Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

docx 26 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

  1. TUẦN 32 Ngày soạn: 01/5/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN ∆ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên - HS nêu lại và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ quả cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân Trang 100
  2. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách đúng. làm Bài 4: HĐ cá nhân - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - Khoanh vào D. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 = a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = b) 0,563 : 0,001 = 563 c) 3,73 : 0,5 = c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = d) 9,4 : 0,25 = 37,6 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự. ∆ Tiết 2: Tập đọc ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 3. Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một nghĩ gì về người mẹ của anh ? phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Anh chiến sĩ là người con hiếu nghĩ gì về anh ? thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / Trang 101
  3. - HS nghe - Nhận xét, đánh giá. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 12’ 2. Hoạt động luyện đọc: - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). 10’ 3. Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm: và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên năm nay thường có những sự cố gì? đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê phong trào gì? Nội dung của phong trào em. đó lầ gì? HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an một bạn trai rất nghịch ngợm toàn giữ gìn đường sắt? thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa. - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi Trang 102
  4. + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy những gì? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 8’ 4. Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 2’ 5. Hoạt động ứng dụng - Địa phương em có đường tàu chạy qua - HS nêu không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết) BẦM ƠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 2, bài 3. 3. Phẩm chất: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học Trang 103
  5. - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa - HS nêu tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 7’ 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu trong - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh chiến -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ như thế nào? sĩ thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ em dễ viết sai. viết sai. 15’ 3. HĐ viết bài chính tả. - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. 3’ 4. HĐ chấm và nhận xét bài Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. Cách tiến hành: - GV 7-10 bài. - Thu bài - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 8’ 5. HĐ làm bài tập: Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. - GV nhận xét chữa bài. - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho tên đó đúng Bài tập 3: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm - Gọi HS đọc yêu cầu sau đó chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài a) Nhà hát Tuổi trẻ - GV nhận xét, chữa bài b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 2’ 6. Hoạt động ứng dụng - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho - HS viết: đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và + Bộ Giáo dục và Đào tạo. đào tạo. 1‘ 7. Hoạt động sáng tạo Trang 104
  6. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. ∆ Tiết 3 Ôn Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Thực hành phép chia. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên - HS nêu lại và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ quả cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 - 1 HS nêu Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách - GV cho HS làm bài làm - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 = a) 7,05 : 0,1 = 70,5 1’ 4. Hoạt động sáng tạo Trang 105
  7. - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự. ∆ Ngày soạn: 02/5/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách - GV nhận xét, chữa bài làm c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, - GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. Trang 106
  8. - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên Giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 12 60% - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau ∆ Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). 3. Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học Trang 107
  9. - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Yêu - HS chơi trò chơi cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi từng dấu phẩy trong đoạn văn . những HS làm bài tốt. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở. ∆ Tiết 4: Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Trang 108
  10. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương. 2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng. 3. Phẩm chất: Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng. GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường ( phù hợp với khả năng) 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường. - HS: SGK, vở, SBT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đua :Nêu nội dung phần - HS thi ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát - Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi - HS làm việc theo cặp chú, ghi chú ứng với mỗi hình . - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. - Vài HS phát biểu +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Bước 3: - GV nhận xét, kết luận -Hoạt động 2: Triển lãm - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - HS làm việc theo nhóm sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên Trang 109
  11. giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết - Đại diện nhóm trình bày. trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình - HS đọc lại các thông tin cần biết trước lớp. trong bài + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm - HS liên hệ về việc bảo vệ môi tốt. trường ở nơi mình đang sống. - GV nhận xét, tuyên dương 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Về nhà thực hiện các biện pháp bảo vệ - HS nghe và thực hiện môi trường nơi em sống. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà học bài; ôn tập - HS nghe - Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi - HS nghe và thực hiện trường với mọi người nơi mình sinh sống. ∆ Ngày soạn: 3/5/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Trang 110
  12. + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ các chú ý khi thực hiện các phép tính 24phút cộng, trừ số đo thời gian. + 3 giờ 18phút Hay 15 giờ 13 giờ 86 phút 42phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 14 giờ 26 phút 20,4 giờ - 5 giờ 42 - 12,8 giờ phút 7,6 giờ 5,4 giờ + 11,2 giờ 17,6 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân - Tính - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây các chú ý khi thực hiện các phép tính 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ nhân , chia số đo thời gian. 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - HS thảo luận cách giải - Hướng dẫn HS cách giải. - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét chữa bài Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Đáp số: 1giờ 48 phút Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết. sẻ kết quả. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: Trang 111
  13. 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 34 2 giờ 16 phút = giờ 35 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 45 x = 102 (km) 35 Đáp số: 102 km 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. ∆ Tiết 2: Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK. + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm - Vịnh đã tham gia phong trào Em vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. Trang 112
  14. - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 12’ 2. Hoạt động luyện đọc: - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm - HS theo dõi. rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. 10’ 3. Hoạt động tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong. + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt + Bóng cha dài lênh khênh động của hai cha con trên bãi biển? Bóng con tròn chắc nịch + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng con dạo trên bãi biển dựa vào những hình Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con + Con ước mơ được nhìn thấy nhà có ước mơ gì? cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở gì ? nhỏ của mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, - GV KL: Trang 113
  15. ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 8’ 4. Luyện đọc diễn cảm - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho thơ. mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, - HS luyện đọc diễn cảm. 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS thi đọc. thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 2’ 5. Hoạt động ứng dụng - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ. 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài thơ - HS nghe và thực hiện và đọc cho mọi người cùng nghe. ∆ Tiết 3: Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - HS : thuộc câu chuyện 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 10’ 2. HĐ nghe kể Trang 114
  16. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng lại tên các nhân vật trong truyện. Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm Kể trong nhóm chíp là “nhà vô địch”. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS Thi kể trước lớp trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Tôm Chíp mất đi tính rụt rè thường + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ngày, phản ứng rất nhanh, thông minh bất ngờ của Tôm Chíp 15’ 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 2’ 5. Hoạt động ứng dụng - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện cho người thân ∆ BUỔI CHIỀU Trang 115
  17. Tiết 1: Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - HS làm bài theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu - Quan sát các hình trong SGK và hỏi: hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung nguyên thiên nhiên và công dụng của - Tài nguyên thiên nhiên là những chúng”. của cải có sẵn trong môi trường tự - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, nhiên luật chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi theo - Hướng dẫn HS tham gia trò chơi (Thời sự hướng dẫn của GV: gian 5 phút). + Nêu tên và công dụng của từng - GV nhận xét, tổng kết, đánh giá. loại tài nguyên (bảng phụ). + Trưng bày sản phẩm 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Hãy kể tên 5 đồ dùng của gia đình em, - HS nêu: rồi cho biết nó được làm từ những lạo tài nguyên nào ? 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm hiểu các tài nguyên thiên - HS nghe và thực hiện nhiên có ở địa phương em. ∆ Trang 116
  18. Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). 2. Kĩ năng: Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Sử dụng dấu câu phù hợp 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các - HS đọc hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp chấm. Sau đó GV mở bảng phụ đọc nhẩm theo - GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu - Những HS làm bài trên bảng nhóm các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trình bày kết quả trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng - HS nghe trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thích hợp vào từng phần đó thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên bảng thi làm bài - Trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ Bài tập 2 : HĐ cá nhân thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu - Gọi HS đọc yêu cầu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin - Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ đoạn thơ, văn, xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp thích để đặt dấu hai chấm. đọc thầm theo. Trang 117
  19. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn giải đúng. của ông khách . Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS chia sẻ trước lơp bài của mình - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS đọc kĩ mẩu chuyện và làm bài - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của dấu - HS nhắc lại: hai chấm. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai - HS nghe và thực hiện chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em ∆ Ngày soạn: 4/5/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 3. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở , bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi như sau: - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Trang 118
  20. Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu của một số hình đã học? công thức của một hình) - Nhận xét. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là: ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400 m b) 9600m2; 0,96ha Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình quả vuông, hình tròn, hình tam giác Bài giải: Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: 2 B (4 4 : 2) 4 = 32 (cm ) Diện tích của hình tròn tâm O là: 4cm 4 4 3,14 = 50,24 (cm 2 ) A O C 4cm 4cm Diện tích của phần hình tròn được tô màu là: D 50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 ) Đáp số: 18,24 cm 2 Bài 2: HĐ cá nhân - GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả cho GV 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện chu vi, diện tích một số hình đã học 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện một số vật dụng trong thực tế. ∆ Trang 119
  21. Tiết 3 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 28’ 2. Hoạt động trả bài văn Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Ưu điểm: - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. GV đánh giá về các mặt: Xem lại bài của mình Hướng dẫn làm bài tập - HS trao đổi với bạn về nhận xét - Yêu cầu HS tự sửa bài. của GV, tự sửa lỗi trong bài của - GV theo dõi giúp đỡ HS. mình. Học tập những bài văn hay, những đoạn HS nghe và tìm ra cách dùng từ, văn tốt. chọn ý, lối diễn đạt hay. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho - HS viết lại đoạn văn khi: các bạn nghe. + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa - Gợi ý HS cách viết. rõ ý. - Yêu cầu HS làm bài + Đoạn văn dùng từ chưa hay - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - HS làm bài - GV nhận xét. - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - HS nghe 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt - HS nghe và thực hiện về nhà viết lại cả bài văn, - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ∆ Trang 120
  22. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu: Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. 2. Kĩ năng: Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo nhiệm vụ cho các nhóm: cáo kết quả: + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang - Môi trường tự nhiên nhận lại từ 132, SGK. con người các chất thải. - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp - HS nghe khó khăn. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm việc tích cưc, đạt hiệu cao. GV kết luận: Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - HS thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê - Đại diện các nhóm trình bày Trang 121
  23. những gì môi trường cho và nhận từ con - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn người. kiệt, môi trường bị ô nhiễm, - GV gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét phần chơi của các nhóm. + Điều gì xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện kiệm điện, nước, ga, ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã đề - HS nghe và thực hiện xuất. ∆ Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - HS : vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi như sau: - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện chu vi, diện tích một số hình đã học 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện một số vật dụng trong thực tế. ∆ Tiết 3 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật. Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - HS: vở Trang 122
  24. 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học Thực hành, thảo luận nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 28’ Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - HS viết lại đoạn văn khi: 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt - HS nghe và thực hiện về nhà viết lại cả bài văn, - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ∆ Ngày soạn : 5/5/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2021 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Trang 123
  25. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt. - Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ - Cả lớp theo dõi Bài 2: HĐ cặp đôi - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để - Yêu cầu HS đọc đề bài. kiểm tra, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nêu cách giải bài toán. Bài giải - Yêu cầu HS làm bài Cạnh của sân hình vuông là: - GV nhận xét, chữa bài 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích của sân hình vuông là: 12 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Bài 4: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ trước lớp 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS về nhà làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. a)Tính chu vi khu vườn đó. b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Vận dụng kiến thức để tính diện tích các - HS nghe và thực hiện hình trong thực tế như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà, ∆ Tiết 2 Tập làm văn TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng:Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 3.Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, đề kiểm tra - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước. 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học Trang 124
  26. - Thực hành, thảo luận nhóm, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một bài - HS nêu văn tả cảnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc 4 đề bài trong SGK mỗi đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài. Viết bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu Thu, nhận xét một số bài. - Nêu nhận xét chung. 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn - HS nghe và thực hiện tả cảnh với mọi người. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. ∆ Tiết 4: Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 32 1 Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 3tổ lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - LỚp trưởng lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. 2. Phương hướng hoạt động tuần 33 - Ổn định tốt nề nếp học tập - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ phòng dịch covit - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19 Trang 125