Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

doc 57 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (Trang 24) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Biết đọc được đúng một văn bản kịch thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật và biết đọc phân vai. - Yêu quý, cảm phục tinh thần dũng cảm. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. Tích hợp liên môn Lịch sử II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử. Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi: Bắn tên. - HS tham gia chơi Đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Khám phá - 1 HS đọc toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS chia đoạn (3 đoạn) giọng đọc chung. + Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 2: Từ lời cai lời lính + Đoạn 3: Còn lại - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp (Kết hợp sửa lỗi phát âm) và giúp HS hiểu nghĩa một số từ: cai, hổng thấy, quẹo, vô, lẹ, - HS luyện đọc theo cặp. ráng. - 2 nhóm đọc đoạn kịch. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - HS theo dõi SGK. - Các nhóm đọc bài. - GV đọc mẫu. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm + Chú bị bọn giặc rượt đuổi chạy vào nhà dì Năm. * Giải nghĩa: rượt - HS trả lời + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú + Dì Năm Vội đưa cho chú chiếc áo. cán bộ ? khoác để thay, bọn giặc không nhận ra và bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm làm 1
  2. như chú là chồng dì. - HS nêu các chi tiết mà mình thích. * Giảng từ: chõng - HS trả lời + Chi tiết nào trong màn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Gọi HS nêu nội dung chính của màn * Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm kịch (gắn bảng phụ) mưu trí cứu cán bộ cách mạng. - GV chốt lại (gắn bảng phụ) - Gọi 2 HS đọc - 2 HS đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc phân vai. - HS đọc phân vai ( 5em). - Đọc phân vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc phân vai theo - HS đọc phân vai. nhóm. - Nhận xét. Khen ngợi. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu nội dung bài. - HS trả lời. - Đặt em vào địa vị dì Năm, lúc đấy em - HS nêu cách xử lí tình huống đó. sẽ làm gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 2
  3. Toán LUYỆN TẬP (Trang 14) I. Yêu cầu cần đạt - HS chuyển được hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh. - HS làm được các phép tính và so sánh các hỗn số. - HS tích cực làm bài. - Năng lực tính toán, tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài tập 2. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Rung chuông - HS làm bài vào bảng con. 1 1 21 vàng: Chuyển hỗn số 5 thành phân 5 = 4 4 4 số. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: Chuyển các hỗn số thành phân số. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm nháp - 3 HS làm trên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. 3 2 5 3 13 2 - Nhận xét, chữa bài. 5 5 5 4 5 9 4 49 5 9 9 9 3 9 8 3 75 9 8 8 8 Bài 2: So sánh các hỗn số. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Trao đổi nhóm làm bài. 2 nhóm làm bài - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. trên phiếu. a, 3 9 và 2 9 - Nhận xét – chữa bài. 10 10 9 39 9 29 Ta có: 3 ; 2 10 10 10 10 39 29 9 9 vì nên 3 2 10 10 10 10 b, 3 4 và 3 9 10 10 4 34 9 39 Ta có: 3 = ; 3 = 10 10 10 10 34 39 4 9 vì nên 3 < 3 . 10 10 10 10 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - chữa bài. 3
  4. 1 1 3 4 9 8 17 a, 1 1 2 3 2 3 6 6 2 4 8 11 56 33 23 b, 2 1 - GV nhận xét. Chữa bài. 3 7 3 7 21 21 2 1 8 21 4 2 3 7 c, 2 5 = 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 d, 3 :2 : = 2 4 2 4 2 9 9 3. Vận dụng, sáng tạo. - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển - HS nêu đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất. - HS thực hiện - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 4
  5. Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Trang 26) I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ và viết được đúng chính tả bài: “Thư gửi các học sinh ” đoạn từ sau 80 năm của các em. Nhớ được cấu tạo của vần và nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - HS nghe viết, trình bày được đúng đoạn văn. - HS chăm chỉ luyện viết, có ý thức giữ gìn sách vở II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi hái hoa dân chủ để nêu - HS tham gia hái hoa. mô hình cấu tạo vần. - GV nhận xét và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá *Hướng dẫn HS nhớ viết. 1. Nhớ viết - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thư. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm của các em”. - Lớp theo dõi SGK nhận xét. + Câu nói đó của Bác Hồ thể hiện + Câu nói đó của Bác thể hiện niềm tin của điều gì? người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - HS tìm từ khó, luyện viết. - Yêu cầu HS tự viết chính tả. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập 2. Luyện tập Bài 2: (26) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng điền. (Bảng phụ) - HS nối tiếp lên bảng điền vần, dấu thanh vào mô hình cấu tạo vần Vần Tiếng Âm đệm Âm Âm cuối chính - Nhận xét, chữa bài. Em e m yêu yê u màu a u tím i m hoa o a cà a hoa o a sim i m 5
  6. Bài 3: (26) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS dựa vào bảng cấu tạo vần, phát biểu - Yêu cầu HS dựa vào bảng cấu tạo * Dấu thanh đặt ở âm chính. vần suy nghĩ - phát biểu. - Nhận xét, kết luận. - 2 HS nhắc lại. 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại qui tắc viết dấu thanh. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 6
  7. Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE MẠNH (Trang 12) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. - Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ và em nhỏ. - Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, Năng lực giao tiếp trong nhóm II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh - HS tham gia chơi. - Đáp đúng" với câu hỏi sau: + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét, kết nối vào bài. - HS nghe. 2. Khám phá * Hoạt động chung cả lớp. 1. Phụ nữ có thai nên làm gì và không nên làm gì ? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra - HS quan sát hình minh hoạ thảo luận những việc nên làm và không nên làm nhóm. với phụ nữ có thai. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. * Nên: - Ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm tôm, cá, thịt lợn, thịt bò, ốc, cua. - Ăn nhiều hoa quả, rau xanh. - Ăn đủ chất. - Đi khám định kỳ, vận động vừa phải. - Tiêm phòng và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ. * Không nên: - Cáu gắt. - Hút thuốc. - Ăn kiêng quá mức. - Uống rượu, cà phê. * Hướng dẫn thảo luận 2. Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. - Yêu cầu HS quan sát hình 5,6,7 - HS quan sát hình 5,6,7 - thảo luận, nêu (trang 13) đưa ra một số câu hỏi để HS nội dung từng tranh. 7
  8. trả lời. *KNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. - Gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. + Chuẩn bị cho bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố. + Chăm sóc sức khỏe người mẹ khi có thai sẽ giúp thai nhi khỏe mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt. + Người mẹ khỏe, sẽ giảm nguy hiểm khi sinh con. * Tổ chức chơi trò chơi. 3. Trò chơi: - GV nêu một số tình huống. * Tình huống 1: Em đang đi rất vội đến trường vì hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Lan đang mang bầu mà lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm - HS thảo luận theo cặp. gì khi đó ? *Tình huống 2: Em và các bạn đang đi xe buýt về nhà, sau buổi học ai cũng mệt mỏi. Xe buýt quá chật bỗng có 1 phụ nữ mang thai bước lên xe chị đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn chỗ ngồi. Lúc đó em sẽ làm gì ? *KNS: Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. - Gọi HS trình bày. - Đại diện cặp nêu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - HS đọc - Nếu như mẹ em có em bé, em sẽ làm - HS nêu cách xử lí tình huống. những gì? Hoặc gặp phụ nữ mang thai em sẽ làm gì? - GV nhận xét giờ học. 8
  9. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 15) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. Chuyển các số đo hai tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị. - HS chuyển được một số phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số. - HS tự giác làm bài tập. - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài tập 3. Bảng phụ BT4. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Rung chuông - HS tham gia chơi vàng trên bảng con, chuyển phân số thành phân số thập phân. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài bảng con - Lớp làm bảng con. 14 14 : 7 2 11 11 4 44 - Nhận xét, chữa bài. ; 70 70 : 7 10 25 25 4 100 75 75 : 3 25 23 23 2 46 ; 300 300 : 3 100 500 500 2 1000 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số. - HS nêu cách chuyển. - Gọi HS nêu cách chuyển. - HS làm bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng phụ. 2 5 8 2 42 3 4 5 3 23 - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 8 = ; 5 = ; 5 5 5 4 4 4 3 7 4 3 31 1 10 2 1 21 4 = ; 2 = 7 7 7 10 10 10 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. chấm. - HS thảo luận - làm nhóm - 3 nhóm - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. làm bài trên phiếu. - Hướng dẫn HS cách làm. 1 1 - Nhận xét, chữa bài. a, 1 dm = m b, 1g = kg 10 1000 9
  10. 3 dm = 3 m 8g = 8 kg 10 1000 9 dm = 9 m 25 g = 25 kg 10 1000 c, 1 phút = 1 giờ 60 6 phút = 6 giờ = 1 giờ. 60 10 - Gọi HS nêu yêu cầu. 12 phút = 12 giờ = 1 giờ. - GV hướng dẫn mẫu. 60 5 Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. - Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng phụ, - HS theo dõi. HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. 2m 3dm = 2m + 3 m = 2 3 m 10 10 4m 37 cm = 4m + 37 m = 4 37 m 100 100 1m 53 cm = 1m + 53 m = 1 53 m 100 100 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 5: (15) - Hướng dẫn HS cách làm. - HS theo dõi. - HS làm bài vào nháp - 3 HS lên bảng. a) Ta có 3m và 27cm = 3m + 27cm - Yêu cầu HS làm bài. = 300 cm + 27cm = 327cm Vậy chiều dài sợi dây là 327cm b) Đổi 3m = 30 dm 27cm = 2 dm + 7 dm 10 7 7 - Nhận xét - chữa bài. 30 + 2 + = 32 dm 10 10 c ) Đổi 27 cm = 27 m 100 Sợ dây dài: 3m + 27 m = 3 27 m 100 100 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu cách chuyển đổi phân số - HS nêu thành hỗn số; hỗn số thành phân số - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 10
  11. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN (Trang 27) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân. - Biết cách hệ thống hoá một số từ ngữ về nhân dân. Đặt được câu đúng với các từ tìm được. - HS yêu thích môn học. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ, phiếu bài 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có - HS đọc. dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp, phát biểu. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: a, Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí. b, Nông dân: Thợ cấy, thợ cày. c, Doanh nhân: Tiểu thương, chủ tiệm. d, Quân nhân: Đaị uý, trung sĩ. đ, Trí thức: Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g, Học sinh: HS tiểu học. HS trung học. Bài 2: Giảm tải Bài 3: Đọc truyện: Con Rồng cháu Tiên - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS đọc truyện. Suy nghĩ, trả - Lớp đọc thầm truyện “ Con rồng cháu lời câu hỏi. tiên”. Suy nghĩ phát biểu. + Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau + Vì người Việt Nam đều được sinh ra từ là "đồng bào"? bọc trăm trứng của mẹ Âu cơ. * Giảng từ: Đồng bào - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - Thảo luận nhóm, làm bài. 1 nhóm làm bài vào bảng phụ. + Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “Đồng”. * Lời giải: + Đồng hương, đồng ngũ, đồng ca, đồng cảm, đồng lòng, đồng môn, đồng đội, 11
  12. đồng bọn, đồng nghiệp, đồng chí, . - HS tự đặt câu với từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa VD: Chúng em đồng tình với ý kiến của tìm được. chị. - HS nối tiếp đọc câu mình vừa đặt. - Gọi HS trình bày câu đã đặt. - Nhận xét – khen ngợi. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại các thành ngữ, tục - HS nêu ngữ đã học. - GV nhận xét tiết học. - Ôn bài và chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 12
  13. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 27) I. Yêu cầu cần đạt - Biết kể một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét được đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. - Kể được rành mạch rõ ý, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. - Biết quý trọng người có những việc làm tốt đối với quê hương, đất nước. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn gợi ý 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã - HS kể. nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân - Nhận xét. Kết nối vào bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. bài. - Gọi HS đọc đề bài. * Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần - Gọi HS xác định yêu cầu. GV gạch xây dựng quê hương đất nước. chân từ ngữ quan trọng. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV treo bảng phụ - lưu ý HS về 2 cách + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kể chuyện. kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có hành động, lời nói gì đẹp? Em nghĩ gì về hành động, lời nói của người ấy? 3. Thực hành, luyện tập 2. Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - HS kể chuyện theo cặp. - GV tới từng nhóm - nghe HS kể và góp ý. - HS thi kể chuyện trước lớp - Gọi HS thi kể trước lớp. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện mình vừa - HS nêu kể - Kể tên một số việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước - HS kể - GV nhận xét giờ học 13
  14. - Ôn bài và chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ (Trang 14) I. Yêu cầu cần đạt - Biết được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi. - Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thông tin và hình vẽ SGK(14) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: - HS trả lời. + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá 1. Trò chơi ai nhanh, ai đúng? - GV hướng dẫn cách chơi. - HS chia nhóm. - Cả lớp đọc các thông tin trong khung chữ. - Tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào (Hình vẽ SGK- 14). - Đại diện nhóm viết nhanh đáp án lên bảng. - Cả lớp theo dõi xem nhóm nào xong trước. - GV nhận xét, kết luận công bố nhóm + Hình 1: Khung chữ b. thắng cuộc. + Hình 2: Khung chữ a. + Hình 3: Khung chữ c. 3. Thực hành, luyện tập 2. Thực hành: + Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan - HS đọc SGK và trả lời. trọng đặc biệt đối với cuộc đời con + Vì thời kì này con người có nhiều thay người ? đổi nhất phát triển về chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục phát triển, biến đổi về tình cảm, suy nghĩ. - GV bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của - HS nêu 15
  16. tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - Khi em đến tuổi dạy thì em cần làm - HS thực hiện những việc gì? - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 16
  17. Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 16) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được phép cộng phép trừ các phân số. Chuyển được các số đo có hai đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số. - Làm được cộng, trừ các phân số, đổi đơn vị đo. Giải được bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó. - HS tự giác làm bài. - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 4. Bảng phụ BT5. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên chuyển từ - HS tham gia chơi. hốn số thành phân số. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp - 3 HS lên bảng làm. 7 9 70 81 151 a, 9 10 90 90 90 5 7 40 42 82 41 b, 6 8 48 48 48 24 - Nhận xét, chữa bài. 3 1 3 6 5 3 14 7 c, 5 2 10 10 10 10 10 5 Bài 2: Tính - HS làm bảng con. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 5 2 25 16 9 a, - Yêu cầu HS làm bảng con. 8 5 40 40 40 1 3 11 3 44 30 14 7 b, 1 10 4 10 4 40 40 40 20 - GV nhận xét. Sửa sai. 2 1 5 4 3 5 7 5 2 1 c, = 3 2 6 6 6 6 6 6 6 3 Bài 3: Khoanh vào kết quả đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận cặp - đại diện nêu kết quả. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, nêu Quy đồng 2 phân số để tìm kq đúng. kết quả. *Đáp án: Khoanh vào C. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 4: Viết số đo độ dài (theo mẫu). 17
  18. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn mẫu. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 4 nhóm làm bài - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. vào phiếu. 5 5 9m 5dm = 9m + m = 9 m - Nhận xét - chữa bài. 10 10 3 3 7m 3dm = 7m + m = 7 m 10 10 8dm 9cm = 8 dm + 9 dm = 8 9 dm 10 10 5 5 12cm 5mm = 12cm + cm = 12 cm 10 10 Bài 5: (16) - 1HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. 12 km ACB - Gợi ý HS nêu giữ kiện, tóm tắt, nêu cách giải. - Yêu cầu HS làm bài. ? km - HS làm bài vào vở. 1HS giải trên bảng phụ. Bài giải: Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km. 1 quãng đường AB dài là: 10 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: - GV nhận xét, chữa bài. 4 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị - HS nêu đo độ dài - Tập đo các vật dụng trong nhà - HS thực hiện - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 18
  19. Tập đọc LÒNG DÂN “Tiếp” (Trang 29) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Tấm lòng son sắt của người dân Nam bộ đối với cách mạng. - Biết đọc đúng được một văn bản kịch thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật và biết đọc phân vai - Giáo dục HS lòng dũng cảm và sự mưu trí. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân - HS tham gia chơi. chủ - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hướng dẫn luyện đọc. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia đoạn: 3 đoạn. - Gọi HS chia đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (kết hợp - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. sửa lỗi phát âm) - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: tía, nè - HS đọc bài theo cặp. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc bài. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt + An nói là hổng phải tía cháu kêu bằng như thế nào? ba. + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm + Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ ứng sử rất thông minh? nào ? Khi cầm giấy tờ thì lại nói rõ tên tuổi để chú cán bộ nói theo. + Em có nhận xét gì về từng nhân vật - HS trả lời. trong vở kịch? + Vì sao vở kịch được đặt tên là "Lòng + Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của dân”? người dân Nam Bộ đối với cách mạng. + Vở kịch nói lên điều gì? * Nội dung: Vở kịch ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu 19
  20. cán bộ cách mạng. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - GV hướng dẫn đọc phân vai. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc. - HS theo dõi. - HS đọc phân vai: (5 HS đọc phân vai - 1 - Nhận xét, khen ngợi. em đọc lời dẫn chuyện.) 3. Vận dụng, sáng tạo - Vở kịch nói lên điều gì? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 20
  21. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 31) I. Yêu cầu cần đạt - Biết hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn. Viết được đoạn văn trong bài tả cảnh cơn mưa một cảnh chân thực, tự nhiên dựa vào dàn ý đã lập. - Rèn kĩ năng quan sát và chọn lọc chi tiết về cơn mưa để chuyển thành dàn ý và trình bày rõ ràng tự nhiên. - HS yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài quê hương em biết - HS hát bao tươi đẹp - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: (31) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm bài “ Mưa rào”. + Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là + Tả quang cảnh sau cơn mưa. gì? + Những dấu hiệu nào báo cơn mưa a, Mây nặng, đen xịt, lổm ngổm đầy trời, sắp tới? tản ra từng nắm nhỏ trên nền đen xám xịt. + Gió thổi giật, mát lạnh, mưa xuống gió càng mạnh. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và b, Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt, lách tách, sau hạt mưa từ lúc bắt đầu đến khi kết mưa xuống rào rào thúc? + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con + Những giọt mưa tuôn xuống mái phên vật, bầu trời trong và sau trận mưa? c, Trong mưa lá đào, lá na run rẩy, con gà ướt lướt thướt. Sau cơn mưa trời rạng dần. + Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng d, Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác những giác quan nào? quan:Thị giác; thính giác; xúc giác; khứu giác. - Bài “Mưa rào” chia làm mấy đoạn? + Chia thành 4 đoạn. - Nhận xét. Kết luận. (Bảng phụ) Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. *Tích hợp GDBVMT: - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của 21
  22. môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. Bài 2: (32) - 1HS đọc yêu cầu. - HS lựa chọn đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS chọn đoạn văn để viết. - HS nối tiếp đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu bố cục của bài văn tả cảnh - HS nêu - Hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa, ôn bài và chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 22
  23. Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 16) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được cách nhân, chia hai phân số; Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Đổi số đo hai đơn vị thành số đo 1 đơn vị viết dưới dạng hỗn số. Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình. - Thực hiện được phép nhân, phép chia phân số và giải được bài toán có liên quan đến diện tích. - HS tích cực làm bài. - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Rung chuông - HS tham gia chơi vàng: Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Tính - HS làm bài trên bảng con. - Yêu cầu HS làm bài. 7 4 28 a, 9 5 45 - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 1 2 9 17 153 b, 2 3 4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 c, : 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 9 d, 1 :1 : 5 3 5 3 5 4 10 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Tìm x - HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp. 1 5 3 1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành a, x b, x phần chưa biết của phép tính rồi làm 4 8 5 10 5 1 1 3 bài. x x 8 4 10 5 3 7 x x 8 10 2 6 3 1 c, x d, x : 7 11 2 4 6 2 1 3 x : x 11 7 4 2 21 3 - Nhận xét - chữa bài. x x 11 8 23
  24. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: (17) - GV hướng dẫn mẫu. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài trong nhóm. 4 nhóm làm bài trên phiếu. 15 15 - GV nhận xét. Chữa bài. 2m15cm = 2m + m = 2 m 100 100 75 75 1m75cm = 1m m = 1 m 100 100 8 8 8m 8 cm = 8m m 8 m 100 100 5 m 36 cm = 5m + 36 m = 5 36 m 100 100 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: (17) - Gợi ý HS cách làm. - HS đọc bài. + Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi đã - HS theo dõi. làm nhà và đào ao? - HS chỉ hình trên bảng. + Làm thế nào để tính được diện tích phần còn lại sau khi đã làm nhà và - Ta lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi diện đào ao? tích của ngôi nhà và ao. + Vậy trước hết ta cần tính những gì? - Cần tính được: + Diện tích của mảnh đất. + Diện tích của ngôi nhà. - Yêu cầu HS làm bài. + Diện tích của ao. - HS tính nháp và nêu kết quả. * Diện tích của mảnh đất là: 50 40 = 2000 (m2) Diện tích ngôi nhà là: 20 10 = 200 (m2) Diện tích cái ao là: 20 20 = 400 (m2) Diện tích phần còn lại là: 2 - GV nhận xét, chốt ý đúng. 2000 - 200 - 400 = 1400 (m ) * Khoanh vào ý B. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách tìm thành phần chưa biết - HS nêu của phép tính. - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 24
  25. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (Trang 32) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được về từ đồng nghĩa. Làm được các bài tập về từ đồng nghĩa - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. - Sử dụng đúng 1 số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn. - HS yêu thích vẻ đẹp của tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi Bắn tên để tìm các từ bắt đầu - HS tham gia chơi bằng tiếng đồng. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: (32) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - - HS quan sát tranh minh hoạ. suy nghĩ lựa chọn từ cần điền. - HS trình nối tiếp nêu. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: Thứ tự cần điền như sau: Đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. + Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác + Cùng có ý nghĩa chung là mang một cùng có ý nghĩa chung là gì ? vật nào đó đến nơi khác. - 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 2: (33) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Hướng dẫn HS hiểu kĩ yêu cầu của - HS theo dõi. bài. - Gọi HS đọc lại 3 ý đã cho. - 1 HS đọc. - HS trao đổi, phát biểu. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. * Lời giải: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. Bài 3: (33) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc thuộc lòng bài thơ "Sắc màu "Sắc màu em yêu" em yêu" - Cho HS tự lựa chọn màu sắc của sự - HS chọn 1 khổ thơ để viết thành đoạn vật có trong bài hoặc không có trong bài văn miêu tả. 25
  26. thơ để viết thành 1đoạn văn miêu tả. - Yêu cầu HS viết bài vào nháp - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS viết bài vào nháp. - Nhận xét. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. 3. Vận dụng, sáng tạo - Từ đồng nghĩa là những từ như thế - HS nêu nào? - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 26
  27. Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ (Trang 6) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885- 1896) - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế. - HS tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bìa giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá 1. Điểm khác nhau về chủ trương của * Làm việc cả lớp. phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn. - GV trình bày 1 số nét chính về tình - HS tự đọc và nêu ý kiến. hình nước ta sau khi triều đình nhà + Phái chủ hoà chủ trương hòa với Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô Pháp. hộ của thực dân Pháp. + Phái chủ chiến chủ trương chống - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - nêu Pháp. điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và + Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng phái chủ hoà. chiến. 2. Cuộc phản công ở kinh thành Huế. + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị - Các nhóm đọc SGK chống Pháp ? * Làm việc theo nhóm. + Diễn biến của cuộc phản công: Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/7/ 1885 tấn - Yêu cầu HS đọc SGK công đồn Mang Cá và tòa khâm sứ + Kể lại cuộc phản công ở kinh thành Pháp. Giặc ra sức cố thủ, đến sáng thì Huế? đánh trả. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm . Nghi lên vùng núi Quảng Trị tiếp tục kháng chiến. - HS quan sát ảnh chân dung. - GV kết luận. 3. Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh - Cho HS quan sát ảnh. thành Huế. * Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận - nêu ý kiến. 27
  28. + Cuộc phản công đã mở đầu cho phong trào Cần Vương, khích lệ nhân dân đấu - Yêu cầu HS thảo luận, nêu ý kiến. tranh chống Pháp. + Nêu ý nghĩa của cuộc phản công * Bài học: 3 HS đọc. - GV nhấn mạnh thêm rút ra bài học. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Gọi HS nêu ý nghĩa của cuộc phản - HS trả lời công ở kinh thành Huế. - Kể tên một số anh hùng tiêu biểu trong thời kì đó? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 28
  29. Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 34) I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn chỉnh được các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn. - Viết được đoạn văn tả cơn mưa một cách chân thực, tự nhiên. - Yêu thích các cảnh đẹp. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - KT việc lập dàn ý bài văn miêu tả cơn - HS nêu mưa. - Nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. Bài 1: Đọc bài văn “Mưa rào” và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn. + Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì? + Tả quang cảnh sau cơn mưa. + Xác định nội dung chính của mỗi - HS xác định. đoạn? - GV treo bảng phụ - chốt bài. + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - HS lựa chọn đoạn viết vào VBT. - HS nối tiếp đọc bài viết của mình. - Yêu cầu HS tự lựa chọn 1 đoạn và viết - Lớp nhận xét. hoàn chỉnh đoạn văn. Bài 2: (35) - GV nhận xét. Khen ngợi. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ, lựa chọn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp viết bài. 29
  30. - Yêu cầu HS chuyển 1 phần trong dàn ý - HS đọc đoạn văn. thành 1đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn. - Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - HS nêu - Tiếp tục hoàn chỉnh bài văn miêu tả cơn mưa. - Ôn bài và chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 30
  31. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Trang 17) I. Yêu cầu cần đạt - Giải được bài toán về tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số - Rèn kĩ năng giải toán về tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó - HS tự giác làm bài. - Năng lực tính toán và tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Rung - HS tham gia chơi chuông vàng, viết các phân số thập phân - GHV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài toán 1: - HS đọc bài toán - tóm tắt, nêu cách giải. - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt nêu - HS giải bài vào nháp. 1 HS lên bảng giải. cách giải bài. ? - Yêu cầu HS giải bài toán. Số bé: - Nhận xét, chữa bài. 121 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: Số bé: 55 ; Số lớn: 66 Bài toán 2: - Gọi HS đọc bài toán - tóm tắt, nêu - HS đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải. cách giải. - HS làm bài vào nháp - 1 HS làm trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. Ta có sơ đồ - Nhận xét, khắc sâu kiến thức. ? Số bé: 192 Số lớn: ? Bài giải Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: Số bé: 288 Số lớn: 480 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: 31
  32. - HS đọc bài toán, nêu cách giải. - Gọi HS đọc bài - nêu cách giải. - Lớp làm nháp - 2 HS giải bài trên phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. a, Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 80 Số thứ hai: ? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16( phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b, Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: Số thứ hai: 55 ? Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4 = 5 (phần) - Nhận xét, chữa bài. Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 - Gọi HS đọc bài toán - nêu cách Đáp số: Số thứ nhất 99 giải. Số thứ hai 44 Bài 2: (18) - HS đọc bài toán - nêu cách giải. ?l Loại I - Yêu cầu HS làm bài. Loại II 12l ?l - HS làm bài vào vở. Bài giải: - Nhận xét, chữa bài. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 (l) Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (l) - Gọi HS đọc bài toán - nêu cách Đáp số: Loại I: 18 lít giải. Loại II: 6 lít - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: (18) - HS đọc bài toán - nêu cách giải. 32
  33. - Lớp giải bài vào nháp. 1 HS lên bảng giải. Bài giải: a. Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ: ?m Chiều dài: 60 - GV nhận xét. Chữa bài. Chiều rộng: ?m Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài của mảnh vườn là: 60 - 25 = 35 (m) b. Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 ( m2) 4. Vận dụng, sáng tạo Đáp số: a, Chiều rộng: 25 m ; - Nêu cách giải bài toán về tìm 2 số Chiều dài: 35 m biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. b, Lối đi: 35 m2 - GV nhận xét giờ học. - HS nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 33
  34. Địa lí KHÍ HẬU (Trang 72) I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta. Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Chỉ được trên bản đồ ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. Nhận biết sự ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và hoạt động sản xuất của nhân dân ta. - HS yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên: Nêu đặc điểm - HS tham gia chơi địa hình, khoáng sản nước ta? - GV nhận xét. Kết nói vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá *Thảo luận nhóm. 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - HS đọc SGK - quan sát hình 1- thảo luận - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình - Đại diện nhóm phát biểu. 1 thảo luận: + Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, + Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo - GV kết luận. mùa. + Một năm có hai mùa gió chính: Gió đông Bắc và gió Tây Nam hoặc Đông Nam. - HS chỉ hướng gió trên hình 1 SGK. * Hoạt động chung cả lớp. 2. Khí hậu giữa các miền có khí hậu khác biệt. - HS theo dõi. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam - Bắc. - 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên - GV treo bản đồ. bản đồ. - HS đọc SGK và bảng số liệu - phát biểu - Yêu cầu HS tìm sự khác nhau giữa + Miền Bắc: Mùa đông lạnh, mưa phùn. khí hậu miền Bắc và miền Nam. + Miền Nam: Nóng quanh năm có hai mùa mưa và khô. - HS chỉ hai miền khí hậu trên lược đồ. - Yêu cầu HS quan sát chỉ trên lược đồ. * Làm việc cá nhân. 3. Ảnh hưởng của khí hậu. 34
  35. - HS phát biểu. - Gợi ý HS nêu những ảnh hưởng của khí hậu với đời sống và hoạt động sản xuất. * Thuận lợi: - Nhận xét, kết luận. Khí hậu thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt quanh năm. * Khó khăn: Có năm mưa lớn gây lũ lụt; có năm ít mưa gây hạn hán; nhiều cơn bão có sức tàn phá lớn. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS đọc phần kết luận SGK. - HS đọc - Khĩ hậu nước tacó đặc điểm như thế - HS nêu nào? - GV nhận xét giờ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 35
  36. Sinh hoạt lớp - Tuần 3 CHỦ ĐIỂM: THAM GIA VUI TRUNG THU Ở LỚP I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học vừa qua. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. - Học sinh nắm được ý nghĩa của ngày Trung thu. II. Tiến hành 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần * Ưu điểm - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Học sinh có ý thức học tập, có chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: * Nhược điểm - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: . - Chữ viết chưa đẹp: . II. Phương hướng tuần sau - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Nghiêm túc học bài và làm bài theo yêu cầu. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Tăng cường rèn chữ viết cho HS trong tất cả các tiết học. III. Sinh hoạt chủ điểm: Vui trung thu ở lớp - GV tổ chức cho HS các tổ thi trang trí mâm cỗ Trung thu. - GV tổ chức cho HS bình chọn mâm cỗ Trung thu đặc sắc - GV cho HS phá cỗ Trung thu. - GV tổng kết hoạt động. Ngoại khóa chủ đề: An toàn giao thông 36
  37. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Toán ÔN TẬP VỀ HỖN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập. - Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số. - Yêu thích môn học. 41
  38. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II- Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS lên điều khiển cho các bạn - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và chơi trò chơi "Bắn tên": Viết một hỗn nêu cấu tạo hỗn số đó. số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành, luyện tập: Bài 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm bảng con, báo cáo, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài 2 3 2 15 2 15 2 17 a, 3 5 1 5 5 5 5 5 5 4 5 28 5 28 5 23 b, 4- = - = - = 7 1 7 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 c, 1 ( ) 1 5 3 15 15 15 15 Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu: - Tính - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài 1 1 7 13 20 2 4 * Chốt lại: 2 bước: 3 3 3 3 3 - Chuyển hỗn số về phân số 3 7 103 47 56 - Thực hiện tính 10 4 10 10 10 10 10 Bài 3: - Tính - 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm bài vào vở, 1 hs làm bảng phụ, báo - HS làm bài vào vở, 1 hs làm bảng cáo, chia sẻ kết quả phụ trình bày. - GV nhận xét chữa bài 1 1 7 21 49 2 5 3 4 3 4 4 1 1 49 5 49 2 49 8 : 2 : 6 2 6 2 6 5 15 3. Vận dụng - Nêu cách thực hịên phép tính với - HS nêu hỗn số ? 42
  39. - Nêu cách thực hiện cộng một số tự - HS nêu nhiên với một phân số. (Kết quả ghi dưới dạng hỗn số) IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt (LTVC) ÔN: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I- Yêu cầu cần đạt - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. - Yêu thích môn học 43
  40. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ, Từ điển TV - Học sinh: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu bài tập 1, dựa vào 2 xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu bài tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa HS giải nghĩa từ Tổ quốc. với từ Tổ quốc - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc yêu cầu bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn Bài 3: - GV công bố nhóm thắng cuộc - Cả lớp theo dõi - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển quốc gia, để làm. - Nhóm khác bổ sung * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét 3. Vận dụng, sáng tạo 44
  41. - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 45
  42. Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Trang 7) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. 2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. Tán thành với những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. *KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. Kĩ năng tư duy phê phán. 3. Thái độ: Giáo dục HS có trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Thẻ màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HĐTQ làm việc. 2. Khám phá: Nêu ghi nhớ bài: “ Em là học sinh lớp 5”. - 2 HS nêu. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. 3.2: Hướng dẫn tìm hiểu truyện. - HS nghe. 54
  43. - Yêu cầu HS đọc truyện. 1. Tìm hiểu truyện. - GV nêu câu hỏi. - 2 HS đọc to câu chuyện “ Chuyện của + Đức đã gây ra chuyện gì? bạn Đức” + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy - Cả lớp thảo luận - nêu ý kiến. thế nào? + Đức đã vô ý đá quả bóng vào bà Doan. *KNS: Kĩ năng đảm nhận trách + Đức cảm thấy phải có trách nhiệm về nhiệm. hành động của mình suy nghĩ tìm cách + Theo em Đức nên giải quyết việc giải quyết phù hợp nhất. này thế nào cho tốt – vì sao? - GV kết luận. - HS đưa ra một số cách giải quyết giúp 3.3: Hướng dẫn luyện tập Đức. - HS đọc ghi nhớ( SGK – 7) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 2. Luyện tập: - Yêu cầu HS thảo luận. Bài 1: *KNS: Kĩ năng kiên định bảo vệ - 1 HS đọc yêu cầu của bài. những ý kiến, việc làm đúng của bản - HS thảo luận nhóm - đại diện nhóm trình thân. Kĩ năng tư duy phê phán. bày. - GV chốt lại ý đúng. * Ý: a, b, d, g. là biểu hiện của những người sống có trách nhiệm. * Ý: c, đ, e, là biểu hiện của những người - GV nêu ý kiến – yêu cầu HS giơ thẻ sống không có trách nhiệm. để bày tỏ thái độ. Bài 2: - Nhận xét, kết luận. - HS suy nghĩ - bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. *BÀI TẬP KNS + Tán thành: ý: a. đ. - Gọi HS nêu yêu cầu. + Không tán thành: ý: b, c, d. - GV nêu các tình huống (SGK – 6) yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng Bài 3: (6) Đóng vai vai ứng xử theo từng tình huống. - Thảo luận, đóng vai ứng xử. + Nhóm 1: Tình huống 1 - Yêu cầu các nhóm đóng vai ứng xử. + Nhóm 2: Tình huống 1 + Nhóm 3: Tình huống 2 - GV nhận xét, kết luận. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai. - Nhóm khác nhận xét. * Ở nơi công cộng chúng ta cần giữ trật tự, không cười nói ồn ào, đi lại nhẹ nhàng, không chen lấn xô đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho người già, em nhỏ, phụ nữ có thai. 4. Củng cố - Gọi HS đọc lại ghi nhớ bài học. - GV nhận xét giờ học. 55
  44. 5. Dặn dò: - Ôn bài và chuẩn bị bài mới. Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết BÀI 3: CHỢ PHIÊN VÙNG CAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 56
  45. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.1. Giới thiệu bài: 1. Tổ chức: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: Phiên chợ vùng cao. - Phiên chợ vùng cao có những dân tộc - Mông, Tày, Nùng, Dao nào sinh sống? - Ở đây có những làn điệu dân ca nào? - Tính tẩu, Páo dung, khèn Mông + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời : Bài văn nói về nét độc đáo của chợ phiên vùng cao - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - Hs tìm từ dễ lẫn và luyện viết ra nháp: khi viết. đặc trưng, chuyện trò, Páo dung, - Yêu cầu HS viết bài vào vở luyện viết - Nhìn-viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - Nghe những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Rèn luyện chữ viết nhiều cho đẹp hơn. 57