổ sung. - Động thực vật quý hiếm giảm dần. - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh về nạn phá rừng ; Hậu quả của việc phá rừng. - HS trưng bày tranh ảnh về nạn phá rừng; - Yêu cầu HS liện hệ về bản thân gia Hậu quả của việc phá rừng. đình. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách - HS liên hệ. nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nguyên nhân và - HS nêu hậu quả của việc phá rừng. * GDBVMT: GDHS không phá rừng, tích cực bảo vệ, trồng cây xanh để bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Chính tả: (Nghe - ghi) TRONG LỜI MẸ HÁT (Trang 146) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả “Trong lời mẹ hát”. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức. 3. Thái độ: HS chăm chỉ luyện viết. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát các bài hát về mẹ, sau đó - HS hát. viết bảng con tên các cơ quan đơn vị trong bài tập 2 - GV kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe. * Hướng dẫn nghe - viết. 1. Nghe - viết. - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. + Nội dung bài thơ nói điều gì ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc thầm lại bài thơ. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai - HS luyện viết: ngọt ngào, chòng chành, yêu cầu HS viết bảng con. nôn nao, lời ru. - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS đổi chéo bài, soát lỗi. - GV thu 6 bài - nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài tập. Bài 2: (147) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS nối tiếp đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - Trao đổi cặp, làm bài vào VBT. 1 cặp làm bài trên bảng phụ. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - Nhận xét, chốt bài kiến đúng. * Lời giải: Tên các tổ chức tách ra theo từng bộ phận. Liên hợp quốc Ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Lao động / Quốc tế Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em (về là quan hệ từ) Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em Tổ chức / Ân xá / Quốc tế 7
  8. Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thuỵ Điển (của là quan hệ từ) Đại hội đồng / Liên hợp quốc 3. Hoat động vận dụng - Hệ thống nội dung: - Nghe - viết đúng bài chính tả. Viết - HS thực hiện hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức. - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết lại bài. 8
  9. Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP (Trang 169) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính thể tích và diện tích các hình. 3. Thái độ: HS tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, tư duy logic II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT1. Bảng phụ BT3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - 2 HS nêu. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài 1: (169) - HS nêu. - Nhận xét - chữa bài. - Làm bài theo cặp. 2 cặp làm bài trên a) phiếu. HLP (1) (2) b) Độ dài cạnh 12cm 3,5cm HHCN (1) (2) Sxq 576cm2 49cm2 Chiều cao 5cm 0,6m Stp 864cm2 73,5cm2 Chiều dài 8cm 1,2m Thể tích 1728cm3 42,875cm3 Chiều rộng 6cm 0,5m Sxq 140cm2 2,04m2 Stp 236cm2 3,24m2 Thể tích 240cm3 0,36m3 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 2: (169) - Gọi HS nêu giữ kiện. - 1 HS đọc bài toán. - HS nêu. Tóm tắt Hình HCN có thể tích: 1,8m3 - Gợi ý HS: Tính diện tích đáy bể rồi Chiều dài : 1,5m tính chiều cao của bể. Chiều rộng : 0,8m - Yêu cầu HS làm bài. Chiều cao : m? - Lớp làm vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Diện tích đáy bể là: 9
  10. - GV nhận xét, chữa bài. 1,5 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5m. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (169) - Gọi HS nêu giữ kiện. - 1 HS đọc bài toán. - Gợi ý HS: tính cạnh khối gỗ, tính Stp - HS nêu. của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sánh Stp của hai khối đó - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Lớp làm vở, 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là: (10 10) 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là (5 5) 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết tính thể tích và diện tích các hình. - HS theo dõi - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới. 10
  11. Lịch sử ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, ghi nhớ sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. 4. Năng lực; - Năng lực khám phá II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT - HĐ 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền và Nêu một số - HS nêu. di tích lịch sử chính trong quần thể di tích lịch sử Tân Trào? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận theo nhóm, làm bài vào - GV chia lớp thành các nhóm. Yêu phiếu HT. cầu các nhóm ôn lại các thời kì lịch sử: Thời kì Sự kiện, nhân vật + Từ năm 1958 đến năm 1945; 1958 đến 1945 + Từ năm 1945 đến năm 1954; 1945 đến 1954 + Từ năm 1954 đến năm 1975; 1954 đến 1975 + Từ năm 1975 đến nay. 1975 đến nay - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm trình bày. * Từ 1858 đến 1945 + Đầu thế kỉ XX Bác Hồ đã rời Tổ quốc + Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ra đi tìm đường cứu nước. vào năm nào? + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/ 2/ 1930. vào ngày tháng năm nào? - Ngày 2/ 9/ 1945 tại Quảng trường Ba + Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Đình Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào ngày tháng năm nào? lập. * Từ 1945 đến 1954 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp quay trở + Thực dân Pháp quay trở lại đánh lại xâm lược nước ta. nước ta khi nào? + Chiến thắng Điện Biên Phủ, góp phần + Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến nghĩa lịch sử gì? chống thực dân Pháp xâm lược. * Từ 1954 đến 1975 + Hiệp định công nhận chấm dứt chiến + Nội dung cơ bản của Hiệp định tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. 11
  12. Giơ- ne-vơ là gì? + Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược + Mĩ có âm mưu gì? miền Nam Việt Nam. + 12 - 1965 miền Bắc xây dựng Nhà máy + Sự ra đời của nhà máy Cơ khí Hà cơ khí Hà Nội. Nội? + Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968. + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? + Vì chiến thắng này mang kết quả to lớn + Vì sao nói chiến thắng 12 ngày cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như đêm chống máy bay Mĩ phá hoại Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954. của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? + Là ngày kỉ niệm giải phóng miền Nam, + Ngày 30 - 4 là ngày lễ kỉ niệm gì thống nhất đất nước. của đất nước ta? + Diễn ra cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước hội chung được tổ chức trong cả nước. ta diễn ra sự kiện gì? * Từ 1975 đến nay - Từ năm 1975 đến nay. Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu một số sự kiện, nhân vật lịch - HS nêu sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: “TRẺ EM” (Trang 147) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em; Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt “Quyền và bổn phận trẻ em”. 4. Năng lực; - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. Bảng phụ BT4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đua giữa 3 tổ: Hãy nêu tác - HS nêu. dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (147) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. + Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? - Yêu cầu HS suy nghĩ, lựa chọn ý - HS lựa chọn đáp án, phát biểu. đúng. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. c) Người dưới 16 tuổi. Bài 2: (148) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài, 1 nhóm làm bài trên phiếu. - Gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. * Lời giải: Từ đồng nghĩa với trẻ em Đặt câu - Trẻ, trẻ con, con trẻ, (không có sắc VD: Trẻ thời nay được chăm sóc, thái nghĩa coi thường hay coi trọng) chiều chuộng hơn thời xưa. Trẻ con thời nay rất thông minh. - Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu Thiếu nhi là măng non của đất nước. niên, (có sắc thái coi trọng) Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo. - Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, Nhóc con này tinh nghịch thật. nhóc con, (có sắc thái coi thường) 13
  14. Bài 3: (Giảm tải) Bài 4: (148) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào VBT. 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Gọi HS trình bày. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa a) Tre già măng mọc Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ Còn ngay thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em; Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày bị thu hẹp và thoái hoá. 2. Kĩ năng: * KNS: Kĩ năng lựa chọn và xử lí thông tin. Kĩ năng giao tiếp, tự tin. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng. 3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đất. 4. Năng lực: - Năng lực khám phá, tìm tòi, tự chủ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HĐ 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi tiếp sức giữa 2 tổ: Hãy nêu - HS thi đua. nguyên nhân và tác hại của việc phá rừng? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Quan sát, thảo luận. 1. Nguyên nhân đất trồng bị thu hẹp. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, thảo - HS quan sát hình 1 - 2, thảo luận nhóm. luận nhóm trả lời câu hỏi. * KNS: Kĩ năng lựa chọn và xử lí thông tin. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Hình 1, 2 cho biết con người sử + Hình 1, 2 cho thấy: Trên cùng một địa dụng đất trồng vào việc gì? điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đổi nhu cầu sử dụng đó? đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần . phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. - Ngoài ra còn do nhu cầu lập khu công nghiệp đô thị hoá, mở thêm trường học, mở đường. * Thảo luận nhóm. 2. Nguyên nhân môi trường đất trồng bị suy thoái. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời - HS thảo luận theo nhóm 2. Trả lời câu câu hỏi. hỏi, 1 nhóm trả lời vào phiếu. 15
  16. * KNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Đại diện phát biểu. + Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến trừ sâu, rác thải dẫn đến môi trường môi trường đất. đất ngày càng bị suy thoái. + Nêu tác hại của rác thải đối với môi + Dân số tăng, lượng nước thải tăng xử lí trường đất. không hợp vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường đất - GV nhận xét, kết luận. * Bài tập KNS: Bài 5: (39) Sắp xếp các bước thực hiện - Gọi HS nêu yêu cầu. theo thứ tự từ 1 đến 6 cho phù hợp (đánh số vào ô trống) - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài: - HS trao đổi cặp, làm bài. Sắp xếp các bước thực hiện theo thứ tự từ 1 đến 6 cho phù hợp. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến - HS nêu việc đất trồng ngày bị thu hẹp và thoái hoá. * Tích hợp GDBVMT: GDHS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường đất. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2019 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 148) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể. Sắp xếp chi tiết, kể rõ ý, biết và trao đổi về nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của trẻ em. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tiếp sức kể các đoạn của câu - HS kể. truyện: Vì muôn dân và trả lời câu hỏi trong bài. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS kể chuyện. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, (bảng phụ) xác - 2 HS đọc đề, xác định. định yêu cầu, GV gạch chân những từ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe quan trọng trong đề bài. hay đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Gọi HS đọc 4 gợi ý trong SGK. - 4 HS đọc nối tiếp. - Nhắc HS lưu ý: Chọn đúng câu - HS lắng nghe. chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể - Gọi HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nói tên câu chuyện sẽ kể. * HS thực hành kể chuyện và trao đổi 2. Thực hành kể chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý 3, 4. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý của - HS viết dàn ý ra nháp. câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện. bạn về nhận vật, ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo - HS lắng nghe. trình tự. Với những truyện dài, các 17
  18. em chỉ cần kể 1 - 2 đoạn. - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp. - HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay, tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3. Hoạt động vận dụng; - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã - Hs nêu đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. *Tích hợp TGĐĐHCM: GD thiếu nhi tính trung thực. - GV nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 18
  19. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 169) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hành tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích các hình. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. Nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (169) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện. Tóm tắt, nêu - HS nêu cách giải. Tóm tắt - Gợi ý HS: Tìm nửa chu vi, sau đó Mảnh vườn HCN chu vi: 160 m tìm chiều dài. Chiều rộng : 30 m Cứ 10 m2 thu 15 kg rau Cả vườn : kg ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét- chữa bài Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 30 = 1500 m2) Số kg rau thu hoạch được là: 15 : 10 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg. Bài 2: (169) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS: Tính chiều cao của HHCN ta lấy Sxq chia cho chu vi đáy. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên bảng phụ. - Nhận xét - chữa bài. Bài giải 19
  20. Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm. Bài 3: (170) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và một hình tam giác. - HS theo dõi. Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hình chữ nhật và diện tích hình tam giác. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp, HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét - chữa bài. Bài giải Độ dài thật cạnh AB là: 5 1000 = 5000 (cm) = 50m Độ dài thật cạnh BC là: 2,5 1000 = 2500 (cm) = 25m Độ dài thật cạnh CD là: 3 1000 = 3000 (cm) = 30m Độ dài thật cạnh DE là: 4 1000 = 4000 (cm) = 40m. Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 25 = 1250 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác CDE là: 30 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số: Chu vi: 170m Diện tích: 1850m2 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách tính diện tích và thể tích - HS nêu một số hình đã học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 20
  21. Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY (Trang 149) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 3. Thái độ: HS sống có hoài bão, ước mơ để khi lớn lên góp phần xây dựng đất nước. 4. Năng lực: - Năng lực ngông ngữ, thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đua kể tên các luật Bảo vệ - HS thi đua trả lời câu hỏi. chăm sóc và giáo dục trẻ em - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS chia đoạn: 3 khổ thơ. giọng đọc chung. - 3 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 1. - Yêu cầu HS chia đoạn. - 3 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 2. - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ (Kết - HS đọc theo cặp hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS theo dõi SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - 2 HS đọc khổ thơ 1, 2, trả lời. * Tìm hiểu bài. + Giờ con đang lon ton/ Khắp sân - Gọi HS đọc khổ thơ 1, 2. trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe + Những câu thơ nào cho thấy thế giới thấy/ tuổi thơ rất vui và đẹp? - 1 HS đọc khổ thơ 3. + Qua thời ấu thơ, các em sẽ không còn - Gọi HS đọc khổ thơ 3. sống trong thế giới thần tiên thế giới + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào của các em trở thành thế giới hiện thực. khi ta lớn lên? * Giảng từ: ấu thơ (Là rất ít tuổi, còn + Con người tìm thấy hạnh phúc trong thơ ngây, bé dại) đời thật / Con người phải giành lấy hạnh + Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy phúc từ chính đôi bàn tay của mình. hạnh phúc ở đâu? Nội dung: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con - Nội dung chính của bài là gì? sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. 21
  22. - 2 HS đọc. - GV chốt lại gắn bảng phụ. * Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng - 3 HS đọc nói tiếp. bài thơ. - HS theo dõi. - Gọi HS đọc bài. - HS luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ - HS nhẩm đọc, học thuộc lòng. 1, 2. - Yêu cầu HS nhẩm đọc HTL - HS đọc HTL. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GDHS sống có hoài bão, ước mơ để - HS nêu nội dung bài thơ khi lớn lên góp phần xây dựng đất nước. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, học thuộc lòng bài thơ. 22
  23. Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2019 Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC (Trang 170) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học và lập luận tư duy II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và Gv kết nối vào bài. - HS hát và lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS ôn tập. - Yêu cầu HS nêu một số dạng toán - HS nêu: đã học. + Tìm số trung bình cộng. + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (170) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, dạng toán, - HS nêu. cách giải. - Gọi HS nêu cách tìm số trung bình - 1 HS nêu cách tìm số trung bình cộng. cộng. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét - chữa bài. Bài giải Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km. Bài 2: (170) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, dạng - HS nêu. toán, cách giải. Tóm tắt Mảnh đất HCN chu vi : 120m Dài hơn rộng : 10 m Tính diện tích : m2 ? - Gợi ý HS tìm nửa chu vi mảnh đất rồi tìm chiều rộng, chiều dài. - Gọi HS nhắc lại cách tìm số lớn, số - HS nêu. 23
  24. bé. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp, HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét - chữa bài. Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Bài 3: (170) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vở, 1 HS giải trên bảng phụ. - Nhận xét - chữa bài. Bài giải 1cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 4,5 = 31,5 (g) 3. Hoạt động vận dụng: Đáp số: 31,5g - Hệ thống nội dung bài: Biết giải một số dạng bài toán đã học. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 24
  25. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài gợi ý. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên. 3. Thái độ: HS chăm chỉ tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi hát các bài hát về cha mẹ, - HS tham gia chơi. Bạn nào thua sẽ phải trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo của bài văn tả người. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: (150) Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và 3 đề bài. - 2 HS đọc nối tiếp. (Bảng phụ) Đề bài: 1. Tả cô giáo (hoặc giáo viên giáo) đã từng - GV hướng dẫn HS phân tích từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn đề, gạch chân những từ ngữ quan tượng và tình cảm tốt đẹp. trọng. 2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng, ) 3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. - Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong 3 đề - HS lựa chọn đề bài. bài. - Gọi HS nêu đề bài các em chọn. - HS nối tiếp nêu đề bài đã chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK - 2 HS đọc gợi ý. - Nhắc HS: Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK - HS ghi nhớ. song các ý cần cụ thể để dựa vào đó trình bày miệng. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - Lớp làm nháp. - Gọi HS trình bày. - HS nối tiếp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (150) Tập nói theo dàn ý đã lập. 25
  26. - Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập, - HS trình miệng trong nhóm. trình bày miệng trong nhóm. - Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - HS bình chọn bạn trình bày hay nhất. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài - HS nêu văn tả người. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 26
  27. Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. Hệ thống một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Thế giới; Phiếu HT - HĐ 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để nêu một số đặc - HS tham gia chơi. điểm về dân cư, kinh tế, của tỉnh Tuyên Quang. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc cả lớp. - HS quan sát bản đồ. - GV treo bản đồ. - HS nối tiếp lên bảng chỉ các châu lục, - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí các châu các đại dương và nước Việt Nam. lục, các đại dương và nước Việt Nam. - Tổ chức cho HS chơi học sinh chơi “Đối đáp nhanh” - HS 1 nói tên nước - HS 2 nói tên châu - GV hướng dẫn cách chơi. lục. - HS chơi học sinh chơi. - Chia lớp thành 2 đội tổ chức cho HS chơi. * Đáp án: - Nhận xét, khen ngợi đội thắng cuộc. Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu Á Ai Cập Châu Phi Hoa Kỳ Châu Mĩ Liên Bang Nga Ở cả châu Âu, châu Á Ô-xtrây-li a Châu Đại Dương Pháp Châu Âu Lào Châu Á Cam-pu-chia Châu Á * Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 27
  28. - GV nhận xét, khen ngợi. Châu Vị trí Đặc điểm Dân cư Hoạt động kinh tế Đa dạng, Đông nhất - Nông nghiệp là chủ yếu: Nằm ở phong phú thế giới lúa gạo, bông, lúa mì, trâu, Châu bán cầu bò Á Bắc - Công nghiệp: khai thác khoáng sản, dầu mỏ. Thiên nhiên Dân cư đông - Có nền kinh tế phát triển Nằm ở vùng ôn đới thứ 4 thế giới. cao, các sản phẩm công Châu phía tây có phong chủ yếu người nghiệp nổi tiếng là: Máy Âu châu Á cảnh kì vĩ da trắng, phân bay, ô tô, thiết bị hàng điện bố khá đều tử, len, dạ, dược, mĩ phẩm Chủ yếu là Đông dân thứ - Kinh tế kém phát triển tập Nằm ở hoang mạc, 3 thế giới, hơn trung khai thác khoáng sản Châu châu Âu khí hậu khô 1/3 dân số là và trồng cây công nghiệp Phi và châu nóng nhất thế da đen. như: cà phê, ca cao, bông, Á giới. lạc Thiên nhiên Dân cư đứng - Bắc Mĩ: có nền kinh tế đa dạng và thứ 3 trên thế phát triển, các nông sản như phong phú. giới hầu hết là lúa mì, bông, lợn, bò sữa người nhập cư - Công nghiệp: máy móc Nằm ở từ châu Âu, thiết bị, hàng điện tử, máy Châu bán cầu châu Á, châu bay Mĩ Tây Phi, người lai, - Trung và Nam Mĩ có nền người Anh kinh tế đang phát triển: - điêng là chuối, cà phê, mía, bông và người bản địa. khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Châu Bao gồm Khí hậu khô Có số dân ít - Có nền kinh tế phát triển, Đại lục địa hạn, thực vật nhất trong các nổi tiếng thế giới về xuất Dương Ô-xtrây- và động vật châu lục khẩu lông cừu, len, thịt bò, li-a và độc đáo. sữa. các đảo quần đảo Châu Ở vùng Là châu lục Không có Nam địa cực lạnh nhất thế người sinh Cực giới sống 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS xác định được các châu lục, - HS lên xác định đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ. Hệ thống một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 28
  29. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi viết các từ đồng nghĩa với trẻ - HS thi viết vào bảng con. em? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS theo dõi. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (151) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS đọc nối tiếp. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS nêu. - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn, - HS đọc thầm, điền dấu ngoặc kép vào điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp chỗ thích hợp. trong đoạn văn. - HS trình bày, chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để giáo viên biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). - ra vẻ người lớn : “Thưa giáo viên, sau này ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). Bài 2: (152) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - HS thảo luận nhóm 2, làm bài. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” Bài 3: (152) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS: Để dẫn lời nói trực tiếp 29
  30. của những thành viên trong tổ và dùng - HS ghi nhớ. những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt, ta phải dùng dấu ngoặc kép. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào VBT. 1 HS làm bài trên phiếu. - HS nối tiếp trình bày. VD: Bạn Thảo tổ trưởng tổ tôi, mở đầu - Gọi HS đọc đoạn văn. cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất - GV nhận xét, khen ngợi. “chát chúa” : “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì cô giáo sẽ cho cả tổ cùng cô lên thành phố xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hiếu “phệ” và Hoa “bột” tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. * Tác dụng: - Dấu ngoặc kép (1), (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - Dấu ngoặc kép (2) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu ngoặc kép. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 30
  31. Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP (Trang 171) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết giải một số bài toán có dạng đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho HS. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán và tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi viết bảng con các công thức - HS tham gia thi viết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: - Gọi HS đọc bài toán. Bài 1: (171) - GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS - 1 HS đọc bài toán. quan sát. - HS quan sát hình vẽ. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS nhớ lại cách giải toán: - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. Bài giải - Yêu cầu HS làm bài. Ta có sơ đồ: ? cm2 SBEC 136 cm2 SABCD ? cm2 Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC là: 13,6 : (3 - 2) 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: - Nhận xét - chữa bài. 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm 2) Đáp số: 68 cm2 Bài 2: (171) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Ta có sơ đồ: 31
  32. ? hs HS nam 35 hs HS nữ ? hs Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: - Nhận xét - chữa bài. 35 : (4 + 3) 3 = 15 (học sinh) Số HS nữ trong lớp là: 35 - 15 = 20 (học sinh) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 - 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (171) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu. - Nhận xét - chữa bài. - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 75 = 9 (lít) Đáp số: 9 lít xăng. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: (171) - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ nêu - 1 HS đọc bài toán. giữ kiện, cách giải. - HS quan sát biểu đồ, nêu giữ kiện, cách - Yêu cầu HS làm bài. giải - Nhận xét - chữa bài. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS. Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 100 = 200 (HS) Số học sinh giỏi là: 200 : 100 25 = 50 (HS) Số học sinh trung bình là: 200 : 100 15 = 30 (HS) Đáp số: HS giỏi: 50 HS HS TB: 30 HS 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS theo dõi - Nhận xét giờ học.- Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 32
  33. Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được bài văn tả người đủ ba phần (mở bài theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp, thân bài, kết bài theo lối mở rộng hoặc không mở rộng) 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn, dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 3. Thái độ: - Ý thức làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết 3 đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi bắn tên và nêu cấu - HS nêu tạo của bài văn tả người mà em đã học. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Đề bài. * Hướng dẫn HS viết bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc 3 đề bài. (Bảng phụ) 1.Tả cô giáo (hoặc giáo viên giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp 2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng, ) 3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. - 2 HS đọc lại dàn ý bài văn tả người. - Gọi HS đọc lại dàn ý bài văn. - HS nối tiếp nói tên đề bài đã chọn. - Gọi HS nói đề bài các em chọn. - GV nhắc nhở HS cách trình bày. 2. Viết bài. * Thực hành. - HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. - GV thu bài. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Viết hoàn chỉnh 33
  34. một bài văn tả người. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 33 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần. * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: . II. Phương hướng tuần sau - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 24: CHIẾN THẮNG CÂY SỐ BẢY (Km 7) (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) 34
  35. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: địa lôi, giòn giã, khi viết. nức lòng - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ 35