Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

docx 22 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

  1. TUẦN 26 Ngày soạn: 20/3/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 26 ∆ Tiết 2: Toán. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế, làm bài 1. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. - Năng lực: Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: cho các bạn làm - Ban học tập kiểm tra. vào bảng con BT3 tiết trước. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 10' 2.1. Ví dụ 1: - Nêu ví dụ. - Lắng nghe. + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm + Ta phải thực hiện phép nhân: hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế 1 giờ 10 phút × 3 = ? nào? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Thực hiện: 1 giờ 10 phút × 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút × 3 = 3 giờ 30 - Kiểm tra, chốt bài đúng. phút 10' 2.2. Ví dụ 2: - Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện vào nháp. - Thực hiện: 3 giờ 15 phút - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu × 5 ý HS đổi 75 phút ra giờ. 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút - Muốn nhân số đo thời gian với một số Vậy: 3 giờ 15 phút × 5 = 16 giờ 15 ta làm thế nào? phút. 3. Thực hành: - Nêu. 10' Bài tập 1 (135): - Cho HS làm vào nháp, 3HS làm bảng - 1HS nêu yêu cầu. phụ. - 3HS làm bảng phụ, kết quả là: 9 giờ 36 phút 24,6 giờ 17 giờ 32 phút 13,6 phút Trang 165
  2. 62 phút 5 giây 28,5 giây - Nhận xét, chữa, chốt bài. 3’ C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4. Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi SGK). - Kĩ năng: Biết đọc diễm cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Tranh minh họa bài đọc. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 bạn đọc - Ban học tập kiểm tra. thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 15' 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - 1HS năng khiếu đọc. Chia đoạn. hợp sửa lỗi phát âm. - Đ1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đ2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đ3: Đoạn còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, HD - Thực hiện theo yêu cầu của GV. giải nghĩa từ khó và luyện đọc. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc nhóm. - Mời 1HS đọc toàn bài. - Nhận xét, tuyên dương. - 1HS đọc bài. 12' 2.2. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu + Tìm những chi tiết cho thấy học trò quý, kính trọng thầy. rất tôn kính cụ giáo Chu? + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để + Nội dung ý1. mừng + Tình cảm của học trò đối với cụ giáo - Cho HS đọc đoạn còn lại: Chu. Trang 166
  3. + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã lòng như thế nào? Tìm những chi tiết dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học biểu hiện tình cảm đó? trò cùng tới thăm một người thầy + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước lên bài học mà các môn sinh nhận nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự được trong ngày mừng thọ cụ giáo vi sư, bán tự vi sư. Chu? + Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca + Không thầy đố mày làm nên; dao khẩu hiệu nào có nội dung tương + Muốn sang thì bắc cầu kiều ; tự? + Kính thầy + Nội dung ý 2: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. - HS nêu. - Bài đọc ca ngợi điều gì? - Cho 1-2 HS đọc lại. - Chốt bài, ghi bảng. - Liên hệ giáo dục. 6' 2.3. Luyện đọc lại - HS đọc. - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HDHS luyện đọc, cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Luyện đọc đoạn 1 trong nhóm. - Cho HS luyện đọc đoạn 1 trong nhóm - HS thi đọc. - Thi đọc bài trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3’ C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn, hiểu dấu gạch nối - Kĩ năng: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. II. Phương tiện, phương pháp PT: Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2. PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs đọc cho 2 bạn trên bảng lớp viết, lớp viết nháp: Sác-lơ - HS viết và nhận xét Đác uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa. Trang 167
  4. 2. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu - Theo dõi cầu của tiết dạy. B. Hoạt động dạy học 18' 1. Hoạt động 1: Hd nghe -viết chính tả. - Hd nx chính tả - 2 HS đọc lại bài chính tả, lớp theo - Đọc bài chính tả. dõi ? Bài chính tả cho em biết điều gì? - Theo dõi, phát biểu. - Nx, chốt lại: - Hd viết đúng: Lưu ý các tên người, tên - Đọc thầm lại bài chính tả, viết vào địa lí nước ngoài: Chi-ca-gô, Niu Y- sổ tay chính tả những từ khó. oÓc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ. - Nghe-viết: Đọc bài cho HS viết. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - Nhận xét 7 bài, chữa lỗi. 12' 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: Nêu y/c của bt. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp theo - Y/c: Làm bài cá nhân. dõi. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc thầm lại NDBT, làm bài CN - Nối tiếp phát biểu ý kiến. 3' C. Kết luận. - Lớp NX, chữa bài. - Hệ thống lại bài: Nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 3: Ôn Toán. ÔN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế, làm bài 1. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. - Năng lực: Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: cho các bạn làm - Ban học tập kiểm tra. vào bảng con BT3 tiết trước. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành. 10' Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: 3 a) 2 phút = giây. Lời giải :a) Khoanh vào A 4 A. 165 B. 185. b) Khoanh vào D C. 275 D. 234 Trang 168
  5. b) 4 giờ 25 phút 5 = giờ phút A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Lời giải: 10' Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ a) 2 giờ = 24 phút ;1 3 giờ = 105phút chấm: 5 4 5 1 a) 2 giờ = phút ; 1 3 giờ = phút b) phút = 50 giây; 2 ngày = 54giờ 5 4 6 4 b) 5 phút = giây; 2 1 ngày = giờ 6 4 Lời giải: 10' Bài tập3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba thời gian là: 40 phút 5 = 200 ( hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu phút) = 2 giờ 40 phút. thời gian? Đáp số: 2 gờ 40 phút. - Nhận xét, chữa, chốt bài. 3’ C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Ngày soạn: 21/3/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Tiết 1. Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế, làm bài 1. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. - Năng lực: Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập cá nhân, nhóm nhỏ. - Phương tiện: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức. - Ban học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS dặt tính - Lên bảng đặt tính rồi tính vào rồi tính: 5 giờ 15 phút × 6; 8,9 phút × 3 - Nhận xét, chữa bài. 33' B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Kết nối: 10' 2.1. Ví dụ 1: + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi + Ta phải thực hiện phép chia: ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải 42 phút 30 giây : 3 = ? làm thế nào? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện: 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây Trang 169
  6. 0 30 giây 00 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 10' b) Ví dụ 2: giây - Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào nháp. - HS thực hiện: - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu 7 giờ 40 phút 4 ý HS đổi 3 giờ ra phút. 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 - Muốn chia số đo thời gian cho một số Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 ta làm thế nào? phút. 3. Thực hành : - HS nêu 12' Bài tập 1 (136): - Cho 4 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở. - 1HS nêu yêu cầu. - 4HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa, chốt bài. a) 6 phút 3 giây; b) 7 giờ 8 phút 3’ C. Kết luận: c) 1 giờ 12 phút; d) 3,1 phút - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Kĩ năng: Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 2, 3. - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Khi các câu trong - 1-2HS nêu Ghi nhớ (tiết 46), lớp đoạn văn cùng nói về 1 người, 1 vật, 1 theo dõi, nhận xét. việc, ta có thể làm thế nào? - Nhận xét . B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 15’ Bài 1: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ thành ba nhóm: - Gọi HS đọc và xác định y/c của BT. - Đọc, xác định y/c của BT. - Y/c HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp làm - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cặp làm Trang 170
  7. bài. GV lưu ý HS đọc kĩ nội dung từng bài. dòng để tìm đúng nghĩa của từ truyền. - Mời HS phát biểu ý kiến. - Phát biểu ý kiến. - Nhận xét, phân tích, chốt lại lời giải - Lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. đúng. a) truyền thống, truyền ngôi, truyền nghề. b) truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng. c) truyền máu, truyền nhiễm. ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ LS và 15’ Bài tập 2: Tìm trong đoạn văn những từ - 1-2HS đọc, cả lớp đọc thầm. truyền thống dân tộc. - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi nhóm - Mời HS đọc nội dung BT. 4, làm bài vào phiếu BT. - Gợi ý và y/c HS trao đổi theo nhóm làm bài. Nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng - Nối tiếp phát biểu ý kiến. những từ ngữ. - Nhận xét, bổ sung. - Mời HS phát biểu. Lời giải: - Nhận xét, bổ sung phương án trả lời; + Từ ngữ chỉ người : Các vua Hùng, chốt lại lời giải đúng. cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. + Từ ngữ chỉ sự vật: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. 3’ C. Kết luận: - Chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét, liên hệ GD. ∆ Tiết 4: Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH ( tiết 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. Kĩ năng: Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. PP- Phương tiện dạy học - Tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình III. Tiến trình động dạy -học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A.Mở đầu: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: HĐTQ làm việc. GV nhận xét tuyên dương. HS thực hiện. Trang 171
  8. B.Hoạt động dạy học: a, Khám phá: - Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của - Hát chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải. - Nói về trái đất tươi đẹp. + Bài hát nói lên điều gì? + Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học. b, Kết nối: 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về - HS quan sát tranh ảnh và trả lời: cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: + Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, + Em thấy những gì trong những bức nhân dân và nhất là trẻ em bị thương tranh đó? vong. - HS đọc thông tin SGK và thảo - YC HS đọc thông tin trang 37,38 SGK luận. và thảo luận: - Cuộc sống của người dân ở vùng + Em có nhận xét gì về cuộc sống của có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có em phải sống trong cảnh mồ côi cha, chiến tranh? mẹ, bị thương tích, tàn phế Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính . - Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người, của : + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? + Cướp đi nhiều sinh mạng + Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá, HS không được đến trường - Chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ + Để thế giới không còn chiến tranh, để hoà bình, chống chiến tranh . mọi người đều được sống trong hoà bình - Lên án, phê phán cuộc chiến tranh chúng ta cần phải làm gì? phi nghĩa. GV nhận xét và kết luận: - Chú ý lắng nghe. 10’ Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Làm bài tập 1 SGK - GV gọi HS lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV mời một số HS giải thích lí do sau mỗi ý kiến. - GV kết luận: - HS giơ thẻ, giải thích: 10’ Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm - Lắng nghe bài tập. - HS làm việc cá nhân sau đó trao Làm bài tập 2 SGK. đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số Trang 172
  9. - Yêu cầu HS tìm những việc làm thể HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả hiện lòng yêu hoà bình. lớp nhận xét, bổ sung. - Vì sao em chọn việc làm đó? Vì sao em không chọn? - GV chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện - Lắng nghe. lòng yêu hoà bình. - GV kết luận : Làm bài tập 3 SGK. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm - HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả - Em đã tham gia vào những hoạt động - Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, nào trong những hoạt động vừa nêu trên? vùng bị bão lụt - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia - Lắng nghe các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 2’ C. Kết luận: -2 HS đọc Nhận xét tuyên duong học sinh. ∆ Ngày soạn: 22/3/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Tiết 1. Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết nhân, chia số đo thời gian. - Kĩ năng: Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế, làm bài 1 (c, d); bài 2 (a, b) ; bài 3 ; bài 4. - Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn chăm chỉ. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập – thực hành cá nhân, nhóm nhỏ - Phương tiện: Bảng phụ, nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân và - Ban học tập mời 2HS nêu. chia số đo gian. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 7’ Bài tập 1 (137): Tính - Gọi HS đọc bài tập. - 1HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài và chữa bài. - HS làm vào vở, đổi vở chữa bài - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi - HS nối tiếp nêu kết quả, nhận xét: bảng. a) 9giờ 42phút b) 14phút 52 giây c) 12 phút 4 giây d) 2 giờ 4 phút - Nhận xét, chữa bài. Trang 173
  10. 7’ Bài tập 2 (137): Tính - Yêu cầu HS đọc bài tập và làm bài - 1HS nêu yêu cầu. theo nhóm, 4 em làm vào bảng phụ GV - 4HS lên bảng chữa bài. đã chuẩn bị a) 18 giờ 15 phút b)10 giờ 55 phút - Nhận xét, chữa bài, chốt bài. c) 2 phút 59 giây d) 25 phút 9 giây 8’ Bài tập 3 (137): - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - 1HS nêu yêu cầu. - 1HS làm bảng nhóm. Bài giải: Số sản phẩm được làm trong hai lần là: 7 + 8 (sản phẩm) - Nhận xét, chữa bài, chốt bài. Thời gian làm 15 sản phẩm là: 8’ Bài tập 4 (137): 1 giờ 8 phút × 15 = 17 giờ - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời Đáp số: 17 giờ. giải. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8giờ 16phút -1giờ 25phút = - Nhận xét, chữa bài, chốt bài. 2giờ17phút × 3 2’ C. Kết luận: 26 giờ : 5 < 2 giờ 40 phút + - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các 2giờ phút. kiến thức vừa luyện tập. ∆ Tiết 2. Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kĩ năng: Biết đọc diễm cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện đọc cá nhân, nhóm - Phương tiện: Tranh minh họa bài đọc. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ A. Mở đầu : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời - Ban học tập kiểm tra. các câu hỏi về bài đọc. - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học : 3' 1. Khám phá : 2. Kết nối : 15’ a) Luyện đọc: - 1 HS năng khiếu đọc. Trang 174
  11. - Chia đoạn. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HD đọc - HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1-2 HS đọc toàn bài. 10’ b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân bắt nguồn từ đâu? đánh giặc của người Việt cổ + Rút ý1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - HS đọc đoạn 2, 3: cơm? - HS thi kể. +Tìm những chi tiết cho thấy thành + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, viên của mỗi đội thổi cơm thi đều những người khác mỗi người phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? + Rút ý 2: Vì giật được giải trong +) Sự phối hợp ăn ý của các thành viên - Cho HS đọc đoạn 3: trong mỗi đội thi. + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? +Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và + Rút ý 3: Niềm tự hào của các đội tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt thắng cuộc. - Nội dung chính của bài là gì? 5’ c) Luyện đọc lại: - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS luyện đọc diễn cảm. đoạn. - Cho HS luyện đọc đoạn 2 trong - HS thi đọc. nhóm - Đọc báo cáo trước lớp. 2’ C. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3: Kể Chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kiến thức: hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. II. Phương tiện, phương pháp PT: - Một số sách báo, truyện có ND liên quan đến chủ đề k/c. (Gv và hs sưu tầm). Bảng lớp ghi đề bài và tiêu chí đánh giá bài k/c. PP: HĐ nhóm, cá nhân Trang 175
  12. III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' A. Mở đầu. 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện: Vì muôn dân. 2. Giới thiệu bài: Nêu NV của tiết học. - 1 HS theo dõi. B. Hoạt động dạy học 3' 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu y/c của đề bài. - Chép đề bài lên bảng, HD tìm hiểu - 2 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. y/c của đề bài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý trong sgk, lớp theo dõi, đọc thầm lại. - Gạch chân những từ ngữ quan trọng - 1 số HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện (đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu của mình. học, truyền thống đoàn kết). - Lưu ý HS: Tìm kể đúng câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc , y/c HSyếu kể được 1 đoạn là được. 18' 2. Hoạt động 2: HS kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - HS tập KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện - 1 số HS thi kể câu chuyện, của mình, trước lớp. (Nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện. KC) - NX, bình chọn bạn kể hay. - GV nhận xét , đánh giá. 2' C. Kết luận - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. + Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Kĩ năng: + Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên trên tranh vẽ hoặc hoa thật.+ Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa. Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính qua quan sát. Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhụy trong quá trình thụ phấn, thụ tinh,tạo hạt và quả. - Năng lực: Hình thành năng lực khoa học tự nhiên qua hoạt động tự tìm tòi, khám phá. - Phẩm chất: Trung thực; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; đoàn kết; trách nhiệm. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Bàn tay nặn bột, thảo luận nhóm, cá nhân - Phương tiện: Sưu tầm hoa thật tranh ảnh. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu Trang 176
  13. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số đồ dùng và nguồn năng - 2 Hs nêu lượng chúng sử dụng? - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét B. Các hoạt động dạy học 3’ 1. Khám phá. - Cây con được sinh ra như thế nào ? Cho ví dụ.(từ hạt, thân, rễ, của cây mẹ) - Muốn có một cây hoa phương con để trồng ta phải làm thế nào ? (Gieo hạt) - Hạt hoa phượng được sinh ra nhờ bộ phận nào ? Chúng ta tìm hiểu qua bài học “Cơ quan sinh sản của thực vật có 28’ hoa. GV giới thiệu ghi tên bài. 2. Kết nối. Bước 1: Tình huống xuất phát và câu - HS nêu hoặc viết vào vở. hỏi nêu vấn đề - Em biết gì về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa? (mời cả lớp viết vào vở Khoa học những hiểu biết của mình, sau đó thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm bằng các ý ngắn gọn) Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của + Hoa là cơ quan sinh sản của thực học sinh vật có hoa - Yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết + Hoa có nhiều màu sắc của mình về các cơ quan sinh sản của + Có hoa đực, hoa cái thực vật có hoa. + Hoa có nhị, nhụy Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi nghiên cứu HS nêu: VD: - Có phải hoa là cơ quan Với những hiểu biết ban đầu trên, các sinh sản của thực vật có hoa không ? em có những câu hỏi đề xuất gì hãy Bạn có chắc là có hoa đực và hoa cái phát biểu ý kiến trước cả lớp? không? Đâu là nhị hoa, đâu là nhụy hoa ? GV chốt lại câu hỏi ghi bảng: Có phải hoa có nhiều màu không? + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ? + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa gồm những bộ phận nào ? - Lúc này chúng ta cần chọn phương án Hoa có cả nhị và Hoa chỉ có nhị nào để giải đáp thắc mắc trên ? ( Quan nhụy hoặc nhụy sát) Bước 4: Tiến hành thực hiện giải pháp Trang 177
  14. tìm tòi – nghiên cứu. Các nhóm tiến hành quan sát, chỉ từng bộ phân của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - HS liệt kê và nêu đặc điểm các loài Bước 5: Kết luận kiến thức hoa đã sưu tầm. Từng nhóm giới thiệu kết quả thực hành - Kết luận so sánh với biểu tượng ban - Nêu các cơ quan của hoa nhóm mình đầu. sưu tầm. C. Kết luận - HS kể và nêu đặc điểm của tùng loại 2’ - Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương - Kĩ năng: Biết dùng những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2 - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy- hạc TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS - Hát 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: + Từ truyền gì có nghĩa trao lại cho - HS trả lời người khác? - Nhận xét và tuyên dương HS. - GV nhận xét. 35’ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Các em đã hiểu thế nào là phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Tiết học - Lắng nghe. hôm nay các em cùng thực hành về thay thế từ ngữ để liên kết câu. Hoạt động 1: HS làm bài tập 1,2. Bài 1 Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 1HS đọc. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm đoạn văn, làm bài. - GV gọi HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - Các từ dùng chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ , người trai làng Phù Đổng, mình. + Hỏi: Việc dùng các từ ngữ khác thay + Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? như vậy có tác dụng tránh việc lặp lại, Trang 178
  15. giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết. Bài 2 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1HS làm trên bảng, HS cả lớp làm + Đọc đoạn văn, gạch chân dưới vào vở. những từ ngữ bị lặp lại. Người thiếu nữ họ Triệu, nàng, nàng, + Tìm từ thay thế. Triệu Thị Trinh, người con gái vùng + Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay núi Quan Yên, Bà thế. - Nhận xét. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: + Các từ ngữ thay thế cho nhau trong - HS trả lời đoạn văn có tác dụng gì? - Nhận xét và tuyên dương HS. -Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe ∆ Ngày soạn: 23/3/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế, làm bài 1; bài 2 (a) ; bài 3 ; bài 4 (dòng 1, 2). - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. Phương tiện, phương pháp PT: Bảng lớp. PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của hs 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - HS theo dõi. cầu của tiết học. 30' B. Hoạt động dạy học a) Bài 1: Nêu y/c: Làm bài CN. - Làm bài CN, 4 hs lên bảng điền kq’ ( hs yếu). 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút. - Nx, đánh giá. 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây. - Nx, chữa bài. b) Bài 2: Nêu y/c: Làm bài CN. - Làm bài CN, 1 số HS lên bảng. (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 17 giờ 15 phút. - Nx, đánh giá. - Nx, chữa bài. Trang 179
  16. c) Bài 3:Nêu y/c : Làm bài CN. trao đổi - Làm bài CN, trao đổi Kq’ theo cặp. theo cặp, chữa bài - Đ/án: B - Nx, chữa bài. d) Bài 4: Y/c: Làm bài CN. - Trao đổi trong nhóm 3 và nêu cách giải. - Làm bài CN 1 hs lên bảng giải. Giải: 8 giờ 10 phút – 6giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút. 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút. 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút. (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. - Nx, đánh giá. - Nx, chữa bài. 3' C. Kết luận - Nhận chung xét tiết học. - Về nhà làm BT trong VBT Toán ∆ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu - Kiến thức: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - Kĩ năng: Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).-Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập II. Phương tiện, phương pháp PT: - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ. PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại đoạn đối thoại đã hoàn chỉnh ở nhà. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - HS theo dõi. cầu của tiết học. 30' B. Hoạt động dạy học a) BT1: Y/c: Làm việc CN. - 1 HS đọc ND và y/c của BT2, lớp theo dõi. - Đọc thầm lại. b) BT2: Y/c: Làm bài trong nhóm 3. - 3 HS nối tiếp đọc y/c và ND BT2, lớp - HD làm bài: Nhiệm vụ của các em là theo dõi. viết tiếp lời đối thoại của màn kịch theo gợi ý đã cho. - Lưu ý: Dựa vào gợi ý về nhân vật, - 1 HS đọc lại 6 gợi ý lời đối thoại, lớp cảnh trí đã cho sẵn, các em cần viết theo dõi. tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn Trang 180
  17. kịch; khi viết cần thể hiện tính cách nhân vật. - Theo dõi HS làm bài. - Các nhóm làm bài. - Đại diện 1 số nhóm nêu kq’. - Các nhóm khác n/x, góp ý và bình - Nx, đánh giá. chọn. c) BT3: Nêu y/c của BT. - Y/c: Làm bài nhóm 5, phân vai đọc - Các nhóm phân vai đọc lại đoạn kịch diễn cảm đoạn kịch. trong nhóm. - 3 nhóm thi phân vai đọc đoạn kịch trước lớp. - NX, đánh giá. - NX, bình chọn. 3' C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn kịch. - Chuẩn bị trước tiết TLV tuần sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. + Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Kĩ năng: + Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên trên tranh vẽ hoặc hoa thật.+ Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa. Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính qua quan sát. Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhụy trong quá trình thụ phấn, thụ tinh,tạo hạt và quả. - Năng lực: Hình thành năng lực khoa học tự nhiên qua hoạt động tự tìm tòi, khám phá. - Phẩm chất: Trung thực; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; đoàn kết; trách nhiệm. II. Phương tiện, phương pháp PT: - Tranh minh hoạ PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ A. Mở đầu - Hát 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại đoạn đối thoại đã hoàn chỉnh ở nhà. 3HS trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của - Lắng nghe. tiết học. 32’ B. Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Sự thụ phấn, sự thụ tinh và - Nhận phiếu học tập. sự hình thành của hạt và quả. - HS làm việc trên phiếu. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV vẽ tranh minh họa hình 1 lên bảng. + Sự thụ phấn là hiện tượng đầu - HS trả lời các câu hỏi: nhụy nhận được những hạt phấn + Thế nào là sự thụ phấn? của nhị. + Sự thụ tinh là hiện tượng tế + Thế nào là sự thụ tinh? bào sinh dục đực ở đầu ống phấn Trang 181
  18. kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. + Hạt và quả được hình thành như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Kết luận Hoạt động 2 : Trò chơi ghép chữ vào hình - Hoạt động trong nhóm theo - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về hướng dẫn của GV. sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành của - HS viết chú thích trên bảng quả và hạt dưới dạng trò chơi “ Ghép chữ lớp, HS cả lớp vẽ và ghi chú vào hình”. thích vào vở. - GV nhận xét bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng - Nhận xét, khen ngợi HS. sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Hoạt động 3 : Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Hoạt động trong nhóm theo sự theo hướng dẫn: hướng dẫn của GV. + Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm 2 nhóm HS nối tiếp nhau báo khác bổ sung nếu có ý kiến khác. cáo kết quả làm việc. Mỗi nhóm chỉ trình bày về hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc hoa thụ phấn - GV nhận xét kết luận bài làm của HS. nhờ gió. Kết luận: - Hoa thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng. Loài - HS trả lời hoa thụ phấn nhờ côn trùng bao giờ cũng - HS nêu đẹp, thơm, có mật ngọt hơn hoa thụ phấn nhờ gió - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 4, 5, 6 trang 107 và cho biết. - HS lắng nghe + Tên loài hoa 5’ C. Kết luận - GV yêu cầu HS đọc nội dung - Nhận xét HS - Về nhà xem lại bài- Nhận xét tiết học ∆ Tiết 2: Ôn Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được khái niệm vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều, làm bài 1 ; bài 2. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. Phương tiện, phương pháp PT: Bảng lớp. PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của hs Trang 182
  19. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - HS theo dõi. cầu của tiết học. 30' B. Hoạt động dạy học Lời giải : Bài tập1: Khoanh vào phương án a) Khoanh vào B đúng: a) 2,8 phút 6 = phút giây. A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây b) Khoanh vào D C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ? A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ Đáp án: Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 33 phút 35 giây 6 phút 43 giây 5. b) 16 giờ 48 phút 4,2 giờ 4 c) 15 giờ 23 phút 92 giờ 18 phút : 6 d) 5 phút 15 giây 31,5 phút : 6 Bài tập3: Lời giải: Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là: xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người 11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu Trung bình người đó làm một sản thời gian? phẩm hết số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút. 3' C. Kết luận Đáp số: 30 phút. - Nhận chung xét tiết học. - Về nhà làm BT trong VBT Toán ∆ Tiết 3: Ôn TV ÔN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản II. Phương tiện, phương pháp PT: - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ. - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2. PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại đoạn đối thoại đã hoàn chỉnh ở nhà. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - HS theo dõi. cầu của tiết học. 30' B. Hoạt động dạy học a) BT1: Y/c: Làm việc CN. - 1 HS đọc ND và y/c của BT2, lớp theo dõi. - Đọc thầm lại. b) BT2: Y/c: Làm bài trong nhóm 3. - 3 HS nối tiếp đọc y/c và ND BT2, lớp - HD làm bài: Nhiệm vụ của các em là theo dõi. viết tiếp lời đối thoại của màn kịch theo Trang 183
  20. gợi ý đã cho. - Lưu ý: Dựa vào gợi ý về nhân vật, - 1 HS đọc lại 6 gợi ý lời đối thoại, lớp cảnh trí đã cho sẵn, các em cần viết theo dõi. tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch; khi viết cần thể hiện tính cách nhân vật. - Theo dõi HS làm bài. - Các nhóm làm bài. - Đại diện 1 số nhóm nêu kq’. - Các nhóm khác n/x, góp ý và bình - Nx, đánh giá. chọn. c) BT3: Nêu y/c của BT. - Y/c: Làm bài nhóm 5, phân vai đọc - Các nhóm phân vai đọc lại đoạn kịch diễn cảm đoạn kịch. trong nhóm. - 3 nhóm thi phân vai đọc đoạn kịch trước lớp. - NX, đánh giá. - NX, bình chọn. 3' C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn kịch. - Chuẩn bị trước tiết TLV tuần sau. ∆ Ngày soạn: 24/3/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021 Tiết 1: Toán VẬN TỐC I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được khái niệm vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều, làm bài 1 ; bài 2. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. Phương tiện, phương pháp PT: Bảng lớp. PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của hs. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - HS theo dõi. cầu của tiết học. B. Hoạt động dạy học 12' 1. HĐ1: Giới thiệu khái niệm vận tốc. a) B/toán 1: Nêu bài toán như SGK - HD: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta - Suy nghĩ và nêu cách giải. nói vận tốc trung bình hay vận tốc của Giải ô tô là 42,5 km/giờ, viết tắt là km/giờ. 170 : 4 = 42,5 km - Ghi bảng: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) - Theo dõi. - Nhấn mạnh: Đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ. Trang 184
  21. ? Trong bài toán này: 170 km là gì ? 4 giờ là gì ? Vậy muốn tính vận tốc ta - 170 km là quãng đường đi; 4 giờ là làm tn ? thời gian đi. - Nếu gọi V là vận tốc, s là quãng - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường đường, t là thời gian, Hãy viết công chia cho thời gian. thức tính vận tốc? - Hs viết nháp, 1 hs lên bảng viết: v = s - Nx, chốt lại: : t b) Bài toán 2: Nêu như sgk. - Nêu cách giải và giải vào nháp, 1 hs khá lên bảng giải. Giải - Nx, chốt lại: 60 : 10 = 6 (m/giây) 18' 2. HĐ 2: Thực hành. a) Bài 1: Nêu y/c: Làm bài CN. - Làm bài CN. 1 hs lên bảng giải. Giải 105 : 3 = 35 (km/giờ) - Nx, đánh giá. - Nx, chữa bài. b) Bài 2: Nêu y/c: Làm bài CN.trao đổi - Làm bài CN, trao đổi kq’ theo cặp, theo cặp, chữa bài. chữa bài. c) Bài 3: Nêu y/c : Làm bài CN. - Làm bài CN. 1 hs lên bảng giải. Giải Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây. 400 : 80 = 5 (m/giây) - Nx, chữa bài. - Nx, chữa bài. - 2 hs nhắc lại cách tính vận tốc. 3' C. Kết luận - Nhận chung xét tiết học. - Về nhà làm bt trong VBT Toán ∆ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa bài văn trả đò vật - Kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. - Năng lực: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập II. Phương tiện, phương pháp PT: Bảng lớp viết đề bài kiểm tra, những lỗi cơ bản của hs. PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trình bày lại CTHĐ đã lập tiết trước. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - HS theo dõi. cầu của tiết học. B. Hoạt động dạy học 15' 1. Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của HS. Trang 185
  22. - Những lỗi điển hình trong bài viết của - Theo dõi. hs: - Nx chung kq’ bài viết: + Đã xác định cơ bản đúng y/c của đề bài. + Về bố cục : đa số các bài viết đã đủ - Theo dõi vào bài làm của mình và cấu tạo 3 phần tham gia chữa lỗi trên bảng. 10' 2. Hoạt động 2: HD chữa bài. - Trả bài viết cho HS. - HD sửa lỗi chung. - Sửa lỗi trong bài làm của mình, từng -Theo dõi làm việc. cặp đổi bài và soát lỗi. - HD học tập đoạn văn, bài văn hay: - Theo dõi, trao đổi và nx cái hay của Đọc những bài văn, đoạn văn hay của đoạn văn, bài văn. hs. -Y/c: Chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay - Chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn. hơn. -1 số hs đọc bài viết của mình. - Sửa lỗi - Nx, góp ý. 5' C. Kết luận - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn tả cây cối. ∆ Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 26 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. 2. Phương hướng hoạt động tuần 27. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các Cá nhân học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Luyện tập đội thi Viết chữ đẹp cấp trường. - Lao động vệ sinh trường lớp. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19, Trang 186